MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án soạn tuần 9 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
Học thuộc lòng bảng chữ cái.
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
3. Bài mới : Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
Cho điểm HS.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
Gọi 2 HS đọc lại.
v Hoạt động 3: On tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
Ví dụ về lời giải.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị…
Bàn, xe đạp, ghế,
sách vở…
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Thỏ, mèo, chó, lợn, gà…
Chuối, xoài, na, mít, nhãn…
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
On luyện cách đặt yêu câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
On cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
HS: vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: On luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
v Hoạt động 3: On tập về xếp tên người theo bảng chữ cái.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Đọc bảng phụ.
- Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
MÔN: TOÁN
Tiết : LÍT
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Làm quen với chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích . Nắm được tên gọi, kí hiệu của lít
Tập thực hành đo dung tích của 1 số vật quen thuộc
Bước đầu biết làm tính và giải toán với các số đo theo đơn vị .
2Kỹ năng: Đọc được tên gọi, làm tính đúng
3Thái độ: Ham học hỏi
II. Chuẩn bị : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu .
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép cộng có tổng bằng 100
Tính nhẩm:
10 + 90
30 + 70
60 + 40
Đặt tính rồi tính:
37 + 63
18 + 82
45 + 55
Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Biểu tượng dung tích (sức chứa )
Mục tiêu: Làm quen với biểu tượng dung tích
Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ò ĐDDH: 2 cốc thủy tinh khác nhau.
GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau.
v Hoạt động 2: Giới thiệu lít
Mục tiêu: Nhận biết ca 1 lít , chai 1 lít . Đọc và viết tên gọi
Phương pháp: Trực quan
ò ĐDDH: chai 1 lít, ca 1 lít
a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước
Thầy đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít
Ca này cũng đựng được 1 lít nước
Lít viết tắt là l
Thầy ghi lên bảng 1 lít = 1l
Thầy cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to.
à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu …) người ta thường dùng đơn vị lít
v Hoạt động3: Thực hành
Mục tiêu: Biết đong bằng lít
Phương pháp: Thực hành
ò ĐDDH:
Thầy cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít
Cái bình chứa được mấy lít?
Thầy cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola)
Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít?
v Hoạt động 4: Làm bài tập
Mục tiêu: Giải toán có kèmthêm đơn vị l
Phương pháp: Luyện tập
ò ĐDDH:Bảng phụ.
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị
Bài 2 :
Thầy cho HS tóm tắt đề toán bằng lời
Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ?
Bài 3:
Thầy yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi điền phép tính thích hợp
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình .
Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng .
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- HS tính nhẩm rồ nêu kết quả. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc.
- HS quan sát, chú ý lắng nghe
- Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít
- HS làm
- 2 lít
- HS làm
- HS nêu
- HS nêu
17 l + 6 l = 23 l
17 l – 6 l = 11 l
28 l – 4 l – 2 l = 22 l
2 l + 2 l + 6 l = 10 l
- HS đọc đề
- Lần đầu bán 5 l ? l
- Lần sau bán 7 l
- Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau
- HS làm bài
- Còn
18 l – 5 l = 13 l
10 l – 2 l = 8 l
20 l – 10 l = 10 l
- 2 dãy thi đua.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: CHĂM CHỈ HỌC TẬP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp…
Thái độ: Tự giác học tập.
Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà
Ơ nhà em tham gia làm những việc gì?
Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em?
Đọc ghi nhớ.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Chăm chỉ học tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sắm vai, đàm thoại.
ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?
Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
Phương pháp: Thảo luận, động não, đàm thoại.
ò ĐDDH: Phiếu, bảng phụ.
Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS
GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá về bản thân về việc chăm chỉ học tập.
Phương pháp: Đàm thoại.
ò ĐDDH: Phiếu thảo luận các tình huống.
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí.
Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ?
Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không?
Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao?
Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao?
Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình…
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp.
Chuẩn bị: Thực hành
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau:
- Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho.
- Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn.
- Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. Chẳng hạn:
- Tự giác học không cần nhắc nhở.
- Luôn hoàn thành các bài tập được giao.
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ…
- HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn:
- Lan nên tắt chương trình tivi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém.
- Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ.
- Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học.
- Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài.
- Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 3: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
On luyện về từ chỉ hoạt của người và vật.
On luyện về đặt câu nói về hoạt của con vật, đồ vật, cây cối.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới : Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: On luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
Từ chỉ sự vật,
chỉ người
Từ chỉ hoạt
động
- đồng hồ
- gà trống.
- tu hú
- chim.
- cành đào.
- bé.
Báo phút, báo giờ.
Gáy vang ò…ó…o, báo trời sáng
Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét, cho điểm HS.
v Hoạt động 3: On tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt.
Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn.
MÔN: TẬP ĐỌC_ CHÍNH TẢ
Tiết 4: ÔN TẬP
I. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả.
II. Chuẩn bị
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới Giới thiệu:
Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc.
