I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Kiến thức : Học sinh nắm được:
1. Định nghĩa hình thang
2. Các yếu tố cơ bản của hình thang (đáy, cạnh bên, đường cao, đường trung bình).
3. Hiểu, chứng minh định lí về đường trung bình của hình thang.
- Kĩ năng : Học sinh biết vẽ và tính toán các yếu tố của hình thang.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước sách giáo khoa.
II.THỜI GIAN : MỘT TIẾT (45 PHÚT )
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. File h_thang1.gsp
2. Giấy A0.
3. Bìa, giấy mầu
4. Projector
55 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tham khảo môn Hình học - Lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy và học với máy tính
Giáo án tham khảo môn hình học - lớp 8
Tiết
Tên bài
Trang
2
Hình thang
2
5
Hình thang cân
9
12,13
Hình bình hành
17
19
Hình chữ nhật
28
45
Tính chất đường phân giác của một tam giác
35
49
Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
42
51,52
Luyện tập tam giác đồng dạng
48
Tiết 2 Hình thang
I.Mục đích yêu cầu :
Kiến thức : Học sinh nắm được:
Định nghĩa hình thang
Các yếu tố cơ bản của hình thang (đáy, cạnh bên, đường cao, đường trung bình).
Hiểu, chứng minh định lí về đường trung bình của hình thang.
Kĩ năng : Học sinh biết vẽ và tính toán các yếu tố của hình thang.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước sách giáo khoa.
II.Thời gian : Một tiết (45 phút )
III. Cơ sở vật chất:
File h_thang1.gsp
Giấy A0.
Bìa, giấy mầu
Projector
Thời gian
Công việc
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
2’
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số.
Chia nhóm hoạt động.
ổn định theo nhóm.
5’
Định nghĩa.
Giáo viên giới thiệu định nghĩa với toàn lớp.
Phát bảng tóm tắt bài học cho các nhóm.
Cả lớp theo dõi định nghĩa
18’
Định nghĩa
Các yếu tố cơ bản
Định lý
Theo dõi hoạt động của học sinh.
Nhóm 1: Làm việc với máy tính.
Nhóm 2: Cắt dán tam giác.
Nhóm 3: Làm trên giấy A0
15’
Thảo luận.
Yêu cầu học sinh nhận xét sự trình bày của các nhóm. Tổng kết bài học.
Các nhóm trình bày các kết quả hoạt động của mình (theo thứ tự nhóm 1 - 2 - 3).
Các nhóm tự đánh giá lẫn nhau theo tiêu chuẩn đã hướng dẫn .
5’
Trắc nghiệm
Kiểm tra giấy.
Kiểm tra toàn lớp.
Nhóm 1: Làm việc với máy tính.
1.Tổ chức:
Hai học sinh một máy.
2.Công cụ:
Sử dụng file H_thang.gsp được thiết kế trên phần mềm Sketchpad.
3.Hoạt động:
Chú ý: Trình bày các câu trả lời trên máy (Có thể ẩn chúng bằng công cụ hide/show)
Thời gian
Nội dung
Hướng dẫn
3’
Định nghĩa
Click vào “Định nghĩa”
Thảo luận và trả lời câu hỏi
10’
Các yếu tố cơ bản
Click vào “Các yếu tố”,
Thực hiện các bước sau theo hướng dẫn trên máy.
5’
Định lí
Click vào “Định lí”.
Thảo luận và trả lời câu hỏi.
15’
Thảo luận
Trình bày (trong 5’ )
Nghe nhóm khác trình bày.
Cho điểm đánh giá từng nhóm.
5’
Kiểm tra trắc nghiệm
Kiểm tra toàn lớp.
Nhóm 2: Cắt dán.
1. Tổ chức:
Chia nhóm nhỏ: mỗi nhóm hai học sinh.
2. Chuẩn bị: Mỗi nhóm được phát:
Tờ bìa
Một tờ giấy đề can có kẻ ô vuông.
Thước kẻ, bút chì, kéo, hộp bút dạ.
