Giáo án soạn tuần 8 lớp 2

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng

- Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em

2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý :

+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn

+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật

3. Thái độ: Tình yêu thương , qúi trọng đối với thầy , cô giáo .

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.

- HS: SGK

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2195 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn tuần 8 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2004 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ----------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em 2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý : + Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn + Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật 3. Thái độ: Tình yêu thương , qúi trọng đối với thầy , cô giáo . II. Chuẩn bị GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em - Khổ thơ cho em biết gì về cô giáo ? Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy HS viết GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề (1’)Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . Thầy ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: Trực quan, giảng giải ò ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. Thầy đọc mẫu - Thầy cho HS đọc đoạn 1 Nêu những từ khó phát âm ? Thầy cho HS xem tranh : 2 bạn đang thầm thì với nhau - Từ khó hiểu - Thầy cho HS đọc đoạn 2 Nêu từ khó phát âm? Nêu từ khó hiểu : * lách - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Nêu từ cần luyện đọc ? - Từ chưa hiểu ? - Thầy cho HS đọc đoạn 4 - Nêu từ luyện đọc ? - Nêu từ chưa hiểu ? + Luyện đọc câu Thầy chốt - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Ÿ Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Luyện đọc đoạn, bài GV cho HS đọc từng đoạn. GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc - gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng - Tò mò . Muốn biết mọi chuyện - - HS đọc đoạn 2 : - cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên -> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp - HS đọc đoạn 3 - kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - giãy : cựa quậy mạnh cố thoát - HS đọc đoạn 4 - xấu hổ , bật khóc , nín , thập thò , nghiêm giọng , trốn học. - Thập thò : hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ , rụt rè. - HS thảo luận để ngắt câu dài . - HS nêu - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - HS đọc cả bài đồng thanh - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: NGƯỜI MẸ HIỀN (TT) I. Mục tiêu Kiến thức:Hiểu nội dung bài Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim” Kỹ năng:Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật. Thái độ:Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng cài: đoạn. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) Kiểm tra bài cũ tiết 1 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, trực quan ò ĐDDH: Tranh. - Thầy cho HS đọc đoạn 1 - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Thầy cho HS đọc đoạn 2 - Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường - Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ? - Thầy cho HS đọc đoạn 4 - Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? - Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? - Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? - Các bạn trả lời ra sao? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm Ÿ Mục tiêu: Đọc diễn cảm Ÿ Phương pháp: luyện tập ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Thầy đọc mẫu Luyện đọc đoạn, bài - GV cho HS đọc từng đoạn. - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. Củng cố – Dặn dò (2’) - 2 HS đọc - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? - Đặt tên khác cho bài tập đọc - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng - Hát - HS đọc lại bài - HS thảo luận, trình bày HS đọc đoạn 1 - Trốn học ra phố xem xếc - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng HS đọc đoạn 2 - Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên HS đọc đoạn 3 - Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - Cô rất dịu dàng thương yêu HS. HS đọc đoạn 4 - Cô xoa đầu bảo Nam nín. - Vì đau – xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Chúng em xin lỗi - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . - Một lần trốn học. Mẹ ở trường. Hối hận MÔN: TOÁN Tiết : 36 + 15 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS biếtCách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết) Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. 2Kỹ năng: Rèn đặt tính đúng, giải chính xác. 3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ. HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26+5 HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS lên bảng làm Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 36 + 15 (phép cộng có nhớ) Ÿ Phương pháp: Trực quan ò ĐDDH: 4 bó que tính + 11 que tính rời GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính 36 + 15 = 51 GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập dạng 36 + 15 Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng * GV lưu ý cách đặt và cách cộng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn? Bài 4: Tô màu quả bóng có kết quả 45 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S) GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 Làm bài 1, cột 2 Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - Lớp làm bảng con -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - HS lên trình bày - HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5 51 - HS đọc HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 a) 36 và 18 b) 24 và 19 36 24 +18 +19 54 43 - HS đặt - Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. - HS làm bài. Sửa bài. - HS tô, nêu phép tính - HS giơ bảng: đúng, sai MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết : THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị. 2.Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp. 3.Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. II. Chuẩn bị Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn……… III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà. Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? Trò chơi Đ, S Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tự liên hệ. Ÿ Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai. Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? Tình huống 3: An cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. v Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai. Ÿ Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. Ÿ Phương pháp: Đóng vai, thảo luận nhóm, động não. ò ĐDDH: Dụng cụ cho nhóm đóng vai: Chổi, cuốc . . . GV phổ biến cách chơi. Các ý kiến như sau: a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b. Trẻ em không phải làm việc nhà. c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Ÿ Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình Ÿ Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại. ò ĐDDH: Phiếu luyện tập, SGK (đọc ghi nhớ) GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. - Hát - HS nêu - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S). - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. - Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm - Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2004 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu 1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn: Vừa đau vừa xấu hổ… chúng em xin lỗi cô trong bài tập đọc Người mẹ hiền 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc chính tả với ao/ au 3Thái độ: Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em. 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả lớp viết vào giấy nháp. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc: Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/ d/ gi, vần uôn/ uông, ôn tập chính tả với ao/ au. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Ÿ Mục tiêu: Ghi nhớ nội dung đoạn chép. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: bảng chép sẵn nội dung đoạn chép. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép. Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? Vì sao Nam khóc? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? 2 bạn trả lời cô ra sao? v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Chép vở chính tả. Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Đoạn chép (vở chính tả). Trong bài có những dấu câu nào? Dấu gạch ngang đặt ở đâu? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. Hướng dẫn tập chép. GV chấm bài, nhận xét. v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Ÿ Mục tiêu: Luyện tập. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Bảng phụ. 1 HS đọc đề bài. HS lên bảng làm bài. GV kết luận về bài làm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Điền từ vào chỗ trống. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. - Hát - Viết từ theo lời đọc của GV: Vui vẻ, tàu thủy, đồi núi, lũy tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bài “Người mẹ hiền” - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. - Ơ cuối câu hỏi của cô giáo. - HS viết bảng con. - HS chép bài. - HS sửa lỗi. - HS theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - Trèo cao, ngã đau - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Uống nước ao sâu. - Lên cày ruộng cạn. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết3: BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , các từ ngữ nêu rõ ý chính : âu yếm , vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , thương yêu Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầy đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất , làm bạn cố gắng học hơn. 2Kỹ năng: Phát âm đúng các tiếng có phụ âm , vần , thanh dễ lẫn đối với HS địa phương . Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu , cụm từ Biết đọc bài với giọng thích hợp 3Thái độ: Tình thương yêu HS của thầy cô giáo. II. Chuẩn bị GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền HS đọc bài - Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? - Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ? Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Thầy treo tranh , giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: Ngắt nghỉ hơi đúng Ÿ Phương pháp: Phân tích , luyện tập. ò ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. Thầy đọc mẫu. - Nêu những từ cần luyện đọc - Nêu từ chưa hiểu . mới mất . đám tang . chuyện cổ tích + Luyện đọc câu : - Ngắt câu dài Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve. + Luyện đọc đoạn bài : - Thầy chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu …….. vuốt ve. - Đoạn 2 : Nhớ bà …….. chưa làm bài tập. - Đoạn 3 : Phần còn lại v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , thảo luận ò ĐDDH: Tranh. Đoạn 1 : - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? - Vì sao An buồn như vậy ? Đoạn 2, 3 : - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? - Vì sao thầy có thái độ như vậy ? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Ÿ Mục tiêu: Đọc diễn cảm Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Thầy đọc mẫu - Thầy hướng dẫn cách đọc cho HS . - Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS đọc bài - Qua bài học hôm nay , em thấy thầy giáo là người như thế nào ? - Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Đổi giày . - Hát - 3HS đọc bài + TLCH - HS đọc, lớp đọc thầm - âu yếm, vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , lặng lẽ , nặng trĩu , kể chuyện. - âu yếm , thì thào , trìu mến : ( chú thích SGK) - mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng , thương tiếc ) - Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi . - chuyện thời xa xưa - 3HS đọc. - Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài - HS đọc đồng thanh - HS thảo luận , trình bày - HS đọc đoạn 1 - Lòng buồn nặng trĩu - Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . - Đọc đoạn 2,3 - Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. - Thầy cảm thông với nỗi buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập . - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói - HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc - Lớp nhận xét - Thầy: Quan tâm đến HS , an ủi động viên HS. - HS nêu MÔN: TOÁN Tiết : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 … 6 + 5 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình. 3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 36 + 15 16 26 36 46 36 +29 +38 +47 +36 +24 45 64 83 82 60 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20 Ÿ Mục tiêu: Thuộc công thức và tính. Nhẩm cộng qua 10 phạm vi 20. Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Tính nhẩm GV cho HS ghi kết quả v Hoạt động 2: Làm bài tập Ÿ Mục tiêu: Cộng qua 10 phạm vi 100 Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 26 26 17 38 26 15 Số hạng 5 25 36 16 9 36 Tổng Bài 3: Số +6 +7 4 5 6 7 8 9 10 10 17 Bài 4: - Để tìm số cây đội 2 làm thế nào? Bài 5: Hình bên có 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS thi đua điền số Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng cộng - Hát - HS sửa bài 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 5 + 6 = 11 6 + 8 = 14 6 + 6 = 12 4 + 6 = 10 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13 - HS làm bài. Sửa bài. - HS làm bài. Sửa bài. - HS dựa tóm tắt đọc đề - Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn. - HS làm bài, sửa bài - 3 hình tam giác - 3 hình tứ giác - Số lớn nhất có 1 chữ số: 9 - Số bé nhất có 2 chữ số: 10 Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2004 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết 1: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY I. Mục tiêu 1. Kiến thức:Mở rộng khái niệm động từ ( ĐT ) . ĐT chỉ hoạt động của loài vật và sự vật Luyện tập về cách dùng dấu phẩy để ngăn cách các ĐT cùng làm vị ngữ trong câu. 2. Kỹ năng:Tìm được động từ chỉ hoạt động của loài vật , sự vật 3. Thái độ:Có thói quen dùng đúng từ, nói viết thành câu . II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng cài: từ. Bảng phụ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Động từ , từ ngữ chỉ môn học GV cho HS 1 số câu, HS điền động từ thích hợp cho câu đủ ý Bố em ………… mũ chào thầy Bạn Lan ………… cặp đi học Bạn Hòa đang ……………… cơm cho em Buổi sáng , bố……………… tập thểdục 3. Bài mới Giới thiệu (1’) Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về ĐT với từ chỉ hoạt động của loài vật, cách sử dụng dấu phẩy Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện tập về ĐT * Mục tiêu: Nắm được động từ * Phương pháp: Thảo luận ò ĐDDH: Bảng cài: từ Bài 1: Tìm ĐT chỉ hoạt động của loài vật và sự vật - GV nhận xét. Bài 2 : Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài ca dao . Hoạt động 2: Làm bài tập về dấu phẩy * Mục tiêu: Nắm được cách đặt dấu phẩy * Phương pháp: Thảo luận. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu Hướng dẫn HS thực hiện - Hướng dẫn HS làm vở 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy cho HS thi đua , tìm động từ trong các câu: Đừng giãy , từ từ lui vào , cô đỡ Chúng em đang đi tìm nước uống thì thấy 1 con thú hung dữ đang rình sau bụi cây Đàn săn sắt vàthầu dầu cố bơi theo 2 tôi Xem lại bài Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Đồ dùng trong nhà – ĐT - Hát - HS thực hiện, bạn nhận xét. - Thảo luận từng đôi một - HS trình bày a) ăn c) tỏa b) uống - HS làm cá nhân - Con mèo mà trèo cây cau - Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà - Chú chuột đi chợ đàng xa - Mua nắm mua muối giỗ cha chú mèo . - HS thảo luận , nhóm trình bày Lớp em học tập tốt, lao động tốt. Cô giáo chúng em yêu thương , qúi mến HS. Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo. - HS làm vở - 2 dãy thi đua. - HS nêu ÂM NHẠC ÔN BÀI : THẬT LÀ HAY – XÒE HOA – MÚA VUI ( GV phụ trách) -------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết 1: BẢNG CỘNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ ( phạm vi 20 ) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số ( có nhớ ) giải toán có lời văn. Nhận dạng hình tam giác , tứ giác, đoạn thẳng. 2Kỹ năng: Rèn tính đúng , chính xác. 3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học. II. Chuẩn bị GV:SGK, Bảng phụ, bút dạ HS: III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 Số bé nhất có 2 chữ số là 10 Tổng của 2 số trên là 19 Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề Để củng cố dạng toán cộng với 1 số hôm nay ta lập bảng cộng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ Ÿ Mục tiêu: Thuộc bảng cộng có nhớ phạm vi 20 Ÿ Phương pháp: Ôn tập ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán. Bài 1: Thầy cho HS ôn lại bảng cộng : 9 cộng với 1 số …… và nêu 2 + 9 = 11 … Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng v Hoạt động 2: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập , giải toán Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ Bài 2: Thầy cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm Bài 3: Thầy cho HS tính Bài 4 : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào ? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Cho 3 nhóm thi đua Có ……… hình tam giác Có ……… hình tứ giác Có ……… đoạn thẳng Mỗi nhóm đại diện 1 nội dung Làm bài 5 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Lít - Hát - HS sửa bài 6 - Bạn nhận xét. - HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số - HS làm bài dựa vào bảng cộng : 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 4 + 8 = 1

File đính kèm:

  • docTUAN 8.doc