Giáo án Tiếng Việt 1 tuần thứ 28

Bài 13: Ngôi Nhà

A- Mục tiêu:

1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà

- Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ

- Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ

2- Ôn các vần ươn, ương

- Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương

3- HS hiểu:

- Hiểu được các TN trong bài thơ.

- Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.

- Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất.

4- HS chủ động nói theo chủ đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước.

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 1 tuần thứ 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: Bài 13: Ngôi Nhà A- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà - Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ - Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ 2- Ôn các vần ươn, ương - Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương 3- HS hiểu: - Hiểu được các TN trong bài thơ. - Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình. - Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất. 4- HS chủ động nói theo chủ đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc - Bộ chữ học vần thực hành C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài "Con quạ thông minh" H: Vì sao Quạ không thể uống nước trong lọ được H: Để uống được nước quạ đã làm gì ? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Giáo viên đọc mẫu lần 1: - Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm b- Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng từ ngữ. - Yêu cầu HS tìm và luyện đọc H: Những từ nào trong bài em chưa hiểu ? Thơm phức: Chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp dẫn + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc bài thơ: - Cho HS đọc từng khổ thơ rồi đọc cả bài Cho HS đọc ĐT bài thơ Nghỉ giữa tiết c- Ôn các vần yêu iêu: H: Gọi 1 vài, HS đọc yêu cầu 2 trong SGK H: Tìm tiếng ngoài bài có vân iêu ? - Cho HS thời gian 1 phút, mỗi em tự nghĩ ra 1 tiếng và gài vào bảng gài khi cô yêu cầu dãy nào thì cả dãy giơ lên và đọc nối tiếp, dãy nào tìm được nhiều và đúng là thắng. - Gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK - Cho HS chơi thi giữa các tổ GV nhận xét và cho điểm Tiết 2 3- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc: - Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu H: ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nghe thấy gì? Ngủ thấy gì ? H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của em bé gắn với tình yêu đất nước. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm lại bài thơ b- Học thuộc lòng bài thơ: - Yêu cầu HS đọc nhẩm lại khổ thơ mà em yêu thích nhất và học thuộc lòng khổ thơ đó. - Cho HS thi đọc học thuộc lòng, diễn cảm khổ thơ mà mình thích. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm - Nghỉ giữa tiết c- Luyện nói: - Cho HS đọc yêu cầu của bài luyện nói - GV cho HS xem tranh 1 số ngôi nhà để các em tham khảo Yêu cầu HS nghe, nhận xét và bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất. 4- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc khổ thơ mà em thích H: Vì sao em lại thích khổ thơ đó ? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, phê bình, nhắc nhở những em chưa tốt. ờ: Học thuộc cả bài thơ - Chuẩn bị trước bài: Quà của bố Học sinh - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - Vì lọ ít nước, cổ lọ lại cao - Nó lấy mỏ cặp từng viên sỏi bỏ vào trong lọ... - HS chú ý nghe - HS tìm: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức - HS phân tích 1 số tiếng vừa tìm được và đọc (CN, ĐT) - HS tìm - HS đọc nối tiếp CN - HS đọc nói tiếp tổ, nhóm, ĐT - 1 vài em đọc cả bài thơ - Cả lớp đọc 1 lần Lớp trưởng điều khiển - HS tìm và đọc - 1 HS đọc - HS thi tìm đúng, nhanh những từ bên ngoài có vần iêu - Hãy nói câu có tiếng chứa vần yêu - HS suy nghĩ và lần lượt nói ra câu của mình. - Em rất yêu mến bạn bè. - Hạt tiêu rất cay - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Nghe thấy hàng xoan, trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm, tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi... - Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca - 2, 3 HS đọc - HS tự học thuộc lòng khổ thơ mà mình thích. HS thi đọc CN, nhóm - Lớp trưởng điều khiển - 1 HS đọc: Nói về "Ngôi nhà em mơ ước" HS suy nghĩ và nói về ngôi nhà mình mơ ước. - 1 vài em đọc - HS nghe và ghi nhớ Chính tả (TC) Tiết 9: Ngôi nhà A- Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài ngôi nhà - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần iêu hay yêu; điền c hay k - Nhớ quy tắc chính tả: k + i, e, ê B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn khô thơ 3 (bài ngôi nhà) và ĐND các BT 1, 2 C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại 2 BT 2, 3 - KT và chấm một số bài HS phải viết lại ở nhà - GV NX, cho điểm Nội dung của bài: - Yêu cầu HS tìm những chữ hay viết sai và viết ra bảng con - GV KT học sinh viết + Tập chép bài - HD HS cách chép khổ thơ - KT tư thế ngồi và cầm bút. - Giao việc. - GV theo dõi HS viết, HD thêm HS yếu - Khi HS viết xong GV đọc thong thả lại bài viết cho HS soát lỗi. - GV chấm 5-7 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả. a- Điền iêu hay yêu: - Gọi HS đọc Y/c của bài - GV treo BT lên bảng, HD và giao việc b- Điền c hay k: - HD tương tự phần a - Gọi HS NX và sửa. + Quy tắc chính tả. - Từ BT trên HD HS đi đến quy tắc: Âm đầu cờ đứng trước i, e, ê viết là k (k + i, e, ê). Đứng trước các nguyên âm còn lại viết là c: (c + a, o, ô, ơ ...) 4- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. - NX chung giờ học. ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả - Chép lại bài chính tả ở nhà. HS chú ý nghe. - 2 HS đọc nội dung bài viết - HS tìm, nhẩm và viết vào bảng con - Những HS viết sai tự nhẩm và viết lại. HS nhìn bảng và chép bài theo HD của GV. - HS dùng bút chì soát lỗi trong vở, gạch chân chữ viết sai và kẻ bên lề - Dưới lớp đổi vở KT chéo - Chữa lỗi trong bài và ghi số lỗi bên phía trên bài viết. - Điền vần iêu hay yêu vào (....) - HS làm (VBT), 2 HS lên bảng - Lớp NX và chữa bài. - HS tự đọc Y/c và làm BT - HS làm vở BT, 2 HS lên bảng 1 vài HS nhắc lại. - HS chú ý theo dõi - HS nghe và ghi nhớ. Tập đọc: Bài 14: Quà của bố A- Mục tiêu: 1- Đọc : - Đọc trơn được cả bài tập đọc. - Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng Tg phát âm của 1 tiếng như là sau dấu chấm) 2- Ôn các vần oan, oat: - Tìm được những tiếng trong bài có chứa vần: oan, oat - Nói được câu có tiếng chứa vần oan, oat 3- Hiểu: - Các TN trong bài "về phép" (Về nghỉ 1 thời gian theo quy định của nơi công tác) Vững vàng: chắc chắn Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa bờ + Hiểu được ND bài thơ: T/c' của bố đói với con. 4- HS chủ động nói theo đề bài: Nghề nghiệp của bố B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc - Bộ chữ HVTH; bảng con, phấn C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích và yêu cầu trả lời một trong các câu hỏi trong bài - Nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt). 2- Hướng dẫn Hs luyện đọc. a- Đọc mẫu: - GV đọc, giọng chậm rãi, T/c, nhấn giọng ở khổ thơ hai khi đọc các TN nghìn cái nhớ, nghìn cái thương... b- Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ: - Y/c HS tìm những tiếng từ khó đồng thời ghi bảng. - Gọi 3 - 5 HS đọc bài. H: Trong các từ trên những từ nào các em chưa hiểu ? - GV đồng thời gạch chân từ đó - Gợi ý cho HS giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng dòng thơ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn, bài thơ. - Cho HS đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc cả bài thơ - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Ôn các vần oan, oat. + Gọi HS đọc Y/c 1 trong SGK - Y/c HS tìm, nêu + Gọi HS đọc Y/c 2 trong bài - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu dưới tranh - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Tìm hiểu bài và luyện nói a- Tìm hiểu bài: + GV đọc mẫu lần 2 + Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài H: Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ? + Gọi HS đọc khổ thơ 2 H: Bố gửi cho bạn những quà gì ? + Gọi HS đọc khổ thơ 3 H: Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế ? + GV đọc diễn cảm lại bài thơ. b- Học thuộc lòng bài thơ. - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ. - GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và cho HS đọc lại. - GV nhận xét, cho điểm. c- Thực hành luyện nói H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói đây là nghề nghiệp của một số người. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý. - Các em hãy cùng hỏi nhau và gt cho nhau về nghề nghiệp của bố mình. - GV có thể gợi ý để HS không thích phải nói theo mẫu VD: Bố bạn là giáo viên à ? Bạn có thích nghề của bố mình không ? 