Một bản ghi kết quả.
3. Các hoạt động:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động
3’
Hoạt động 1
Cắt một tứ giác bất kì (giấy đề can)
Từ một đỉnh của tứ giác đó kẻ một đường thẳng song song với cạnh đối diện rồi cắt theo đường thẳng ấy.
Lấy phần là hình thang dán lên tờ bìa.
Đặt tên các đỉnh của hình thu được.
5’
Hoạt động 2
Xem khái niệm các yếu tố cơ bản của hình thang trong Sgk
Tìm hai cạnh đáy, hai cạnh bên của hình thang
Vẽ và đặt tên đường trung bình của hình thang.
Vẽ các đường cao. Đặt tên chân đường cao.
Tìm các hình thang vuông có thể có.
Ghi các nội dung trên vào phần kết quả hoạt động.
5'
Hoạt động 3
Đo độ dài đường trung bình, đáy lớn, đáy nhỏ của hình thang trên. Tìm biểu thức liên quan giữa độ dài đường trung bình và tổng hai đáy.
5'
Hoạt động 4
Với miếng bìa hình tam giác
Nêu tính chất của đường trung bình MN
Dùng kéo cắt D ABC
thành hai phần sao cho
nhát cắt đi qua trung
điểm N và cắt cạnh BC.
Ghép hai mảnh cắt
được ở trên thành
một hình thang.
Kiểm tra lại tính đúng đắn của biểu thức rút ra được từ hoạt động 3.
15’
Trình bày - Đánh giá
Trình bày kết quả trước lớp (trong5’).
Lắng nghe các nhóm trình bày.
Đánh giá, cho điểm từng nhóm.
5’
Trắc nghiệm
Kiểm tra toàn lớp.
Kết quả nhóm 2:
Định nghĩa hình thang _ Các yếu tố cơ bản.
Hoạt động 1, 2:
Hình thang:............................................................................................
Hai cạnh đáy:.........................................................................................
Hai cạnh bên:.........................................................................................
Đường trung bình:................................................................................
Các đường cao:......................................................................................
Các hình thang vuông: ..........................................................................
Định lí đường trung bình:
Hoạt động 3:
Đường trung bình
Cạnh đáy
Biểu thức
Đáy lớn
Đáy nhỏ
Hoạt động 4: Phát biểu tính chất đường trung bình của hình thang
Nhóm 3: Viết trên giấy A0
1. Tổ chức:
Hai nhóm 3.1 và 3.2.
2. Chuẩn bị: Mỗi nhóm được phát giấy A0 và bút viết.
3. Hoạt động:
Nhóm 3.1 làm:
Bài tập 1:
1.Vẽ hình thang ABCD.
a. Nêu tên các cạnh đáy, cạnh bên. Vẽ và nêu tên đường trung bình, đường cao của hình thang.
b. Tìm các hình thang vuông trên hình.
c. Hình thang có thể có bao nhiêu góc vuông?
Vẽ hình minh họa
Nhóm 3.2 làm:
Bài tập 2:
Cho hình thang ABCD( AB//CD).
MN là đường trung bình của hình thang.
Chứng minh rằng:
a.MN//AB; MN//CD.
b.MN = (AB+CD)/2.
Thời gian
Nội dung
Hoạt động
10’
Định nghĩa Các yếu tố Định lí
Nhóm 3.1 làm bài tập 1
Nhóm 3.2 làm bài tập 2.
8’
Định nghĩa Các yếu tố Định lí
Hai nhóm trao đổi, tổng hợp kết quả, cử đại diện chuẩn bị trình bày.
15’
Trình bày - Đánh giá
Trình bày kết quả trước lớp (trong5’).
Lắng nghe các nhóm trình bày.
Đánh giá, cho điểm từng nhóm.
5’
Trắc nghiệm
Kiểm tra toàn lớp.
Bài tập trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1:
Cho hình bên:
MN = (AB + CD)/2
MN = (DA + CB)/2.
MN = (AC + BD)/2.
