BÉ NHÌN BIỂN.
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó: bễ, còng, sóng lừng.
- Hiểu nội dung bài: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6324 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc 2: Bé nhìn biển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Bé nhìn biển.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó: bễ, còng, sóng lừng.
- Hiểu nội dung bài: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
Tranh ảnh về biển
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc đọc bài cũ.
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
H: Lớp mình bạn nào đã được đi biển?Hãy nói về biển cho các bạn nghe?
- GV cho HS xem tranh ảnh chụp về biển.
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV nêu cách đọc khái quát
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc dòng thơ:
- Từng HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS luyện đọc khổ thơ 3
- HS đọc chú giải SGK
- GV giải nghĩa thêm.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.
- Lớp nhận xét.- GV nhận xét
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm cả bài.
H: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
H: Biển được bạn nhỏ so sánh với hình ảnh gì?
H: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
GV giải nghĩa:
H: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
4. Học thuộc lòng khổ thơ
- GV tổ chức cho HS luyện học thuộc lòng bài thơ dựa vào các từ điểm tựa là các tiếng đầu từng dòng thơ.
- HS xung phong học thuộc lòng cả bài.
- Lớp nhận xét – GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
H: Em có thích biển trong bài thơ này không?Vì sao?
H: Để giữ cho biển luôn sạch đẹp, đáng yêu em và mọi người phải làm gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS học thuộc lòng bài thơ
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Bé nhìn biển
- Giọng vui tươi, hồn nhiên, đọc đúng nhịp
Từ khó
- sóng lừng, lon ton, khoẻ.
Luyện đoạn
Phì phò như bễ//
Biển mệt thở rung//
Còng giơ gọng vó//
Định khiêng sóng lừng.//
- Còng, sóng lừng, bễ
- Phì phò: tiếng thở to của người và vật.
1. Biển rất rộng
- Mà to bằng trời
- Như con sông lớn
Chỉ có 1 bờ.
2. Biển giống như trẻ con
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Nghìn con sóng khoẻ
Lon ton lon ton
- Giằng: dùng 2 tay kéo về phía mình bằng 1 lực rất mạnh.
- Lon ta lon ton: dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ.
Nghỉ ..... Phì phò.......
Bé........ Biển .......
Tưởng....... Còng ........
Mà............ Định.......
- Luôn có ý thức giữ gìn, bảo vệ biển, không vứt rác xuốngbiển khi đi tham quan.. .
---------------------------
File đính kèm:
- Tap doc Be nhin bien.doc