Giáo án soạn tuần 18 lớp 2

Hoạt động tập thể

Tiết 1

I. Mục tiêu:

- On luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.

- On luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

- HS: SGK.

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án soạn tuần 18 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2005 Hoạt động tập thể ---------------------------------------- Tiết 1 I. Mục tiêu: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45 phụ chữ/ phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dấu câu và giữa các cụm từ. On luyện về cách viết tự thuật theo mẫu. II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiết 2 I. Mục tiêu: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. On luyện về cách tự giới thiệu. On luyện về dấu chấm. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. v Hoạt động 3: On luyện về dấu chấm Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 3 Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. MÔN: TOÁN Tiết: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ. Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Khởi động (1’) 2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường. Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam? Gói đường nặng mấy kílôgam? Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: On tập Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Tại sao? Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS. Tóm tắt Buổi sáng: 48 lít Buổi chiều: 37 lít Tất cả: ……. lít? Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt 32 kg Bình /-------------------------/----------/ An /-------------------------/ 6 kg ? kg Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 6 bông Liên /--------------------------/---------/ ? bông Bài 4: GV tổ chức cho HS thi điền số hạng giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 8 11 14 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Đọc đề Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. Làm bài. Baøi giaûi Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Đọc đề bài. Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg. Hỏi An nặng bao nhiêu kg? Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Bài giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được mấy bông hoa? Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Baøi giaûi Liên hái được số hoa là: 26 + 14 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - HS các tổ thi đua. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. 3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được. II. Chuẩn bị GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò . Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Trả lại của rơi. Nhặt được của rơi cần làm gì? Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Ÿ Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại. ò ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể. GV đọc (kể) câu chuyện. Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN Nội dung câu chuyện là gì? Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao? Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao? - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS. v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp. Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” Ÿ Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai. ò ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng. GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. Mỗi đội chuẩn bị tình huống. Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời. Ban giám khảo chấm điểm. GV nhận xét HS chơi. Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. Cả lớp HS nghe. Nhận phiếu, đọc phiếu. Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung. Đại diện một số HS lên trình bày. HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. - HS nghe, ghi nhớ. Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2004 Tiết 3 I. Mục tiêu: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. On luyện về kỹ năng sử dụng mục lục sách. Rèn kỹ năng viết chính tả. II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: On luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. v Hoạt động 3: Viết chính tả GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Cuối mỗi câu có dấu gì? Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần. Đọc bài cho HS soát lỗi. Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 4 Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. HS phất cờ và trả lời: trang 63 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. Đoạn văn có 4 câu. Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Thực hành viết bảng. Nghe GV đọc và viết lại. Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở. Tiết 4 I. Mục tiêu On luyện tập đọc và học thuộc lòng. On luyện về từ chỉ hoạt động và các dấu câu. On luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: On luyện về từ chỉ hoạt động Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. Gọi HS nhận xét bài bạn. Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. v Hoạt động 3: On luyện về các dấu chấm câu Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu. Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? Hỏi tương tự với các dấu câu khác. v Hoạt động 4: On luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu Gọi HS đọc tình huống. Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà). Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 5 Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc đề bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu. Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm. Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. Dấu phẩy viết ở giữa câu văn. Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống. 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ: + HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. + HS 2: Thật hả chú? + HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu). + HS 2: Cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là 8342719. Thực hiện yêu cầu của GV. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 100. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại. Giải bài toán về ít hơn. 2Kỹ năng: Vẽ hình theo yêu cầu. Biểu tuợng về hình chữ nhật, hình tứ giác. 3Thái độ: Ham thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về giải toán. Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: On tập Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập. Gọi HS báo cáo kết quả. Nhận xét Bài 2: Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Gọi HS nhận xét bài bạn. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ. Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải bài. Bài 4: Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán. Tóm tắt 92 kg Lợn to /-----------------------/---------/ Lợn bé /-----------------------/ 16 kg ? kg v Hoạt động 2: Vẽ hình theo yêu cầu. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi một cặp lên bảng. Thực hành vẽ. Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Thực hành tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính. 28 73 53 90 +19 -35 +47 -42 47 38 100 48 4 HS lần lượt trả lời. Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời. x + 18 = 62 x – 27 = 37 x = 62 - 18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 40 – x = 8 x = 40 –8 x = 32 Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn Baøi giaûi Con lợn bé nặng là: 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a), hình tứ giác (b). Thảo luận về hình vẽ. - HS nêu. THỂ DỤC TRÒ CHƠI Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2005 Tiết 5 I. Mục tiêu On luyện tập đọc và học thuộc lòng. On luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động. On luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 2: On luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh. Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục. Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập. Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: On luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1. Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập. Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 6. Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà. Một vài HS đặt câu. Ví dụ: Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./ Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/… Làm bài cá nhân. HS đọc bài, bạn nhận xét. ÂM NHẠC KIỂM TRA MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về: Cộng trừ các số trong phạm vi 100 Tính giá trí biểu thức có đến 2 dấu tính. Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, phép trừ. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại. 2Kỹ năng: Giải toán có lời văn (toán đơn) Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ, thước. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Đặt tính rồi tính 28 + 19 ; 73 – 35 ; 53 + 47 ; 90 – 42 Sửa bài 4 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: On tập Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b. Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Thước. Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. Muốn vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài 5 cm ta làm thế nào? Yêu cầu HS thực hành vẽ. Yêu cầu HS thảo luận tìm cách kéo dài đọan thẳng để được đoạn thẳng 1 dm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Tự làm bài và chữa miệng 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Tính Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình. Số hạng 32 12 25 50 Số hạng 8 50 25 35 Tổng 40 62 50 85 Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 Đọc đề bài. Chấm 1 điểm trên giấy vẽ, đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm dộ dài 5 cm trên thước và chấm điểm thứ 2 ở vạch chỉ 5 cm trên thước. Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ. 5 cm Vẽ hình. A /-------------------------/ B 1 dm = 10 cm. Muốn có đoạn thẳng 10 cm ta phải vẽ thêm 5 cm nữa vào đoạn vừa vẽ. Có nhiều cách vẽ thêm nhưng trước hết phải kéo dài AB thành đường thẳng AB sau đó mới xác định độ dài theo yêu cầu Tiết 6 I. Mục tiêu On luyện tập đọc và học thuộc lòng. On luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài. On luyện kĩ năng viết tin nhắn. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2. HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS quan sát tranh 1. Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào? Ai đang đứng trên lề đường? Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa? Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1. Yêu cầu quan sát tranh 2. Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện? Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé. Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ. Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh. Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện… v Hoạt động 3: Viết tin nhắn Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu? Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết. Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm. Ví dụ: Lan thân mến! Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé! Chào cậu: Hồng Hà 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 7 Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập. Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường. Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được. Thực hành kể chuyện theo tranh 1. Lúc đó một cậu bé xuất hiện. Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . . Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được. Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . . Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện. Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu... Đọc yêu cầu. Vì cả nhà bạn đi vắng. Cần ghi rõ thời gian, địa điểm t

File đính kèm:

  • docTUAN 18.doc