MN = (DA - CB)/2
Câu 2:
Hình thang có nhiều nhất:
Một góc tù.
Hai góc tù
Ba góc tù
Bốn góc tù.
Câu 3:
Hình thang có nhiều nhất:
Một góc nhọn.
Hai góc nhọn
Ba góc nhọn
Bốn góc nhọn
Tiêu chuẩn đánh giá
Nhóm 1
Điểm
Nội dung
0
1
2
KQ
Trình bày
Không rõ ràng, mạch lạc.
Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng.
Dễ hiểu, mạch lạc.
Kiến thức
Tính toán sai, trả lời sai các kết luận.
Sai một lỗi hoặc tính toán thừa.
Tính toán và kết luận chính xác
Hình thức
Các kết quả tính toán không gọn, làm rối màn hình.
Trình bày các kết quả có trình tự nhưng không dùng công cụ ẩn/hiện
Kết quả trình bày theo trình tự, biết dùng công cụ ẩn/hiện
Nhóm 2
Trình bày
Không rõ ràng, mạch lạc.
Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng.
Dễ hiểu, mạch lạc.
Kiến thức
Tính toán sai, trả lời sai các kết luận.
Sai một lỗi hoặc tính toán thừa.
Tính toán và kết luận chính xác
Sản phẩm
Cắt dán lung tung, không theo trình tự, hình cắt dán xấu, bố cục không đẹp
Cắt dán theo trình tự, hình cắt dán đẹp, bố cục chưa gọn,
Kết quả trình bày theo trình tự, đẹp, bố cục gọn gàng.
Nhóm 3
Trình bày
Không rõ ràng, mạch lạc.
Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng.
Dễ hiểu, mạch lạc.
Kiến thức
Tính toán sai, trả lời sai các kết luận hoặc chứng minh sai.
Sai sót ít hoặc chứng minh dài dòng.
Tính toán, kết luận hoặc chứng minh ngắn gọn, chính xác.
Hình vẽ-
Hình vẽ không theo trình tự, bố cục xấu.
Hình vẽ theo trình tự, bố cục chưa gọn,
Hình vẽ theo trình tự, đẹp, bố cục gọn gàng.
Tiết 5: Hình thang cân
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức : Học sinh nắm được:
Định nghĩa hình thang cân
Tính chất của hình thang cân
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Kĩ năng: Học sinh biết vẽ và tính toán, giải các bài tập liên quan đến hình thang cân.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước sách giáo khoa.
II. Cơ sở vật chất:
File T5L8_Thangcan.gsp
Giấy A0, A4.
Bìa, đinh, dây.
Projector
III.Thời gian : Một tiết (45 phút )
Thời gian
Công việc
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
3’
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số.
Chia nhóm hoạt động.
17’
Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu
Theo dõi các nhóm hoạt động, hướng dẫn học sinh cụ thể hơn nếu có thể.
Nhóm 1: Làm việc với máy tính.
Nhóm 2: Thực hành trên bìa, đinh, dây
Nhóm 3: Làm bài trên giấy Ao.
15’
Thảo luận.
Đặt câu hỏi hướng học sinh theo mục đích tiết học
Các nhóm trình bày các kết quả hoạt động của mình.
Các nhóm tự đánh giá lẫn nhau theo tiêu chuẩn đã hướng dẫn .
5’
Tổng kết
Đánh giá tổng quan từng nhóm
Nêu trọng tâm kiến thức,
Phát bảng tóm tắt bài học
5’
Trắc nghiệm
Kiểm tra giấy.
Kiểm tra toàn lớp.
Tóm tắt bài học
Hình thang cân
1. Định nghĩa:
Hình thang cân là hình thang có hai góc ở một đáy bằng nhau.
Trong hình thang cân, tổng số đo hai góc đối bằng 1800.
2.Tính chất:
Hình thang cân có đầy đủ các tính chất của một hình thang, ngoài ra:
Định lí 1
Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau
Định lí 2
Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
Định lí 3 (đảo của định lí 2)
Nếu hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì nó là hình thang cân.