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học chưa tốt. ờ: Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị tiết học tập đọc "Vì bây giờ mẹ mới về" - 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS chú ý nghe - HS tìm và nêu: Lần nào, về phép vững vàng. - HS đọc CN, ĐT - HS nêu - HS đọc nối tiếp CN, nhóm - Đọc nối tiếp nhóm, tổ - 3, 5 HS đọc - Cả lớp đọc ĐT. - Tìm tiếng trong bài có chứa vần oan - HS tìm và phân tích: ngoan - 1 HS đọc - HS thực hiện + Chúng em đã hoàn thành bài học + Bé toát mồ hôi - HS theo dõi - 2 HS đọc - Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa - 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo - Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc - 2 HS đọc - Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng - 1 - 2 HS đọc - HS đọc nhẩm, đọc ĐT - 1 vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Chủ đề là nghề nghiệp của bố - HS thực hiện theo HD. H: Bố bạn làm nghề gì ? TL: Bố mình là bộ đội...v - 2 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ Chính tả (TC): Tiết 10: Quà của bố A- Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, viết đúng và đẹp khổ thơ 2 của bài "Quà của bố" - Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ s hay x; điền vần im hay iêm. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ thứ hai của bài "Quà của bố" Nội dung BT 2a, 2b - Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn màu C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm lại BT 2, 3 của tiết trước. - Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c. - Chấm 1 số bài HS phải viết lại - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép - GV treo bảng phụ Y/c cả lớp đọc ĐT lại khổ thơ. H: Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em thấy khó viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS + Y/c HS nhắc lại cách ngồi viết, cách đặt vở, các cầm bút, cách viết để đề bài ra giữa. + Cho HS tập chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. + GV đọc thong thả lại bài để HS soát lỗi. - GV thu và chấm bài tổ 2 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả. - Gọi 1 HS đọc Y/c của BT đồng thời treo bảng phụ - GV HD và giao việc - GV cho HS đọc, chữa. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý. ờ: Làm phần còn lại của BT. - Những em viết xấu về viết lại. - 2 HS lên bảng. - 1 vài em - Cả lớp đọc một lần - HS tự tìm, đánh vần và viết vào bảng con - Một vài em nêu - HS tập chép theo HD - HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, đếm số lỗi, ghi ra lề và báo cáo với giáo viên. - 1 HS đọc - HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của BT. - HS làm vào vở - 4 HS lên bảng thi làm BT. - HS theo dõi - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 28: Tập viết: Tô chữ hoa: H A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa H. - Viết đúng và đẹp các vần uôi, ươi, các TN: nải chuối, tưới cây. - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét B- Đồ dùng dạy - học: + Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa H - Các vần uôi, ươi, các TN: Nải chuối, tưới cây. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: vườn hoa, ngát hương. - KT, chấm một số bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Treo bảng phụ có viết chữ hoa H H: Chữ hoa H gồm những nét nào ? - HS quan sát - Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và sổ thẳng - GV chỉ chữ H và nói: Chữ hoa H gồm nét lượn xuống, nét sổ thẳng sau đó giảng quy trình viết cho HS. - HS viết chữ hoa H trong không trung - GV sửa nếu HS viết sai và xấu. - HS viết trên bảng con 3- HD HS viết vần và từ ứng dụng - GV treo bảng phụ, viết sẵn các từ ứng dụng. - HS đọc các từ ngữ viết trên bảng phụ; cả lớp đọc ĐT. - Y/c HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. - 1 HS nhắc lại - Cho HS luyện viết - GV nhận xét, chỉnh sửa - 1 HS nhắc lại - HS viết trên bảng con. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - 1 HS - Giao việc - HS viết bài vào vở tập viết - GV theo dõi, nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, quyển sách HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm, chữa một số bài - Khen HS viết đẹp, tiến bộ 5- Củng cố - dặn dò: - GV dặn dò HS tìm thêm tiếng có vần uôi, ươi để viết - Khen những HS tiến bộ và viết đẹp ờ: Luyện viết phần B - HS nghe và ghi nhớ Tập đọc: Bài 15: Vì bây giờ mẹ mới về A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn cả bài, chú ý: - Phát âm đúng các tiếng khó: Khóc oà, hoảng hốt - Biết nghỉ hơi đúng những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên). 2- Ôn các vần ứt, ưc, tìm được tiếng nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc. 3- Hiểu các TN trong bài; nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng câu hỏi. - Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc - Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo Y/c luyện nói. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: về phép vững vàng - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- Luyện đọc: a- Giáo viên đọc mẫu lần 1 - Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc, giọng cậu bé nũng nịu. b- Luyện đọc: H: Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oay ? - GV đồng thời ghi bảng, cho HS luyện đọc. - GV theo dõi, sửa sai. Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. + Luyện đọc câu: H: Bài gồm mấy câu ? - Cho HS luyện đọc từng câu - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc cả bài. - HD và giao việc - Cho HS đọc ĐT. 3- Ôn các vần ưt, ưc: H: Tìm tiếng trong bài có vần ưt ? - Y/c HS tìm tiếng, từ có chứa vần ưt, ưc ở ngoài bài ? - Cho HS đọc lại các từ vừa nêu + Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu - Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc ? - Cho lớp NX và chỉnh sửa. + Trò chơi: Ghép chữ có vần ưt, ưc - Cho cả lớp đọc lại bài 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi một HS đọc lại bài H: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? H: Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao ? H: Trong bài có mấy câu hỏi ? Em hãy đọc những câu hỏi đó ? + HD HS đọc câu hỏi: Đọc cao giọng ở cuối câu. Câu trả lời: Đọc hạ giọng ở cuối câu. + GV đọc lại bài văn. + Phân vai người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé. - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện nói: - Hãy nêu cho cô Y/c của bài - Y/c HS hỏi đáp theo mãu VD: H: Bạn có hay làm nũng mẹ không ? TL: Mình không thích làm nũng bố mẹ. - GV theo dõi, HD thêm 5- Củng cố - dặn dò: H: Theo em làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu không ? - GV nhận xét tiết học. ờ: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị trước bài: Đầm sen - 2 HS lên bảng - 1 vài em - HS theo dõi và đọc thầm - HS tìm và nêu - HS đọc CN, ĐT - Bài có 9 câu - HS đọc nối tiếp CN, nhóm - HS đọc (bàn, nhóm, CN) - Cả lớp đọc 1 lần. - HS tìm và phân tích: đứt - HS tìm và nêu Ưt: bứt lá, day dứt... Ưc: nóng bức, cực khổ... - HS đọc Cn, ĐT. - 2 HS đọc - HS suy nghĩ và nói: Ưt: Vết nứt tường rất to Ưc: Sức khoẻ là quý nhất. - HS chơi thi theo tổ - HS đọc ĐT một lần. - Cả lớp đọc thầm theo - Khi bị đứt tay cậu bé không khóc - Mẹ về mới khóc vì cậu muốn. làm nũng mẹ - Có 3 câu hỏi - Con làm sao thế ? Đứt tay khi nào ? Sao đến bây giờ con mới khóc ? - HS theo dõi - Mỗi nhóm 3 HS nhập vai và đọc. - Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ không - HS thực hiện nhóm 2. - Không phải là tính xấu nhưng sẽ làm phiền đến bố mẹ. - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện: Tiết 5: Bông cúc trắng A- Mục tiêu: - HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Biết cách đổi giọng để phân biệt lời của người mẹ, người con của cụ già và lời người dẫn chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong chuyện. Tình yêu mẹ của cô bé đã làm trời đất cảm động và giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện phóng to - Một bông cúc trắng, khăn, gậy để đóng vai - Bảng phụ gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện "Sư tử và chuột nhắt" - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Kể chuyện: - GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện. - GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé. + Lời người dẫn chuyện: Cảm động và chậm dãi. + Lời người mẹ: Mệt mỏi và yếu ớt + Lời cô bé: Ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già: lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa. 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. Tranh 1: - GV treo tranh và hỏi H: Tranh vẽ cảnh gì ? - Hãy đọc câu hỏi dưới tranh - Em có thể nói câu của người mẹ được không? - Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1. + Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương tự như bức tranh 1. - Cho HS kể lại toàn chuyện. 4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện; H: Em bé nghĩ NTN mà lại xé cánh hoa ra làm nhiều sợi ? H: Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ? 5- Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học: ờ: - Kể lại chuyện - Xem trước chuyện: "Niềm vui bất ngờ" - 4 HS kể. - HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện. - HS quan sát - Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ. - Người mẹ ốm nói gì với con ? - Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ. - HS dưới lớp theo dõi và NX. - HS kể CN - HS kể phân vai - Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ em được sống. Em xé bông hoa ra làm nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn. Nếu không xé thì mẹ em chỉ sống được 20 ngày nữa. - Là con phải yêu thương bố mẹ phải hết lòng chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã cứu được mẹ... - HS nghe và ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docGA TV lop 1 tuan 28(2).doc