Tuần 21
TẬP ĐỌC: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy được toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài ( vui tươi ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2, 3 ; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4 ).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng )
- Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Một bông hoa hoặc một bó hoa cúc tươi.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 học sinh đọc bài: “ Mùa nước nổi “
Tuấn: Đọc và trả lời câu hỏi 1
Trung: Đọc và trả lời câu hỏi 2
Thuỷ: Đọc và trả lời câu hỏi 3
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc 2 tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
TẬP ĐỌC: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy được toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài ( vui tươi ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2, 3 ; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4 ).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng )
- Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Một bông hoa hoặc một bó hoa cúc tươi.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 học sinh đọc bài: “ Mùa nước nổi “
Tuấn: Đọc và trả lời câu hỏi 1
Trung: Đọc và trả lời câu hỏi 2
Thuỷ: Đọc và trả lời câu hỏi 3
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
- Trong các tuần 21 và 22 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới Chim chóc. Truyện đọc mở đầu chủ điểm có tên gọi: “ Chim sơn ca và bông hoa cúc trắng “. Các em đều biết chim và hoa cho cuộc sống thêm phần tươi đẹp. Trái đất chúng ta sẽ rất buồn nếu vắng những bông hoa, nếu thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế mà chim sơn ca và bông hoa cúc trắng trong truyện lại có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
2. Luyện đọc
2.1 Giáo viên đọc diễn cảm cả bài
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Luyện phát âm: Xoè cánh, xinh xắn, ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt, vặt,….
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi học sinh đọc chú giải
- Gọi 4 học sinh đọc 4 đoạn
- Luyện đọc nhấn giọng, ngắt nghỉ hơi
+ Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
+ Tội nghiệp con chim ! / Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát // Còn bông hoa / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. //
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Lớp đồng thanh đoạn 4
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ?
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa để thấy cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ?
* Buồn thảm # hớn hở, sướng vui
Câu 3: Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình đối với chim ? Đối với hoa ?
Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
Câu 5: Em muốn nói gì với các cậu bé?
4. Luyện đọc lại
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ
- Học sinh đọc từng câu lượt 1
- Học sinh luyện đọc cá nhân - đồng thanh.
- Học sinh đọc chú giải
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- Đọc đoạn 3
- Chim tự do bay nhảy, hót véo von sống trong một thế giới rất rộng lớn. Cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đóm nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót, ca ngợi vẻ đẹp của mình.
- Vì chim bị bắt, cầm tù trong lồng.
- Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
- Sơn ca chết, bông cúc héo tàn.
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa ! Các bạn thật vô tình !
- 4 học sinh thi đọc lại truyện
5. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Hãy nhớ bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình như cậu bé trong truyện này.
* Đọc trước nội dung của tiết kể chuyện.
TẬP ĐỌC: THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn được cả bài
- Biết đọc bảng thông báo một cách rõ ràng, rành mạch ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các dòng.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Thông báo, thư viện, đà điểu
- Hiểu nội dung thông báo của thư viện. Bước đầu có hiểu biết về thư viện, cách mượn sách thư viện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “ Chim sơn ca và bông cúc trắng “ và trả lời các câu hỏi SGK
Hải: Đọc và trả lời câu hỏi 1
Hưng: Đọc và trả lời câu hỏi 2
Ngọc: Đọc và trả lời câu hỏi 3
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Qua bài đọc “ Thông báo của thư viện vườn chim “ hôm nay sẽ giới thiệu với các em vê thư viện và cách mượn sách ở thư viện.
2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Giáo viên đọc mẫu
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Luyện phát âm: Buổi chiều, ngày nghỉ, vạc, sa mạc, Vàng Anh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi 1 học sinh đọc chú giải
- Gọi 3 học sinh đọc ( lượt 1 )
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ hơi
( Một ) / Giờ mở cửa.//
+ Buổi sáng. // từ 7 giờ đến 10 giờ //
+ Buổi chiều. // từ 15 giờ đến 17 giờ //
- Các ngày nghỉ: // Mở cửa buổi sáng //
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Thông báo của thư viện có mấy mục ? Hãy nêu tên từng mục ?
Câu 2: Muốn biết giờ mở cửa của thư viện đọc mục nào ?
Câu 3: Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào lúc nào ?
Câu 4: Mục “ Sách mới về “ giúp chúng ta biết điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi mục của thông báo.
- 3 học sinh đọc chú giải
- 3 học sinh đọc 3 đoạn
- Đọc cá nhân
- Thông báo có 3 mục: Mục 1 giờ mở cửa ; Mục 2: Cấp thẻ mượn sách ; Mục 3: Sách mới về.
- Cần đọc mục 1
- Cần đến thư viện vào sáng thứ năm hằng tuần.
- Mục sách mới về giúp ta biết những sách mới về thư viện để mượn đọc.
- 4 học sinh thi đọc toàn bộ thông báo
5. Củng cố - dặn dò:
- Thư viện là nơi cho mượn sách, báo nên học sinh thường xuyên đến thư viện
- Yêu cầu học sinh thực hành những điều đã học
TẬP ĐỌC VÈ CHIM
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài: Ngắt, nghỉ đúng nhịp câu vè
- Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, nhận biết các loài chim trong bài
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm, tính nét giống như con người của một số loài chim.
3. Thuộc lòng bài vè
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh đọc bài: “ Thông báo của thư viện vườn chim “ và trả lời các câu hỏi SGK.
Linh: Đọc và trả lời câu hỏi 1
Thủy: Đọc và trả lời câu hỏi 2
Khoa: Đọc và trả lời câu hỏi 3
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong thiên nhiên, có hàng trăm loài chim. Bài vè chim các em học hôm nay giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta. Đó là bài: “ Vè chim “
2. Luyện đọc
2.1 Giáo viên đọc mẫu bài ve
- Hướng dẫn quan sát tranh minh hoạ SGK
- Trong bài này Gà cũng được xem là một loài thuộc họ chim.
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- Gọi học sinh đọc từng câu
- Luyện phát âm: lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ,….
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài này có 5 đoạn mỗi đoạn 4 dòng.
- Lưu ý học sinh đọc nhấn giọng các từ: lon xon , gà mới nở, nhảy, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, nghịch, tếu, chìa vôi, chèo bẻo,….
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
Câu 2: Tìm những từ ngữ được dùng:
a. Để gọi các loài chim
b. Để tả đặc điểm của các loài chim.
Câu 3: Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ?
4. Học sinh học thuộc bài vè
- Ghi bảng một số từ làm điểm tựa cho học sinh.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài vè.
- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú,
cú mèo.
- em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy nói linh tinh, hay nghịch hay chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.
- Học sinh nói theo ý riêng của mình
- Học sinh đọc
5. Củng cố - dặn dò
Cho học sinh tập đặt một số câu vè nói về một con vật thân quen.
Lấy đuôi làm chổi
Là anh chó xồm
Hay ăn vụng cơm
Là anh chó cún
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài vè, sưu tầm 1 bài vè dân gian.
File đính kèm:
- Tuan 21(1).doc