Ta nói rằng:
Hình thang là cân khi và chỉ khi hai đường chéo bằng nhau.
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
Nhóm 1: Làm việc với máy tính
1.Tổ chức:
Hai học sinh một máy.
2.Công cụ:
Sử dụng file T5L8_Thangcan.gsp được thiết kế trên phần mềm Sketchpad.
3.Hoạt động:
Thời gian
Nội dung
Hướng dẫn
3’
Hoạt động 1
Click vào “Định nghĩa- TH1”, “Định nghĩa- TH2”, thảo luận và trả lời câu hỏi
3’
Hoạt động 2
Click vào “Định lí 1-TH1”, “Định lí 1-TH2”,
Thực hiện các bước sau theo hướng dẫn trên máy.
3’
Hoạt động 3
Click vào “Định lí 2”. Thảo luận và trả lời câu hỏi.
3’
Hoạt động 4
Click vào “Định lí 3”. Thảo luận và trả lời câu hỏi.
5’
Hoạt động 5
Click vào “ Dấu hiệu”. Thảo luận và trả lời câu hỏi.
15’
Thảo luận
Trình bày (trong 5’ )
Nghe nhóm khác trình bày.
Cho điểm đánh giá từng nhóm.
5’
Kiểm tra trắc nghiệm
Kiểm tra toàn lớp.
Ghi chú: Trình bày trả lời trên giấy (nếu trình bày trên máy có thể ẩn chúng bằng công cụ hide/show)
Nhóm 2: Thực hành trên bìa, Ghim, dây
1. Tổ chức:
Chia nhóm nhỏ: mỗi nhóm hai học sinh.
2. Chuẩn bị: Mỗi nhóm được phát:
Bìa, đinh ghim, dây, thước đo độ dài, thước đo góc.
Một bảng điền kết quả.
3. Các hoạt động:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động
5’
Hoạt động 1
Dùng đinh, dây, tạo ra một hình thang ABCD (AB//CD)
Thay đổi vị trí đỉnh B để hình thang ABCD cân ()
Đo các góc, các cạnh bên và đường chéo của hình thang cân. Điền các số liệu đo được vào bảng kết quả và đưa ra nhận xét
7’
Hoạt động 2
Dựng hình thang MNPQ có hai đường chéo bằng nhau. Hình thang MNPQ có là hình thang cân không?
Thay đổi vị trí các đỉnh của hình thang MNPQ sao cho hai cạnh bên của hình thang luôn bằng nhau. Tìm vị trí để hình thang MNPQ không cân.
5’
Hoạt động 3
Tổng kết các dấu hiệu nhận biết:
Khi nào một hình thang là hình thang cân?
15’
Thảo luận
Trình bày kết quả trước lớp (trong5’).
Lắng nghe các nhóm trình bày.
Đánh giá, cho điểm từng nhóm.
5’
Trắc nghiệm
Kiểm tra toàn lớp.
Kết quả nhóm 2
Thực hành trên bìa, đinh ghim, dây
I. Hoạt động 1: Định nghĩa và tính chất của hình thang cân:
Hình thang cân ABCD
Nội dung
Số liệu
Nhận xét
Số đo hai cặp góc ở đáy.
Tổng hai góc đối của hình thang
Độ dài hai cạnh bên của hình
Độ dài hai đường chéo
II. Hoạt động 2, 3:
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
1. Một hình thang là hình thang cân khi:
Nhóm 3: Viết trên giấy A0
1. Tổ chức:
Hai nhóm 3.1 và 3.2.
2. Chuẩn bị: Mỗi nhóm được phát giấy A0 và bút viết.
3. Hoạt động:
Bài tập
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có hai góc ở đáy bằng nhau ().
Cặp góc có bằng nhau không? Tại sao?
Tính tổng , rồi đưa ra nhận xét về số đo tổng các góc đối.
Chứng minh hai cạnh bên AD = BC.
Chứng minh ABCD là hình thang cân khi và chỉ khi hai đường chéo bằng nhau.
