Giáo án soạn tuần 10 lớp 1

Tiết 2, 3: Học vần

Bài 39: au, âu

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Học sinh đọc và viết đựơc au, âu, cau, cầu, cây cau, cái cầu. Đọc được câu ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu. Cứ mùa ổi tới ừ đâu bay về.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "Bà cháu".

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

Bộ chữ thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn tuần 10 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2006 Sáng: Tiết 1: Chào cờ (Nói chuyện dưới cờ) _______________________________________________ Tiết 2, 3: Học vần Bài 39: au, âu I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh đọc và viết đựơc au, âu, cau, cầu, cây cau, cái cầu. Đọc được câu ứng dụng: Chào Mào có áo màu nâu. Cứ mùa ổi tới ừ đâu bay về. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "Bà cháu". - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ chữ thực hành. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Viết: cái kéo, chào cờ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Tiết 1 * Giới thiệu vần au - Vần au gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh au với ua - Hướng dẫn học sinh ghép: cau - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: cây cau * Giới thiệu vần âu - Vần âu gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh âu với au - Hướng dẫn học sinh ghép: cầu - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: cái cầu * Hướng dẫn học sinh đọc từ ứng dụng. * Giải lao. - Hướng dẫn học sinh viết: au, âu, cau, cầu, cây cau, cái cầu. - Giáo viên phân tích, viết mẫu. Tiết 2 * Luyện tập a. Luyện đọc * Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa. - Tranh vẽ gì? - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc sách giáo khoa. b. Luyện viết - Hướng dẫn học sinh viết vở. - Giáo viên phân tích viết mẫu. - Nhắc nhở, hướng dẫn học sinh viết bài. - Thu chấm, nhận xét, tuyên dương 1 số em viết đẹp. * Giải lao. c. Luyện nói theo chủ đề "Bà cháu" (?) Tranh vẽ những gì? - Người bà đang làm gì? - Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất? Bà thường dạy các cháu điều gì? - Đọc tên bài luyện nói. 3. Củng cố. (?) Bài hôm nay học vần gì? Tiếng mới? Từ mới? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc, viết - Ghép, đánh vần, đọc. - Học sinh ghép. - Học sinh tìm tiếng có chứa vần au. - Học sinh đọc phân tích. - Ghép, đánh vần, đọc. - Học sinh ghép. - Học sinh tìm tiếng có chứa vần âu. - Học sinh đọc phân tích - Học sinh đọc, tìm và phân tích tiếng có chứa âm mới. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc sách giáo khoa - Học sinh viết vở. - Quan sát tranh sách giáo khoa, trả lời. - Học sinh luyện nói. - Học sinh đọc lại bài. _______________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy ) _____________________________________________________________________ Chiều Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố bảng trừ trong phạm vi 3, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thực hiện tính trừ trong phạm vi 3 thành thạo, biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính. - Giáo dục học sinh hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng Bộ đồ dùng III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Làm bảng con: 2 - 1= ..., 3 - 1 =..., 3 - 2=. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Bài 1: Nêu yêu cầu - Nêu cách làm bài ? - Chú ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, cột cuối giáo viên hướng dẫn cách tính, lấy từ 3 - 1, được bao nhiêu lại trừ đi 1. Bài 2: Nêu yêu cầu. - 3 trừ 1 còn ? - Điền 2 vào ô trống. Bài 3: Nêu cách làm. - Một gì với một để được hai. - Ta điền dấu cộng. Bài 3: Nêu yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh so sánh. Bài 4: Học sinh làm theo mẫu. Treo tranh, nêu bài toán ? - Từ đó nêu phép tính đúng. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh thực hiện. - Cho học sinh làm vào sách giáo khoa. - Tính cộng và trừ. - Làm và chữa bài. