Giáo án Tập đọc 2 tuần 14

TẬP ĐỌC : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.

I.Mục đích ,yêu cầu;

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

Đọc trơn toàn bài .Nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài.

Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ ,hợp lại, đùm bọc ,đoàn kết.

Hiểu ý nghĩa của truyện : đoàn kết sẽ tao nên sức mạnh .Anh chị em trong nhà phải đoàn kết ,thương yêu nhau.

II.Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài đọc sgk

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc 2 tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2004 Tập đọc : Câu chuyện bó đũa. I.Mục đích ,yêu cầu; 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài .Nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ ,hợp lại, đùm bọc ,đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của truyện : đoàn kết sẽ tao nên sức mạnh .Anh chị em trong nhà phải đoàn kết ,thương yêu nhau. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc sgk III.Các hoạt động dạy - học Tiết 1: A.KTBC: Gọi 3 hs đọc lại truyện: “ Há miệng chờ sung “ và trả lời câu hỏi Chàng lười nhờ người qua đường làm gì? Người qua đường giúp anh chàng lười như thế nào? Nhận xét. B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: Hs xem tranh minh hoạ chủ điểm Anh em ,tranh minh hoạ .Câu chuyện bó đũa ,GV giới thiệu : Trong tuần 14,15 các em sẽ đọc những bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh em .Truyện ngụ ngôn mở đầu chủ điểm sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về qun hệ anh em .Các em hãy đọc truyện để biết lời khuyên đó như thé nào. 2.Luyện đọc : 2.1 GV đọc mẫu: Khi đọc bài này các em đọc trơn toàn bài .Nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài ,lời kể đọc chậm rãi ,lời giảng giải của người cha ôn tồn ,nhấn giọng các từ ngữ chia lẻ ra thì yếu ,hợp lại thì mạnh ,có đoàn kết mới có sức mạnh . 2.2 Hướng dẫn hs luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu Luyện tập phát âm từ khó: lúc nhỏ ,lớn lên ,lần lượt ,hợp lại, buồn phiền, túi tiền ,bẻ gãy ,thong thả ,đoàn kết. b) Đọc từng đoạn trước lớp Gọi hs đọc chú giải. Hướng dẫn cách đọc câu dài . Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn /rồi gọi các con ,/cả trai/ gái ,/dâu/ rể lại và bảo.:// Ai bẻ gãy được bó đũa này thì thưởng cho túi tiền //. Người cha bèn cỡi bó đũa ra ,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng // Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu / hợp lại thì mạnh.// c.Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. Lớp đồng thanh . Tiết 2; Nhận xét việc học của tiết 1 . 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu 1: Câu chuyện bó đũa có những nhân vật nào ? Câu 2 : tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Câu 4: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái hợp lại là để nguyên cả bó như thế Hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa. Câu 5. Người cha muốn khuyên các con điều gì? 2.4 Luyện đọc lại . Hướng dẫn các nhóm thi đọc truyện theo vai. Nhận xét. Hs nối tiếp nhau đọc từng câu Học sinh đọc cá nhân đồng thanh Gọi đọc chú giải Hs tiếp nối đọc từng đoạn trong bài Hs luyện đọc Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm thi đọc Có 5 nhân vật : ông cụ và bốn người con . Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc Một chiếc đũa ngầm được so sánh với từng người con / sự mất đoàn kết. với 4 người con/ sự đoàn kết . Anh em phải đoàn kết ,thương yêu , đùm bọc lẫn nhau .đoàn kết mới tạo nên sức mạnh .Chia rẽ thì sẽ yếu . Các nhóm thực hiện theo yêu cầu . 3. Củng cố, dặn dò: Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau . Yêu cầu hs đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của truyện . đoàn kết là sức mạnh .Đoàn kết thì sống ,chia rẽ thì chết . Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2004 Tập đọc : Tin nhắn I.Mục đích , yêu cầu Đọc trơn được cả bài: Đọc đúng các từ ngữ : quà sáng,lồng bàn ,quét nhà ,que chuyền , quyển... Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. Hiểu cách viết một tin nhắn( ngắn gọn, đủ ý) II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học A.KTBC Hs 1: Đọc đoạn 1,2 trả lời câu hỏi 1 Hs 2 : Đọc đoạn 2,3 trả lời câu hỏi 3 Hs 3 : Đọc cả bài và trả lời câu hỏi 5 Nhận xét B.Dạy - học bài mới. 1 .Giới thiệu bài: Các em đã biết cách trao đổi bằng bưu thiếp điện thoại. Hôm nay cô sẽ dạy các em cách trao đổi khác là nhắn tin 2. Luyện đọc: GV đọc mẫu Lưu ý hs khi đọc nhớ nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu và giữa các cụm từ. a)Yêu cầu hs đọc từng câu : Luyện phát âm từ khó : quà sáng ,lồng bàn , quét nhà, que chuyền , quyển.. b) Đọc từng mẫu nhắn tin trước lớp. Hướng dẫn đọc đúng một số mẫu câu Em nhớ quét nhà ,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã dánh dấu.