Các cách chứng minh một hình là hình thang cân
Thời gian
Nội dung
Hoạt động
12’
Định nghĩa- Tính chất- dấu hiệu nhận biết
Nhóm 3.1 làm câu 1, 2, 3.
Nhóm 3.2 làm câu 4, 5.
5’
Hai nhóm trao đổi, tổng hợp kết quả, cử đại diện chuẩn bị trình bày.
15’
Thảo luận
Trình bày kết quả trước lớp (trong5’).
Lắng nghe các nhóm trình bày.
Đánh giá, cho điểm từng nhóm.
5’
Trắc nghiệm
Kiểm tra toàn lớp.
Bài tập trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng:
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hình thang cân có hai góc đối bù nhau
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hình thang có tổng hai góc đối bằng 1800 là hình thang cân
Hình thang cân có một trục đối xứng
Tứ giác có một cặp góc kề bằng nhau, các cặp góc đối bù nhau
là hình thang cân
Tiêu chuẩn đánh giá
Nhóm 1: Hoạt động máy tính
Điểm
Nội dung
0
1
2
KQ
Trình bày
Không rõ ràng, mạch lạc, hiểu sai.
Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng.
Dễ hiểu, mạch lạc.
Kiến thức
Tính toán sai, trả lời sai các kết luận.
Sai một lỗi hoặc tính toán thừa.
Tính toán và kết luận chính xác
Hình thức
Các kết quả tính toán không gọn, làm rối màn hình.
Trình bày các kết quả có trình tự, chưa gọn.
Kết quả trình bày theo trình tự, biết dùng công cụ ẩn/hiện
Nhóm 2: Hoạt động dựng đinh, bìa, dây
Điểm
Nội dung
0
1
2
KQ
Trình bày
Không rõ ràng, mạch lạc, hiểu sai.
Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng.
Dễ hiểu, mạch lạc.
Kiến thức
Tính toán sai, trả lời sai các kết luận.
Sai một lỗi hoặc tính toán thừa.
Tính toán và kết luận chính xác
Sản phẩm
Mô hình không chắc chắn, bìa nát, đinh đóng xiên xẹo, không cân đối
Mô hình chắc chắn, nhưng chưa cân đối.
Mô hình chắc chắn, chính xác, hình cân đối, đẹp.
Nhóm 3: Làm bài tập trên giấy
Điểm
Nội dung
0
1
2
KQ
Trình bày
Không rõ ràng, mạch lạc.
Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng.
Dễ hiểu, mạch lạc.
Kiến thức
Tính toán sai, trả lời sai các kết luận hoặc chứng minh sai.
Sai sót ít hoặc chứng minh dài dòng.
Tính toán, kết luận hoặc chứng minh ngắn gọn, chính xác.
Hình vẽ
Hình vẽ không theo trình tự, bố cục xấu.
Hình vẽ theo trình tự, bố cục chưa gọn,
Hình vẽ theo trình tự, đẹp, bố cục gọn gàng.
Tiết 12 - 13 Hình bình hành
I.Mục đích yêu cầu :
Kiến thức :
Khái niệm về hình bình hành.
Các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành (4 tính chất)
Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5 dấu hiệu).
Kĩ năng :
Biết vẽ và tính toán các yếu tố của hình bình hành.
Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành qua dấu hiệu nhận biết hình hành.
II.Thời gian : Hai tiết (90 phút )
III. Cơ sở vật chất: File T12-13L8HBH.gsp
Giấy A0, A4, bìa, giấy mầu, dây, ghim
Thời gian
Công việc
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
2’
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số.
Chia nhóm hoạt động.
5’
Định nghĩa
Giáo viên giới thiệu định nghĩa hình bình hành với toàn lớp.(thực hiện trên máy tính)
Cả lớp theo dõi định nghĩa, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
20’
Tính chất
Nêu câu hỏi: Hình bình hành có tính chất gì?
Theo dõi hoạt động của học sinh.
Nhóm 1: Cắt dán
Nhóm 2: Làm việc với máy tính.