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Còn 2 - Học sinh làm và chữa bài. - Điền dấu thích hợp. - Làm tính cộng. - Học sinh làm và chữa bài. - Học sinh tự nêu đề bài, chẳng hạn: - Có hai quả bóng cho đi một quả còn mấy quả ? - Học sinh làm và chữa bài _______________________________________________ Tiết 2: Tự nhiên - Xã hội Ôn tập: Con người và sức khoẻ I. Mục Tiêu - Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể người và các giác quan. - Thực hiện hành vi vệ sinh hàng ngày. - Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh. II. đồ dùng Tranh ảnh các hoạt động vui chơi, nghỉ ngơi III. Các hoạt động I. Kiểm tra bài cũ - Kể những hoạt động nghỉ ngơi, giải trí có lợi cho sức khoẻ của em ? - Đi, đứng, ngồi học như thế nào là đúng tư thế ? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. a. Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Gây hứng thú họpc tập. -Chơi trò chơi "Chi chi chành chành" b Hoạt động 2: Nhận biết các hoạt động, trò chơi có lợi cho sức khoẻ. Mục tiêu: Nhận biết các hoạt động, trò chơi có lợi cho sức khoẻ. - Nêu tên các hoạt động trò chơi hàng ngày ? - Các hoạt động đó có lợi gì, hại gì ? - Chốt lại một số hoạt động có lợi, hại cho sức khoẻ cơ thể con người. c Hoạt động 3: Quan sát sách giáo khoa. Mục tiêu: Hiểu nghỉ ngơi là rất cần thiết. - Nêu tên các hoạt động ở sách giáo khoa. - Hoạt động nào là vui chơi, tác dụng ? - Hoạt động nào là nghỉ ngơi, thư giãn. - Hoạt động nào là thể thao. Kết luận: Ngoài làm việc chúng ta cần phải biết nghỉ ngơi để cơ thể khoẻ mạnh, có nhiều cách nghỉ ngơi, nên chọn cách phù hợp với mình. d Hoạt động 4: Quan sát sách giáo khoa. Mục tiêu: Nhận biết tư thế đúng sai. - Quan sát tranh vẽ hình 21 và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế ? - Đi, đứng, ngồi sai tư thế có hại gì ? - Liên hệ trong lớp. Kết luận: Phải thực hiện đi, đứng, ngồi học đúng tư thế. III.Củng cố - dặn dò - Học sinh trả lời. - Chơi theo nhóm. - Hoạt động theo cặp - Học sinh nêu theo cặp - Tự trả lời - Làm việc với sách giáo khoa. - Đá cầu, nhảy dây... - Múa, nhảy dây... làm cho cơ thể thoải mái... - Tắm biển... tinh thần, cơ thể thoải mái. - Đá cầu, bơi... - Hoạt động theo nhóm. - Tự nêu. - Làm gù lưng, cong vẹo cột sống. - Học sinh tự liên hệ bản thân. ( 4’) _______________________________________________ Tiết 3: Đạo đức Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 2) I. Mục tiêu: - Hiểu với anh chị phải lễ phép, với em nhỏ phải nhường nhịn. - Biết lễ phép và nhường nhịn. - Tự giác thực hiện lễ phép và nhường nhịn. II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động: 1.Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng a.Kiểm tra bài cũ - Gia đình em có anh hay chị? - Đối với anh chị em cần cư xử như thế nào? - Với em nhỏ cần làm gì? b. Hoạt động 1: - Học sinh làm bài tập 3. - Treo tranh bài 3, giải thích cách làm. - Gọi học sinh làm mẫu. - Vì sao em lại nối tranh đó với chữ Không nên hay chữ nên? Chốt: Nêu lại các cách nối đúng. c. Hoạt động 2: - Học sinh đóng vai. - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai theo các tình huống của bài tập 2. - Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp. Chốt: Là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ, là em thì cần ễ phép vâng lời anh chị. d. Hoạt động 3: Liên hệ - Kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ? - Em đã biết nhường nhịn em nhỏ hay lễ phép với anh chị như thế nào? 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh trả lời. - Hoạt động cá nhân. - Theo dõi nắm cách làm sau đó làm bài và chữa bài. - Vì bạn nhỏ trong tranh không cho em chơi chung… - Hoạt động nhóm. - Thảo luận và đưa ra cách giải quyết của nhóm. - Theo dõi và nhận xét cách cư xử của nhóm bạn. - Tự nêu tấm gương mà mình biết - Tự liên hệ bản thân. _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006 Sáng: Tiết 1: Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu - Ôn 1 số động tác rèn luyện tư thế cơ bản. - Học kiễng gót, hai tay chống hông. Ôn trò chơi "Qua đường lội". Học sinh tham gia chơi một cách chủ động - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện - Sân