Đoạn văn kể về ai?
Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này.
Gọi HS lên bảng viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
MÔN: TOÁN
Tiết : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Củng cố những hiểu biết ban đầu về lít (đơn vị đo dung tích)
2Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít
3Thái độ: Tính ham học, sáng tạo
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lít
Thầy cho HS giải toán trên bảng lớp, bảng con.
31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mất lít?
Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít?
Thầy nhận xét .
3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Để củng cố về đơn vị đo dung tích. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập thành thạo, chính xác.
Phương pháp: luyện tập
ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm
Bài 2:
Thầy cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán.
Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l?
Bài 3:
Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì?
Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao?
v Hoạt động 2: Thực hành đong lít
Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về lít
Phương pháp: Thực hành
ò ĐDDH: Chai 1l, các cốc nhỏ.
Yêu cầu HS rót nước từ chai 1l sang các cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc?
- GV nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy cho HS thi đua điền số
3 ca nước -> 1 lít
6 ca nước -> ? lít
9 ca nước -> ? lít
15 ca, đổ 3 ca ra bình còn lại ? lít
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập chung
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- Hoạt động lớp
- HS đọc đề
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính
3l + 2 l – 1 l = 4 l
16 l – 4 l + 15 l = 27 l
- HS đọc đề
1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống )
- HS đọc đề, tóm tắt
Thùng 1: 16l
Thùng 2 :
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
-Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2
16 – 2 = 14( l )
- HS thực hành:
- Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa
- 2 dãy thi đua.
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
ĐIỂM SỐ 1 – 2 / 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Tiết 5: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
On luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh.
Biết nhận xét lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
Phiếu ghi tên bài tập đọc.
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.
Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
Yêu cầu HS tự làm.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
Gọn HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em.
Cho điểm các em viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
- HS tự làm vào Vở bài tập.
- Đọc bài làm của mình.
- VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
ÂM NHẠC
CHÚC MỪNG SINH NHẬT ( gv phụ trách)
-----------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết 6: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Củng cố về phép cộng có nhớ trên cơ sở thuộc bảng cộng qua 10 ( trong phạm vi 20 )
Củng cố phép tính với con số đo đại lượng “lít”, “kilôgam”
2Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ ( qua 10 trong phạm vi 100 )
3Thái độ: Tính cẩn thận , sáng tạo
II. Chuẩn bị
GV : SGK, bảng cài: Bộ thực hành Toán, 1 cái nón.
HS : Bảng, Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Thầy cho HS thao tác đổ nước vào chai 1 lít
Thầy cho HS thi đua điền số vào chỗ thích hợp
18l đổ ra 15l = ? lít ca 1 l + ca 2 l + ca 3 l = ? l
20l đổ ra 5l = ? lít
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Củng cố kiến thức đã học qua tiết Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: Củng cố lại tên gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng.
Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ò ĐDDH: Bảng cài: Bộ thực hành Toán.
Bài 1:
Thầy cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học
Bài 2
- Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng
Bài 3:
Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp
Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29
Bài 4
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài toán đã cho những gì?
Bài toán hỏi gì?
Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như thế nào?
Bài 5
Thầy yêu cầu HS xem quả cân để khoanh tròn cho đúng
v Hoạt động 2: Trò chơi
Mục tiêu: Tham gia trò chơi tích cực
Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp.
ò ĐDDH: 1 cái nón.
- Thầy cho HS chơi trò chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình
- Thầy cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu , nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài toán đã học
Chuẩn bị kiểm tra
- Hát
- HS thực hiện. Lớp nhận xét
- HS thực hiện
18l - 15l = 3 lít
20l - 5l = 15 lít
1 l + 2 l + 3 l = 6 l
- HS làm bài
5 + 6 = 11 16 + 5 = 21
8 + 7 = 15 27 + 8 = 35
9 + 4 = 13 44 + 9 = 53
- HS sửa bài. Bạn nhận xét.
- HS điền số
45 kg , 45 l
- HS làm bài
- 63 cộng 29 bằng 92
- HS đọc đề
- Giải bài toán theo tóm tắt.
- Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 35kg.
- Cả 2 lần bán được bao nhiêu kilôgam gạo?
- Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gạo bán lần sau
Số gạo cả 2 lần bán là:
45 + 38 = 83 (kg)
D. 4 kg
- HS cả lớp cùng chơi.
MÔN: TẬP ĐỌC _ TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
On luyện cách nói lời cám ơn, xin lỗi.
On luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II. Chuẩn bị
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng.
Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
v Hoạt động 2: On luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi.
Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập .
Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm.
Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói.
Cho điểm từng cặp HS.
GV ghi các câu hay lên bảng.
v Hoạt động 3: On luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét.
Kết luận về lời giải đúng.
… Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi £ Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không £ hở mẹ?
… Nhưng lúc mơ £ con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Mở sách và đọc yêu cầu.
- HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền?
- HS 2:
File đính kèm:
- TUAN 9.doc