Nhóm 3: Làm trên giấy A0
20’
Thảo luận
Kết luận về các tính chất của hình bình hành
Các nhóm trình bày kết quả khảo sát tính chất hình bình hành
Tự đánh giá, cho điểm từng nhóm
20’
Dấu hiệu nhận biết
Nêu câu hỏi: Khi nào một tứ giác là hình bình hành?
Theo dõi hoạt động của học sinh.
Nhóm 1: Cắt dán.
Nhóm 2: Làm việc với máy tính.
Nhóm 3: Làm trên giấy A0
15’
Thảo luận.
Học sinh nhận xét sự trình bày của các nhóm.
Tổng kết và phát bảng tổng kết bài học.
Các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình
Tự đánh giá và cho điểm từng nhóm
7’
Trắc
nghiệm
Kiểm tra giấy.
Kiểm tra toàn lớp.
Tóm tắt bài học
Hình bình hành
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có hai cập cạnh song song.
Từ định nghĩa suy ra:
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
2.Tính chất:
Hình bình hành có đầy đủ các tính chất của một hình thang, ngoài ra:
a) Tính chất về cạnh:
Định lí 1
Trong hình bình hành các cạnh đối bằng nhau
Định lí 2 (đảo của định lí 1)
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Định lí 3
Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
b)Tính chất về góc:
Định lí 1
Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau.
Định lí 2 (đảo của định lí 1)
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
c) Tính chất về đường chéo:
Định lí
Một tứ giác là hình bình hành khi và chỉ khi
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết hình hình bình hành:
Nhóm 1: Cắt dán.
1. Tổ chức: Chia ba nhóm nhỏ: 1.A, 1.B, 1.C.
2. Chuẩn bị: Mỗi nhóm được phát hoặc chuẩn bị: Giấy mầu, bìa, thước kẻ, bút chì, kéo, hộp bút dạ, một bản ghi kết quả.
Riêng nhóm 2.C phát thêm: Một tờ bìa 40x60cm, hai sợi dây 40cm, ghim (5 chiếc)
3. Các hoạt động:
Thời gian
Nội dung
Hướng dẫn hoạt động
5’
Hoạt động 1 (cả nhóm 1)
Cắt dán
Cắt hai tam giác bằng nhau
Ghép chúng thành hình bình hành ABCD
Dán hình bình hành ABCD lên tờ bìa.
10’
Đo đạc
Đo độ dài các cạnh.
Đo độ lớn các góc.
Đo độ dài khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các đỉnh của hình bình hành.
5’
Kết luận
Điền kết quả đo đạc vào bảng.
20’
Trình bày - Đánh giá
Cử một đại diện trình bày kết quả trước lớp (trong5’).
Tự đánh giá, cho điểm từng nhóm.
10’
Hoạt động nhóm 1.A
Cắt dán
Cắt hai DABC và DA’B’C” thoả mãn:
AB = A’B’; BC = B’C’; AC = A’C’.
Ghép hai tam giác theo cạnh BC và B’C’.
10’
Nhận xét
Hình vừa nhận được có phải là hình bình hành không?
Có thể kết luận tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành không ?.
10’
Hoạt động nhóm 1.B
Cắt dán
Cắt tứ giác ABCD có ;
10’
Nhận xét
Hình vừa nhận được có phải là hình bình hành không? Vì sao? Có thể kết luận tứ giác có:
Các góc đối bằng nhau là hình bình hành?
Một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành?
10’
Hoạt động nhóm 1.C
Căng dây
Cho hai đoạn dây giao nhau tại trung điểm mỗi đoạn.
Gắn các đầu dây lên bảng, được một tứ giác nhận các đầu dây là đỉnh .
10’
Nhận xét
Tứ giác tạo thành là hình gì? Vì sao?
Có thể kết luận tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành không? Tại sao?
20’
Trình bày - Đánh giá
Mỗi nhóm trình bày kết quả trước lớp (trong 3’).
Tự đánh giá, cho điểm từng nhóm.
7’
Trắc nghiệm
Kiểm tra toàn lớp.