// Mai đi học , bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// c) Đọc mẩu nhắn tin trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. 3.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài . Câu1: Những ai nhắn tin cho Linh .Nhắn tin bằng cách nào? Câu 2: Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn lại cho Linh vì nhà Linh những lúc ấy không có ai để nhắn .Nếu nhà Hà và Linh đều có điện thoại thì trước khi đến ,Hà nên gọi điện xem Linh có nhà không ,để khỏi mất thời gian ,mât công đi. Câu 3: Chị Nga nhắn Linh những gì? Câu 4: Hà nhắn Linh những gì? Câu 5: Gọi hs đọc yêu cầu của bài . Em phải nhắn tin cho ai? Vì sao phải nhắn tin ? Nội dung nhắn tin là gì? Yêu cầu hs viết nhắn tin vào vở nháp GV nhận xét ,tuyên dương những hs viết nhắn tin ngắn ,gọn ,đủ ý. Hs nối tiếp nhau đọc từng câu. Hs phát âm từ khó Hs đọc từng mẫu nhắn tin . Đại diện nhóm thi đọc Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh.Nhắn bằng cách viết ra giấy. Lúc chị Nga đi chắc còn sớm ,Linh chưa ngủ dậy chị Nga không muốn đánh thức Linh. Lúc Hà đến Linh không có nhà. Nơi để quà sáng,các việc cần làm ở làm ở nhà ,giờ chị Nga về. Hà mang đồ chơi cho Linh ,nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn. Cho chị Nhà đi vắng cả .Chị đi chợ chưa về .Em đến giờ đi học ,không đợi được chị ,muốn nhắn chị : Cô Phúc mượn xe .Nếu không nhắn ,có thể chị tưởng đã mất xe Em đã cho cô Phúc mượn xe. hs viết tin nhắn. Nhiều hs tiếp nối nhau đọc bài Lớp nhận xét Chị ơi, em phải đi học đây , cho cô Phúc mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em : Thanh. 4.Củng cố- dặn dò. Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin? Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó ta có thể viết những điều cần nhắn tin vào giấy ,để lại .Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý . Nhận xét tiết học ,yêu cầu hs thực hành viết nhắn tin. Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2004 tập đọc: Tiếng võng kêu I.Mục đích ,yêu cầu : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài .Ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ - Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng ,êm ái. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới : gian , phơ phất, vương vương Hiểu ý chung của bài: Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ với em gái của mình và quê hương . 3.Thuộc lòng hai khổ thơ. II.Đồ dùng dạy học : A.KTBC : Hs 1 đọc 2 mẩu nhắn tin trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi 1 Hs 2 đọc mẩu tin nhắn em đã viết Giáo viên nhận xét ghi điểm B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Từ nhỏ các em đã được nghe những lời ru dịu dàng của cha mẹ hay ông bà. Đôi lúc, ông bà hay cha mẹ bận đi làm, người ru em lại là anh hay chị. Hôm nay chúng ta học bài thơ: “ Tiếng võng kêu “ của Trần Đăng Khoa nhà thơ thiếu nhi rất quen thuộc với các em. Bài thơ này là lời ru, lời trò chuyện tâm tình của người anh với em gái nhỏ trong lúc đưa võng ru em ngủ. 2.Luyện đọc : 2.1 Gv đọc diễn cảm bài thơ: Lưu ý hs đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng ,êm ái. 2.2 Luyện đọc và giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu : Luyện phát âm : kẽo kẹt ,võng tay ,gian ,vương vương. b) Đọc từng khổ thơ trước lớp. Gọi hs đọc phần chú giải Hướng dẫn hs ngắt giọng đúng các câu thơ. Kẽo cà /kẽo kẹt./ Kẽo cà /kẽo kẹt/ Tay em đưa đều/ Ba gian nhà nhỏ/ Đầy tiếng võng kêu// c) Đọc từng khổ thơ trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm e) Lớp đồng thanh 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : Câu1 : Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì? Câu 2: Mỗi ý sau đây được nói trong khổ thơ nào? Đưa võng ru em Ngắm em ngủ c) Đoán em bé mơ thấy gì? Câu 3 Những từ ngữ nào tả em bé đang ngủ rất đáng yêu ? Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì? Ví sao bạn nhỏ lại nghĩ em sẽ mơ về những cảnh này? Điều đó chứng tỏ bạn nhỏ rất yêu quê hương của mình. 4.Luyện học thuộc lòng. Yêu cầu hs học thuộc lòng khổ thơ em yêu thích và giải thích vì sao em thích khổ thơ đó ? Tổ chức thi đọc thuộc lòng. Hs nối tiếp nhau đọc từng câu phát âm cá nhân đồng thanh Hs đọc hs nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài Trong giấc mơ/ em/ Có gặp con cò/ Lặn lội /bờ sông// Có gặp cánh bướm/ Mênh mông /mênh mông ?// Thi đọc khổ 2 Đưa võng ru em Khổ 1,3 Khổ 2 Khổ 2 Tóc bay phơ phất vương vương, nụ cười. gặp con cò lặn lội bên sông ,gặp cánh bướm Vì đây là cảnh vật thân thiết gần gũi với quê hương bạn Tự học thuộc lòng 5.Củng cố ,dặn dò HS nói về nội dung bài thơ : Tình cảm yêu thương của nhà thơ đối với em gái mình và với quê hương mình . Nhận xét tiết học Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ

File đính kèm:

  • docTieng viet Thanh.doc