tập. III. nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu * Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung. * Khởi động. + Khởi động chung. + Khởi động chuyên môn. B. Phần cơ bản - Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tư thế cơ bản và đứng hai tay về phía trước, đưa tay ra ngang. - Học kiễng gót, hai tay chống hông. - Giáo viên làm mẫu. - Học sinh tập. - Giáo viên quan sát sửa sai. - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. - Qua đường lội - Giáo viên phổ biến cách chơi. - Học sinh chơi. C. Phần kết thúc - Hồi tĩnh - Giáo viên nhận xét tiết học. 5 phút 20 phút 5 phút - Tập hợp 4 hàng dọc. - Vỗ tay hát. - Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng. - Học sinh tập - Học sinh tập. - Học sinh tập. - Học sinh chơi. - Thả lỏng cơ thể. Vỗ tay hát 1 bài. _______________________________________________ Tiết 2, 3: Học vần Bài 40: iu. êu I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh đọc và viết đựơc iu, êu, rìu, phễu, lươi rìu, cái phễu. Đọc được câu ứng dụng: "Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả" - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "Ai chịu khó" - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ chữ thực hành. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Viết: rau cải, sáo sậu, châu chấu. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Tiết 1 * Giới thiệu vần iu - Vần iu gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh iu với ui - Hướng dẫn học sinh ghép: rìu - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: lưỡ rìu * Giới thiệu vần êu - Vần êu gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh êu với iu - Hướng dẫn học sinh ghép: phễu. - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: cái phễu * Hướng dẫn học sinh đọc từ ứng dụng. * Giải lao. - Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên phân tích, viết mẫu. Tiết 2 * Luyện tập a. Luyện đọc * Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa. - Tranh vẽ gì? - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc sách giáo khoa. b. Luyện viết - Hướng dẫn học sinh viết vở iu, êu, rìu, phễu, lươi rìu, cái phễu. - Giáo viên phân tích viết mẫu. - Nhắc nhở, hướng dẫn học sinh viết bài. - Thu chấm, nhận xét, tuyên dương 1 số em viết đẹp. * Giải lao. c. Luyện nói theo chủ đề "Ai chịu khó" (?) Tranh vẽ những gì? - Trong tranh vẽ những con vật nào? Các con vật đang làm gì? Con nào chịu khó? Em đã chịu khó học bài và làm bài chưa? để trở thành on ngoan tò giỏi em phải làm gì? - Đọc tên bài luyện nói. 3. Củng cố. (?) Bài hôm nay học vần gì? Tiếng mới? Từ mới? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc, viết - Ghép, đánh vần, đọc. - Học sinh ghép. - Học sinh tìm tiếng có chứa vần iu. - Học sinh đọc phân tích. - Ghép, đánh vần, đọc. - Học sinh ghép. - Học sinh tìm tiếng có chứa vần êu. - Học sinh đọc phân tích - Học sinh đọc, tìm và phân tích tiếng có chứa âm mới. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc sách giáo khoa - Học sinh viết vở. - Quan sát tranh sách giáo khoa, trả lời. - Học sinh luyện nói. - Học sinh đọc lại bài. _______________________________________________ Tiết 4: Toán Phép trừ trong phạm vi 4 I. Mục tiêu - Củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, thành lập bảng trừ trong phạm vi 4. - Ghi nhớ bảng trừ 4, biết làm tính trừ trong phạm vi 4. - Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài. II. Đồ dùng Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc lại bảng trừ 3 ? - Tính: 3 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3= B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng - Giới thiệu phép trừ : 4 - 1 - Đưa tranh quả táo, nêu đề toán ? - Còn lại mấy quả táo trên cành ? - Vậy 4 bớt 1 còn mấy ? - Ta có phép tính: 4 - 1 = 3 - Tương tự với phép trừ: 4 - 2, 4 - 3 - Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng trừ. * Nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ - Yêu cầu học sinh thao tác trên bảng cài với các chấm tròn để nêu kết quả các phép tính: 3 + 1 = 4 4 - 1 = 3 1 + 3 = 4 4 - 3 = 1 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bảng con, giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm sách giáo khoa, quan sát giúp đỡ học sinh yếu. - Chú ý viết các số thẳng cột với nhau. - Gọi học sinh đọc kết quả. Bài 3: Gọi học sinh nhìn tranh nêu đề toán. - Giáo viên hỏi học sinh về đề toán khác của bạn. - Từ đó ta có phép tính gì khác? 