Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái quát về tình hình phát triển kinh tế của Trung Quốc trong từng ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, )
- Biết và giải thích kết quả phát triển KT, sự phân bố một số ngành KT của TQ trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước.
2. Kĩ năng
- Đọc, hiểu, phân tích được các bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của Trung Quốc.
- Đọc, hiểu, phân tích, nhận xét, đánh giá được các bản đồ, lược đồ phân bố công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tham khảo Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) - Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường THPT Lê Quý Đôn – Thái Bình Họ và tên GSh: Đặng Thị Mai
Lớp: 11E Môn: Địa lí Họ và tên GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Tiết: 3
Ngày 23 tháng 2 năm 2013
Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái quát về tình hình phát triển kinh tế của Trung Quốc trong từng ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, )
- Biết và giải thích kết quả phát triển KT, sự phân bố một số ngành KT của TQ trong thời gian tiến hành hiện đại hóa đất nước.
2. Kĩ năng
- Đọc, hiểu, phân tích được các bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của Trung Quốc.
- Đọc, hiểu, phân tích, nhận xét, đánh giá được các bản đồ, lược đồ phân bố công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc.
3. Thái độ
- Học hỏi được tinh thần lao động, học tập của con người Trung Quốc trong thời kì hiện đại hóa.
- Tăng cường lòng yêu nước, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp đàm thoại gợi mở
Phương pháp nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Sách giáo khoa
Phiếu học tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giới thiệu bài mới (2 phút):
Trong 30 năm trở lại đây, Trung Quốc đã nhanh chóng từ nước nghèo trở thành nước có nền kinh tế phát triển mạnh. Năm 2010, Trung Quốc đã vượt qua Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ 2 thế giới, chỉ sau Hoa Kì. Nguyên nhân nào làm kinh tế Trung Quốc có bước phát triển nhanh như vậy. Bài ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó
Hoạt động dạy học (40 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khái quát nền kinh tế Trung Quốc
GV: Trung Quốc thành lập năm 1949, khi đó nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. Trước tình hình đó năm 1978 đất nước đã tiến hành công cuộc cải cách, đưa nền kinh tế bước sang giai đoạn phát triển mới – giai đoạn phát triển ngoạn mục, thần kì, nhất là trong 20 năm trở lại đây
-Ngoạn mục ở chỗ tốc độ tăng trưởng cao (8%/năm), khối lượng gia tăng lớn (tổng GDP năm 2010 là khoảng 6000 tỷ USD, đứng thứ 2 thế giới), thu nhập bình quân đầu người tăng (năm 2010 – 4000USD/người)
-Thần kì ở chỗ thời gian tăng trưởng với tốc độ cao, kéo dài liên tục trong hơn 30 năm qua mà chưa có dấu hiệu chững lại
GV so sánh TQ với Việt Nam
Năm 2010, GDP của Việt Nam là khoảng 100 tỷ USD, GDP/người khoảng 1.100 USD/người. So sánh với Trung Quốc, chúng ta có thể thấy quy mô to lớn của nền kinh tế TQ, cũng như thu nhập bình quân trên đầu người của TQ lớn hơn nước ta nhiều lần
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu sách giáo khoa trả lời câu hỏi
? Vì sao TQ đạt được những thành tựu to lớn như vậy?
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức: TQ đạt được những thành tựu lớn như vậy là do TQ đã tiến hành công cuộc hiện đại hóa, giữ ổn định xã hội và mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài. Những chiến lược đó đã tạo điều kiện cho nền kinh tế TQ phát triển
10 phút
I.Khái quát
1.Thành tựu
-Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất TG, 8%/năm
-Năm 2010 tổng GDP đạt khoảng 6.000 tỷ USD, vươn lên hàng thứ 2 TG
-Thu nhập bình quân đầu người tăng, khoảng 4000USD năm 2010
2.Nguyên nhân
-Tiến hành hiện đại hóa, cải cách mở cửa
-Giữ ổn định xã hội
-Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài
Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế Trung Quốc
Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
Nhóm 1: Hoàn thành phiếu học tập số 1
Nhóm 2: Hoàn thành phiếu học tập số 2
Bước 2: Các nhóm làm việc nhóm theo bàn trong thời gian 5 phút. GV kẻ phiếu học tập lên trên bảng
Bước 3: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm vừa báo cáo, GV vừa ghi kết quả lên bảng và gọi các nhóm khác bổ sung đồng thời GV chuẩn kiến thức trong phiếu học tập
Trong quá trình trình bày kết quả, GV có thể đưa ra một số câu hỏi xen kẽ để khắc sâu nội dung bài học cho học sinh
Trong phần thành tựu của ngành CN
? Tại sao sản lượng nhiều ngành CN của Trung Quốc đứng hàng đầu thế giới
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức: Do TQ là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài cũng như chủ động đầu tư trong nước vào các lĩnh vực đó. Ngoài ra còn có các nhân tố như trình độ KHCN, trình độ lao động tương đối cao, nhu cầu tiêu thụ của thị trường lớn
Trong phần phân bố các ngành CN
?Giải thích sự phân bố của các trung tâm CN, các ngành CN hiện đại, CN truyền thống của Trung Quốc
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức: Các trung tâm CN phần lớn tập trung ở miền Đông. Do khu vực này có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển CN: giàu tài nguyên,địa hình bằng phẳng thuận lợi cho xây dựng CSHT-CSVCKT, tập trung đông lao động, trình độ lao động cao, đây cũng là cửa ngõ ra biển, giao lưu với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới
Các ngành CN hiện đại tập trung chủ yếu ở các trung tâm CN lớn, ở các thành phố lớn là do ở đó trình độ lao động cao, CSHT-CSVCKT hiện đại, khoa học công nghệ hiện đại và các chính sách đầu tư phát triển của nhà nước
Các ngành CN truyền thống phân bố khắp cả nước, nhất là ở các vùng nông thôn là do ở đây có nguồn lao động dồi dào, nguyên vật liệu sẵn có, thị trường tiêu thụ rộng, 60% dân số cả nước sống ở vùng nông thôn
Trong phần thành tựu của NN
? Vì sao sản lượng lương thực của Trung Quốc cao nhưng bình quân lương thực đầu người vẫn thấp
HS trả lời
GV chuẩn hóa kiến thức: Sản lượng lương thực của TQ tuy cao nhưng bình quân lương thực vẫn thấp là do dân số TQ lớn, 1/5 dân số thế giới nên chia bình quân lương thực trên đầu người sẽ thấp
Trong phần phân bố ngành NN
? Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền đông và miền Tây, giữa phía Bắc và phía Nam
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức: NN phát triển trù phú ở phí đông hơn là do khu vực này có nhiều đồng bằng châu thổ các sông rộng lớn, phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn hòa, dân cư tập trung đông. Ở miền tây, địa hình cao, hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, dân cư thưa thớt, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp
Phân bố các loại cây trồng ở phía bắc, nam khac nhau là do phía bắc, khí hậu ôn đới thích hợp với các loại cây chịu lạnh, phía nam có khí hậu cận nhiệt thích hợp với các loại cây cận nhiệt và nhiệt đới
25 phút
II.Các ngành kinh tế
Ngành
KT
Công
nghiệp
Nông nghiệp
Chiến
lược
PT
- Chuyển đổi cơ chế quản lí từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường
-Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư, công nghệ
-Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng KHKT
-Giao quyền sử dụng đất cho nông dân
-Cải tạo, xây mới hệ thống giao thông, thủy lợi
-Áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất
-Miễn thuế nông nghiệp
Thành tựu
Sản lượng nhiều ngành CN đứng đầu thế giới: than, thép, xi măng
Sản lượng nông sản tăng, nhiều nông sản đứng đầu thế giới về sản lượng
Cơ cấu
+Tập trung phát triển các ngành CN hiện đại:chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất oto và xây dựng
+Duy trì phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: CN vật liệu xây dựng, đồ gốm sư, dệt may, sản xuất mặt hàng tiêu dùng
Cơ cấu
+Các loại nông sản phong phú
+Trồng trọt chiếm ưu thế: lúa mì, lúa gạo, ngô, khoai tây, bông
+Chăn nuôi: lợn, cừu, bò
Phân bố
-Các trung tâm CN tập trung ở miền Đông, hình thành nhiều trung tâm CN lớn và vừa ở các thành phố lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh
-Các ngành CN hiện đại phân bố ở các trung tâm CN
-Các ngành CN truyền thống phân bố khắp cả nước, nhất là vùng nông thôn
-Phân bố chủ yếu ở các đồng bằng phía đông
-Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng lúa mì, ngô, củ cải đường
-Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam trồng lúa gạo, mía, chè, bông
-Phía tây phát triển chăn nuôi
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam
GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ Việt – Trung
HS trả lời
GV chuẩn kiến thức: TQ và Việt Nam là láng giềng, có mối quan hệ từ lâu đời và ngày càng phát triển. Quan hệ hợp tác theo phương châm láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hường tới tương lai. Quan hệ thương mại ngày càng phát triển, các mặt hàng trao đổi đa dạng, Việt Nam xuất sang TQ hàng nông sản, than, quặng. Việt Nam nhập của TQ máy móc thiết bị, giống
5 phút
III. Mối quan hệ Trung Quốc – Việt Nam
- Mối quan hệ lâu đời, ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực..
- Phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”
V. CỦNG CỐ BÀI HỌC (3 phút)
Hoàn thành theo nhóm phiếu học tập số 3
VI. DẶN DÒ
Trả lời câu hỏi 1,2,3/ SGK/95
VII. PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1: Hoàn thành bảng sau
Ngành kinh tế
Công nghiệp
Chiến lược PT
Thành tựu
Sản lượng
Cơ cấu
Phân bố
Phiếu học tập số 2: Hoàn thành bảng sau
Ngành kinh tế
Nông nghiệp
Chiến lược PT
Thành tựu
Sản lượng
Cơ cấu
Phân bố
Phiếu học tập số 3: Chọn đáp án đúng nhất
1/ Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc tập trung ở miền Đông
Vị trí địa lí thuận lợi, dễ thu hút đầu tư và xuất khẩu
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt
Khí hậu có sự phân hóa từ bắc xuống nam
Sẵn nguyên liệu, lao động và thị trường tiêu thụ
2/ Lúa gạo là nông sản chính của vùng:
a. Hoa Nam, Hoa Bắc b. Hoa Trung, Hoa Nam
c. Hoa Trung, Đông Bắc d. Miền Tây
3/ Ngành nông nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là vì:
Đất đai rộng lớn, dân cư thưa thớt nên diệnt ích trồng trọt nhiều
Không bị lũ lụt, khí hậu ôn hòa quanh năm, ít bão
Có các đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu, sông ngòi nhiều nước
Khoáng sản phong phú dồi dào, dân cư đông đúc
4/ Bình quân lương thực theo đầu người vẫn thấp là do:
Diện tích đất canh tác quá ít
Trình độ canh tác còn lạc hậu
Người dân còn ít quan tâm đến sản xuất
Dân số quá đông
Nhận xét của GVHD Giáo sinh thực tập
Đặng Thị Mai
File đính kèm:
- Bai 10 Trung Quoc tiet 2 kinh te.doc