Kết quả nhóm 1_____:
Lớp 8....
Họ và tên:
1......................................................... 4.........................................................
2.........................................................5.........................................................
3.........................................................6.........................................................
Các yếu tố
Kết quả đo
Nhận xét
Cạnh
AD =
AB =
DC =
BC =
Góc
Đường chéo
OA=
OB=
OC=
OD=
Kết luận:
Hình bình hành có các tính chất sau:
1.
2.
3.
4.
Nhận xét:
1.
2.
Nhóm 2: Làm việc với máy tính
1.Tổ chức:
Hai học sinh một máy.
2.Công cụ:
Sử dụng file T12-13L8HBH.gsp được thiết kế trên phần mềm Sketchpad.
3.Hoạt động:
Chú ý: Trình bày các câu trả lời trên máy (Có thể ẩn chúng bằng công cụ hide/show)
Thời gian
Nội dung
Hướng dẫn
5’
Hoạt động 1
Định nghĩa
Theo dõi giáo viên trình bày trên máy và trả lời câu hỏi của giáo viên.
Thảo luận và trả lời câu hỏi
5’
Hoạt động 2
T/C về cạnh
Click vào “Hoạt động 2”
Tiến hành đo đạc
Trao đổi, cho kết luận
5’
Hoạt động 3
T/C về góc
Click vào “Hoạt động 3”
Tiến hành đo đạc
Trao đổi, cho kết luận
5’
Hoạt động 4
T/C về đường chéo
Click vào “Hoạt động 4”
Tiến hành đo đạc
Trao đổi, cho kết luận
20’
Thảo luận
Trình bày (trong 5’ )
Nghe nhóm khác trình bày.
Cho điểm đánh giá từng nhóm.
20’
Hoạt động 5
Dấu hiệu nhận biết
ẩn kết quả đo đạc của các hoạt động trên
Click vào “Hoạt động 5”
Tiến hành dựng các hình trên máy
Trao đổi, kết luận hình nào là hình bình hành
20’
Thảo luận
Trình bày (trong 5’ )
Nghe nhóm khác trình bày.
Cho điểm đánh giá từng nhóm.
7’
Kiểm tra trắc nghiệm
Kiểm tra toàn lớp.
Kết quả nhóm 2_ Máy Tính:
Lớp 8....
Họ và tên:
1.........................................................
2.........................................................
3.........................................................
Các yếu tố
Kết quả đo
Kết luận
Cạnh
AD =
AB =
DC =
BC=
Góc
Đường chéo
OA=
OB=
OC=
OD=
Hoạt động 5:
Hình 1: Tứ giác ABCD có AB // CD; AD // BC........................hình bình hành
Hình 2: Tứ giác ABCD có .............................hình bình hành
Hình 3: Tứ giác ABCD có AB = CD; AD=BC.........................hình bình hành
Hình 4: Tứ giác ABCD có AB = CD; AB//CD..........................hình bình hành
Hình 5: Tứ giác ABCD có AC∩BDºO và OC=OA; OB=OD..................hình bình hành
Nhóm 3: Viết trên giấy A0
1. Tổ chức:
Hai nhóm 3.1 và 3.2.
2. Chuẩn bị: Mỗi nhóm được phát giấy A0 và bút viết.
3. Hoạt động:
(Nhóm 3.1 làm)
Bài tập 1:
Chứng minh rằng trong hình bình hành:
1) Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
2) Các góc đối bằng nhau.
Bài tập 3:
Chứng minh rằng:
1) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
2)Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
3) Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
(Nhóm 3.2 làm)
Bài tập 2:
Chứng minh rằng trong hình bình hành:
1) Hai góc kề một cạnh bù nhau.
2) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Bài tập 4:
Chứng minh rằng:
1)Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
2)Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Thời gian
Nội dung
Hoạt động
10’
Tính chất
Nhóm 3.1 làm bài tập 1
Nhóm 3.2 làm bài tập 2.