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh thực hiện. - Có 4 quả táo, rụng 1 quả còn mấy quả. - Còn 3 quả. - 4 bớt 1 còn 3 - Học sinh đọc lại. - Nêu kết quả và nhận thấy phép trừ là phép tính ngược của phép cộng. - Học sinh làm sách giáo khoa và chữa bài. - Học sinh làm bài. - Có 4 bạn đang chơi, 1 bạn chạy đi hỏi còn mấy bạn ? 4 - 1 = 3 _______________________________________________ Chiều Tiết 1: Toán* Luyện tập: phép trừ trong phạm vi 4 I. Mục tiêu - Củng cố bảng cộng và làm tính trừ trong phạm vi 4. - Rèn kĩ năng làm bài. - Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài. II. Đồ dùng Bộ đồ dùng, vở bài tập III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Đặt tính: 4 - 1 4 - 2 4 - 3 4 - 4 - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (Cho học sinh cả lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một số bài tập trong vở bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: (Cho học sinh khá giỏi) Lập 1 đề toán giải bằng phép tính sau: 4 - 3 = 1 Bài 3: (Cho học sinh yếu) - Giáo viên cho học sinh tính 4- 1 4 - 2 3 + 1 2 + 2 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh làm. - Học sinh làm vở bài tập. - Học sinh làm bài - Học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. _______________________________________________ Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ Thi đua học tập chăm ngoan mừng các thầy các cô I. Mục tiêu - Học sinh thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 để mừng các thầy các cô. - Rèn cho học sinh có ý thức học tập. - Giáo dục học sinh kính yêu thầy cô giáo. II. Đồ dùng III. Các hoạt động a. Hoạt động 1: - Em hãy kể những việc em làm để đạt được những điểm cao? - Em được bao nhiêu điểm 10? - Khi được điểm 10 em có vui không? - Em khoe với ai? c. Hoạt động 2: - Cho học sinh liên hệ bản thân. - Để tỏ lòng kính yêu các thầy các cô em phải làm gì? d. Hoạt động 3: Nhận xét giờ học. - Học sinh kể. - Học sinh liên hệ bản thân. _______________________________________________ Tiết 3: Thủ công Xé dán hình con gà con ĐC:( không dạy xé dán theo số ô) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách xé dán hình con gà con. Xé và dán tương đối phẳng. - Rèn cho học sinh kĩ năng xé dán. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng Giấy màu, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động Thời gian Nội dung Phương pháp 5 phút 10 phút 15 phút 5 phút 1. Hoạt động 1: - Giáo viên cho học sinh quan sát nhận xét bài xé mẫu. - Con gà con gồm những bộ phận nào? - Mình gà con nh có hình gì? - Học sinh nhận xét. 3. Hoạt động 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh xé dán. - Hướng dẫn xé mình từ hình tròn. - Chân từ hình tam giác. - Học sinh quan sát. 4. Hoạt động 3: - Học sinh thực hành. - Giáo viên quan sát nhận xét. 4. Hoạt động 4: - Đánh giá, nhận xét, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết sau. Trực quan Hỏi đáp Làm mẫu Thực hành Đánh giá _____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2006 Sáng: Tiết 1, 2: Học vần Bài 37: Ôn tập giữa học kì I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh nắm được cấu tạo của các âm ghi chữ Tiếng Việt đã học, cách đọc và viết các âm đó, các vần có kết thúc bằng âm u, i, y, o, cách đọc và viết các âm đó. - Học sinh đọc, viết thành thạo các âm Tiếng Viêt đặc biệt là âm ghép, các vần có kết thúc bằng âm u, i, y, o, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần đó. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ chữ thực hành, bảng ôn. