Giáo án soạn tuần 24 lớp 2

Tiết: QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.

- Phân biệt được lời các nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn tuần 24 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày tháng năm 2005 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ -------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất … (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sư Tử xuất quân. Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất quân. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Dài thượt là dài ntn? Thế nào gọi là mắt ti hí? Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không? Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu) Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2 câu này. Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh? Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài. Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu. Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài. d) Luyện đọc theo nhóm v Hoạt động 2: Thi đọc GV cho HS thi đua đọc trước lớp. GV nhận xét – tuyên dương. e) Đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 Hát 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài. Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu. Mở SGK, trang 50. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,… 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu. Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời … ăn những quả mà Khỉ hái cho. + Đoạn 2: Một hôm … dâng lên vua của bạn. + Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật … giả dối như mi đâu. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Là dài quá mức bình thường. Mắt quá hẹp và nhỏ. Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển. Luyện đọc câu: + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm) + Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân) 1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét. 1 HS khá đọc bài. 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu: + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin) Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: + Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ) 1 HS đọc bài. 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: QUẢ TIM KHỈ (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ. GV cho HS đọc bài GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Quả tim Khỉ( Tiết 2). Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? Theo em, Khỉ là con vật ntn? Còn Cá Sấu thì sao? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai. GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không? Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa. GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò. Hát HS đọc bài 1 HS đọc bài. Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. 1 HS đọc bài. Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. 2 đội thi đua đọc trước lớp. HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,… Bạn nhận xét. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết” 2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm một thừa số của phép nhân. Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15 Yêu cầu HS giải bài 4 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết” Bài 1: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. HS thực hiện và trình bày vào vở: X x 2 = 17 X = 4 :2 X = 2 Bài 2: Đề bài yêu cầu gì? Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao? y + 2 = 10 y = 10 – 2 y = 8 Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn? y x 2 = 10 y = 10 : 2 y = 5 Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích) Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số) Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích) Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số) Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích) Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số) v Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia. Bài 4: HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4 Trình bày: Baøi giaûi Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo Bài 5: Thi đua: Tính nhanh HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5 Trình bày: Baøi giaûi Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 15 lọ hoa GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 4. Hát 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích” Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia HS làm bài. Sửa bài. Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia HS làm bài. Sửa bài. HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét. HS sửa bài. HS thực hiện phép tính và tính 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. HS chọn phép tính và tính 2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng. 2Kỹ năng: Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại. Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. 3Thái độ: Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2). Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp. Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống. + Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. Một số HS tự liên hệ thực tế. Thứ hai ngày tháng năm 2005 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. 2Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. 3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. lướt, lược, trướt, phước. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài viết chính tả. Đoạn văn có những nhân vật nào? Vì sao Cá Sấu lại khóc? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? Hãy đọc lời của Khỉ? Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: Trò chơi GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm. Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau:Voi nhà Hát 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp. Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài. Khỉ và Cá Sấu. Vì chẳng có ai chơi với nó. Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. Đoạn trích có 6 câu. Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Đặt sau dấu gạch đầu dòng. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. HS viết chính tả. HS sửa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi Nhận xét, chữa bài. sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,… rút, xúc; húc. HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Các từ mới: Bắc cực, thủy thủ, khiếp đảm. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Giọng đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhịp gấp dần ở đoạn sau. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới. Hiểu nội dung bài: Gấu Trắng Bắc Cực là con vật tò mò. Nhờ biết được đặc điểm này của gấu trắng mà một chàng thủy thủ đã thoát nạn. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Quả tim Khỉ. Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Gấu Trắng Bắc Cực là một con vật rất đặc biệt. Bài học hôm nay sẽ giúp các con thêm hiểu về loài Gấu này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý: Đoạn đầu giọng chậm rãi, nhịp gấp dần ở đoạn gấu rượt đuổi chàng thủy thủ. b) Luyện phát âm Ki-lô-gam, thủy thủ, trở về, khiếp đảm, đuổi theo, mũ, vứt tiếp, suýt nữa, run cầm cập. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hướng dẫn HS chia bài văn thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Ở Bắc Cực … 800 ki-lô-gam. + Đoạn 2: Đặc biệt … ném lại cái mũ. + Đoạn 3: Phần còn lại. Chỉ trên bản đồ vị trí của Bắc Cực và giải nghĩa từ này: Bắc Cực nơi tận cùng phía Bắc của Trái Đất, ở Bắc Cực quanh năm lạnh giá và là nơi sinh sống của Gấu Trắng. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của mình. Sau đó, tổ chức cho HS luyện ngắt giọng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Gọi HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi nếu có. Hướng dẫn HS nhấn giọng các từ ngữ: xông tới, khiếp đảm, tò mò. Gọi HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Yêu cầu 1 HS khác đọc lại 2 câu văn cuối bài rồi nêu cách ngắt giọng 2 câu văn này, sau đó GV tổ chức cho HS luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc phần chú giải. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Động vật ở Bắc Cực có gì lạ? Vẻ ngoài của Gấu Trắng có gì đặc biệt? Gọi 1 HS đọc phần còn lại. Tính nết của Gấu Trắng có gì buồn cười? Chuyện gì đã xảy ra với chàng thủy thủ? Người thủy thủ đã biết gì về Gấu Trắng? Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ? Tìm những từ ngữ cho thấy anh thủy thủ rất sợ Gấu Trắng. Theo em anh thủy thủ là người ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS đọc lại bài. Em thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện đọc Chuẩn bị bài sau: Voi nhà. Hát 3 HS đọc theo vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu) và trả lời câu hỏi. Cảnh trên bờ biển một chú gấu đang xem cái mũ và phía xa một thủy thủ đang bỏ chạy. Mở SGK trang 53. Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo. HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Dùng bút chì để phân chia đoạn theo hướng dẫn của GV. 1 HS đọc bài. HS nêu cách ngắt giọng, GV chỉnh sửa cho đúng sau đó cả lớp cùng luyện cách ngắt giọng: Ơ Bắc Cực,/ hầu hết các con vật đều có bộ lông trắng:// chim ưng trắng,/ cú trắng,/ thỏ trắng,/ đến gấu cũng trắng nốt.// Gấu trắng là con vật to khoẻ nhất.// Nó cao gần 3 mét/ và nặng tới 800 ki-lô-gam. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. Luyện ngắt giọng, nhấn giọng. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Nhưng vì nó chạy rất nhanh/ nên suýt nữa thì tóm được anh.// May mà anh đã kịp nhảy lên tàu./ vừa sợ vừa rét run cầm cập.// Một số HS đọc bài trước lớp. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc bài. Các con vật đều có màu lông trắng. Gấu có bộ lông trắng, to khoẻ nhất, cao gần 3 mét và nặng tới 800 kilôgam. 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. Nó rất tò mò, thấy vật gì cũng xem xét. Anh bị một chú Gấu Trắng đuổi theo làm cho anh rất sợ hãi. Anh biết đây là một con vật rất tò mò. Anh vừa chạy vừa vút dần mũ, găng tay, áo choàng,… để gấu xem xét. Khi về đến tàu, anh vẫn còn vừa sợ vừa rét run cầm cập. Anh là người rất khôn ngoan và thông minh. 1 HS đọc cả bài. HS trả lời. MÔN: TOÁN Tiết: BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Lập bảng chia 4. 2Kỹ năng: Thực hành bảng chia 4. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Sửa bài 4: Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bảng chia 4 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4. Giới thiệu phép chia 4 a) On tập phép nhân 4. Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 4. Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 4 GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Trình bày: Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3: Thi đua HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 Trình bày: Bài giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần tư. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS quan sát HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 4 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. HS chọn phép tính và tính 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. HS chọn phép tính và tính 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. Vài HS đọc bảng chia 4. THỂ DỤC ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY Thứ tư ngày tháng năm 2005 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến Muông thú. Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. 2Kỹ năng: Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi 6 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm Muông thú và làm các bài tập luyện tập về dấu câu. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh. Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào? Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. Cho điểm từng HS. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập. Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật. Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được. Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài. Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy? Khi nào phải dùng dấu chấm? Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 1 HS lên làm con vật, đeo thẻ từ trước ngực và quay lưng lại phía các bạn. HS dưới lớp nói đặc điểm nếu đúng thì HS đeo thẻ nói “đúng”, sai thì nói “sai”. HS nào đoán đúng tên bạn sẽ được 1 phần thưởng. Chú ý nhiều lượt HS chơi. Tổng kết cuộc chơi. Dặn HS về nhà làm bài Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao. Hát Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?” Ví dụ: HS 2: Con mèo nhà cậu ntn? HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp. Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi co

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc
Giáo án liên quan