8’
Trình bày - Đánh giá
Hai nhóm trao đổi, tổng hợp kết quả, cử đại diện chuẩn bị trình bày.
Dấu hiệu nhận biết
Nhóm 3.1 làm bài tập 3
Nhóm 3.2 làm bài tập 4.
15’
Trình bày - Đánh giá
Trình bày kết quả trước lớp (trong5’).
Lắng nghe các nhóm trình bày.
Đánh giá, cho điểm từng nhóm.
5’
Trắc nghiệm
Kiểm tra toàn lớp.
Bài tập trắc nghiệm 1
Lớp 8....
Họ và tên:.........................................................
Đánh dấu (3) vào ô dưới đây nếu là hình bình hành:
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
H8
Bài tập trắc nghiệm 2
Lớp 8....
Họ và tên:.........................................................
Chọn câu trả lời đúng:
Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình bình hành
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song
Tứ giác có một cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành
Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Tứ giác có một cặp cạnh bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác có một cặp cạnh song song và bằng nhau là hình bình hành
Bốn trung điểm của bốn cạnh một tứ giác là đỉnh một hình bình hành
Hình vẽ câu 7:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nhóm 2
Điểm
Nội dung
0
1
2
KQ
Trình bày
Không rõ ràng, mạch lạc.
Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng.
Dễ hiểu, mạch lạc.
Kiến thức
Tính toán sai, trả lời sai các kết luận.
Sai một lỗi hoặc tính toán thừa.
Tính toán và kết luận chính xác
Sản phẩm
Cắt dán lung tung, không theo trình tự, hình cắt dán xấu, bố cục không đẹp
Dây không căng, xác định sai trung điểm
Cắt dán theo trình tự, hình cắt dán đẹp, bố cục chưa gọn, dây không chắc chắn
Kết quả trình bày theo trình tự, đẹp, bố cục gọn gàng.
Nhóm 1
Trình bày
Không rõ ràng, mạch lạc.
Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng.
Dễ hiểu, mạch lạc.
Kiến thức
Tính toán sai, trả lời sai các kết luận.
Sai một lỗi hoặc tính toán thừa.
Tính toán và kết luận chính xác
Hình thức
Các kết quả tính toán không gọn, làm rối màn hình.
Trình bày các kết quả có trình tự nhưng không dùng công cụ ẩn/hiện
Kết quả trình bày theo trình tự, biết dùng công cụ ẩn/hiện
Nhóm 3
Trình bày
Không rõ ràng, mạch lạc.
Trình bày dễ hiểu, còn lúng túng.
Dễ hiểu, mạch lạc.
Kiến thức
Tính toán sai, trả lời sai các kết luận hoặc chứng minh sai.
Sai sót ít hoặc chứng minh dài dòng.
Tính toán, kết luận hoặc chứng minh ngắn gọn, chính xác.
Hình vẽ
Hình vẽ không theo trình tự, bố cục xấu.
Hình vẽ theo trình tự, bố cục chưa gọn,
Hình vẽ theo trình tự, đẹp, bố cục gọn gàng.
Tiết 19 Hình chữ nhật
I. Yêu cầu trọng tâm:
Về kiến thức : Học sinh nắm vững khái niệm, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Về kĩ năng : Vận dụng tính chất,dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải bài tập, áp dụng vào thực tế.
II. Cơ sở vật chất:
File hchunhat8.gsp
Giấy A0, A4.
Bìa xốp hình chữ nhật 40cm x 50cm
Đinh ghim. Sợi dây co giãn dài 150cm
Các chữ cái để đặt tên cho các hình A, B, C, D, E, F...
Projector.
III. Hoạt động (45’)
Thời gian
Công việc
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
5’
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
Chia nhóm hoạt động.
20’
Định nghĩa
Các yếu tố cơ bản
Định lý
Theo dõi hoạt động của học sinh.
Nhóm 1: Làm việc với máy tính.
Nhóm 2: Thực hành trên bìa.
Nhóm 3: Làm trên giấy A0.
15’
File đính kèm:
- Giao an Hinh hoc 8(1).doc