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Viết: ưu, ươu, chú cừu, bướu cổ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Tiết 1 * Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập. - Ôn tập đọc âm vần - Treo bảng phụ gọi học sinh lên đọc các âm, vần trên bản bất kì. - Gọi học sinh nhận xét cho điểm bạn. - Tập trung rèn cho học sinh yếu. - Các tiếng, từ có chứa âm, vần đang ôn cũng luyện đọc tương tự. - Còn thời gian cho học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. Tiết 2 - Ôn tập viết âm vần. - Giáo viên đọc cho học sinh viết vở các vần, tiếng từ : au, ua, ai, ay, ây, âu, ao, ui, iu, ưu, iêu, ươu, uôi, ươi, ưa, ca nô, ba lô, phố xá, giỏ cá, rau cải, mua mía, cây cao, hươu sao, bầu rượu, yêu quý. - Nhắc nhở, hướng dẫn học sinh viết bài. - Thu chấm, nhận xét, tuyên dương 1 số em viết đẹp. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc, viết - Học đọc. - Học sinh đọc, phân tích. - Học sinh viết vở. - Học sinh đọc lại bài. Tiết 3: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) _______________________________________________ Tiết 4: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố phép trừ, tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính. - Trừ thành thạo trong phạm vi 3,4 - Giáo dục học sinh hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng Bộ đồ dùng, bảng phụ. III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bảng trừ trong phạm vi 4, 3 B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Bài 1: Nêu yêu cầu - Nêu cách làm bài ? - Học sinh đặt tính. Bài 2: Nêu yêu cầu. - Học sinh làm theo chiều mũi tên. Bài 3: Nêu cách làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. 4 - 1 - 1 = 4 - 1 - 2 = Bài 4: Nêu yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh so sánh. Bài 5: Học sinh làm theo mẫu. Treo tranh, nêu bài toán ? - Từ đó nêu phép tính đúng. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh thực hiện. - Học sinh làm bảng con. - Cho học sinh làm sách giáo khoa. - Học sinh làm và chữa bài. 3 + 1 = 4 4 - 1= 3 Chiều:  Tiết 1: Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy _______________________________________________ Tiết 2 Tiếng Việt* Luyện tập: Bài 39 I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố cho học sinh đọc, viết được vần, tiếng từ bài 39. - Rèn cho học sinh đọc, viết thành các vần, tiếng từ trong bài. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ đồ dùng, vở bài tập III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc sách giáo khoa. - Viết: rau cải, sáo sậu, lau sậy. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập. - Hướng dẫn học sinh đọc lại sách giáo khoa (dành cho cả lớp) - Giáo viên nghe, chỉnh sửa cho học sinh. - Với học sinh yếu, cho học sinh đánh vần bài rồi đọc trơn. - Giáo viên viết mẫu vào vở cho học sinh yêu cầu học sinh viết bài au, âu, màu nâu, bà cháu. - Với học sinh đại trà, giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở: au, âu, màu nâu, bà cháu. - Với học sinh giỏi, học sinh tìm chữ điền vào chỗ trống. cây c..., cái c...., đấu th... - Tìm tiếng chứa vần au, âu - Học sinh viết từ ứng dụng. 3. Củng cố - Đọc toàn bài. - Học sinh đọc. - Viết bảng con. - Học sinh đọc sách giáo khoa. - Phân tích tiếng có chứa vần au, âu - Học sinh yếu thực hiện. - Học sinh giỏi thực hiện. - Học sinh viết vở _______________________________________________ Tiết 3: Đạo đức* Luyện tập: Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về bài 5 tiết 2. - Củng cố kĩ năng về thực hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Có ý thức tự biết lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động: 1.Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng a.Kiểm tra bài cũ - Đối với anh chị em phải cư xử thế nào? - Đối với em nhỏ ta phải cư xử như thế nào? b. Hoạt động 1: - Học sinh hoạt động cá nhân. - Có nên tranh giành đồ ăn và đồ chơi với em nhỏ không? Vì sao? - Có nên cãi lời anh chị không? Vì sao? *Phải biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ. c. Hoạt động 2: - Em đang học bài thì em của em muốn em đưa đi chơi em sẽ xử lí như thế nào? Vì sao? - Đi học về thấy chị đang bận rộn nấu cơm giúp mẹ em sẽ làm gì? Vì sao? - Mẹ mua cho hai anh em đồ chơi mới rất đẹp, em của em muốn chơi, em sẽ làm như thế nào? Vì sao? - Em của em rất thích học, em ấy muốn em chỉ cho cách đọc các âm mới em sẽ xử lí như thế nào? Vì sao? - Mẹ em đang nấu cơm mà em của em cứ đòi mẹ bế, em sẽ xử lí như thế nào? Vì sao? - Cho học sinh liên hệ bản thân trong tuần vừa qua đã thực hiện lễ phép vâng lời anh chị như thế nào? Đã nhường nhịn em nhỏ ra sao? *Tuyên dương em thực hiện tốt, nhắc nhở em thực hiện chưa tốt lần sau cần cố gắng. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh trả lời. - Không nên tranh giành với em, phải nhường nhịn em nhỏ hơn mình. - Không nên cãi lời anh chị, phải vâng lời anh chị vì anh chị lớn hơn mình. - Học sinh hoạt động nhóm. - Chơi cùng em một lúc rồi học, học xong thi chơi với em, … - Cùng chị giúp mẹ nấu cơm, hỏi chị xem con việc gì để mình cùng làm. - Chơi cùng em cho vui, cho em chơi trước. - Dạy em cùng học, cho em mượn sách. - Dỗ dành cho em nín, giúp mẹ nấu cơm để mẹ bế em. _____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006 Sáng: Tiết 1,2: Học vần Kiểm tra định kì ( Chờ đề của trường) _______________________________________ Tiết 3: Toán Phép trừ trong phạm vi 5 I. Mục tiêu - Củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, thành lập bảng trừ trong phạm vi 5. - Ghi nhớ bảng trừ 5, biết làm tính trừ trong phạm vi 5. - Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài. II. Đồ dùng Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc lại bảng trừ 4 ? - Tính: 3 + 2 = 2 + 3 = 1 + 4= B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng - Giới thiệu phép trừ : 5 - 1 - Đưa tranh quả táo, nêu đề toán ? - Còn lại mấy quả táo trên cành ? - Vậy 5 bớt 1 còn mấy ? - Ta có phép tính: 5 - 1 = 4 - Tương tự với phép trừ: 5 - 2, 5 - 3 - Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng trừ. * Nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ - Yêu cầu học sinh thao tác trên bảng cài với các chấm tròn để nêu kết quả các phép tính: 4 + 1 = 5 5 - 1 = 4 1 + 4 = 5 5 - 4 = 1 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1, 2: Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bảng con, giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm sách giáo khoa, quan sát giúp đỡ học sinh yếu. - Chú ý viết các số thẳng cột với nhau. - Gọi học sinh đọc kết quả. Bài 4: Gọi học sinh nhìn tranh nêu đề toán. - Giáo viên hỏi học sinh về đề toán khác của bạn. - Từ đó ta có phép tính gì khác? 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh thực hiện. - Có 5 quả táo, rụng 1 quả còn mấy quả. - Còn 4 quả. - 5 bớt 1 còn 4 - Học sinh đọc lại. - Nêu kết quả và nhận thấy phép trừ là phép tính ngược của phép cộng. - Học sinh làm sách giáo khoa và chữa bài. - Học sinh làm bài. - Có 5 quả cam trảy2 quả cam. Hỏi còn mấy bạn ? 5 - 2 = 3 Tiết 4: Thủ công Luyện tập: Xé dán hình con gà con I. Mục tiêu - Học sinh củng cố cách xé dán hình con gà con. Xé và dán tương đối phẳng. - Rèn cho học sinh kĩ năng xé dán. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng Giấy màu, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động Thời gian Nội dung Phương pháp 5 phút 10 phút 15 phút 5 phút 1. Hoạt động 1: - Giáo viên cho học sinh quan sát nhận xét bài xé giờ trước. - Con gà con gồm những bộ phận nào? - Mình gà con nh có hình gì? - Học sinh nhận xét. 3. Hoạt động 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh xé dán. - Hướng dẫn xé mình từ hình tròn. - Chân từ hình tam giác. - Học sinh quan sát. 4. Hoạt động 3: - Học sinh thực hành. - Giáo viên quan sát nhận xét. 4. Hoạt động 4: - Đánh giá, nhận xét, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết sau. Trực quan Hỏi đáp Làm mẫu Thực hành Đánh giá _________________________________________________ Chiều Tiết 1: Toán* Luyện tập: Phép trừ trong phạm vi 5 I. Mục tiêu - Giúp học sinh tiếp tục củng cố về bảng trừ tronh phạm vi 5. - Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh. - Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài II. Đồ dùng Vở bài tập, sách toán nâng cao. III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Viết các phép trừ trong phạm vi 5. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (Cho học sinh cả lớp) -

File đính kèm:

  • docTuan 10 lop 1.doc