Giáo án Tiếng việt 2 tuần 35 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP CUỐI HK2

Bài dạy : TIẾT 1

I. Mục tiêu

Kiểm tra đọc (lấy điểm)

Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )

On luyện về dấu chấm câu.

Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- HS: SGK.

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt 2 tuần 35 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 35 Ngày dạy: 14/5/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP CUỐI HK2 Bài dạy : TIẾT 1 I. Mục tiêu Kiểm tra đọc (lấy điểm) Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) On luyện về dấu chấm câu. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác. Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: On luyện cách dùng dấu chấm câu Bài tập yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được. Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu. Chuẩn bị: Tiết 2. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Làm bài theo yêu cầu: Bố mẹ đi vắng. Ơ nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 35 Ngày dạy: 14/5/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP CUỐI HK2 Bài dạy : TIẾT 2 I. Mục tiêu Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). On luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. On luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 1. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: On luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. v Hoạt động 3: On luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. Chuẩn bị: Tiết 3. Đọc đề trong SGK. Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,… Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./… 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay? Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 35 Ngày dạy: / 5/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP CUỐI HK2 Bài dạy : TIẾT 3 I. Mục tiêu Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? On luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 2. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: On luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Chuẩn bị: Tiết 4. Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? Làm bài: b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. Làm bài: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 35 Ngày dạy: / 5/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP CUỐI HK2 Bài dạy : TIẾT 4 I. Mục tiêu Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). On luyện cách đáp lời chúc mừng. On luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 3. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: On luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 3: On luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn Gọi HS đọc đề bài. Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. Đáp lại lời chúc mừng của người khác. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Ong bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./… HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ong bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./… Làm bài. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./… c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./… Thực hiện yêu cầu của GV. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. Dùng để hỏi về đặc điểm. Gấu đi lặc lè. Gấu đi như thế nào? HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 35 Ngày dạy: /5/2005 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP CUỐI HK2 Bài dạy : TIẾT 5 I. Mục tiêu Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). On luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 4. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: On luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra. Hãy nêu tình huống a. Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: On luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6. Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./… Làm bài: b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./… c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./… 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? Vì Sư Tử rất khôn ngoan. Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 35 Ngày dạy: 5//2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP CUỐI HK2 Bài dạy : TIẾT 6 I. Mục tiêu Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. On luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. On luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì. On luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 5. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tực như tiết 1. v Hoạt động 2: On luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: On luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./… b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./… Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. Để người khác qua suối không bị ngã nữa. Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 35 Ngày dạy: /5/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP CUỐI HK2 Bài dạy : TIẾT 7 I. Mục tiêu Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. On luyện cách đáp lời an ủi. On luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 6. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: On luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8. Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/… b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./… Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. Quan sát tranh minh hoạ. Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. Kể chuyện theo nhóm. Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, … Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 35 Ngày dạy: /5/2007 Môn : TIẾNG VIỆT- ÔN TẬP CUỐI HK2 Bài dạy : TIẾT 8 I. Mục tiêu Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Ôn luyện về từ trái nghĩa. Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn. Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập tiết 7. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2 Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh. Bài 3 Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS chữa bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. Yêu cầu HS đọc đề bài. Em bé mà con định tả là em bé nào? Tên của em bé là gì? Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,…) Tính tình của bé có gì đáng yêu? Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: đen >< trái sáng >< tốt hiền >< nhiều gầy >< béo Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. Làm bài theo yêu cầu: Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./… Tên em bé là Hồng./… Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn,… Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh,… Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng,… Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm,… Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng,… Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 35 Ngày dạy: /5/2007 Môn : TIẾNG VIỆT Bài dạy :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II I. Mục tiêu Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. On tập về câu hỏi: Làm gì?; Để làm gì? ĐỀ THỐNG NHẤT THEO ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG TUẦN : 35 Ngày dạy: Môn : TIẾNG VIỆT Bài dạy :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II I. Mục tiêu Luyện kĩ năng viết chính tả. Luyện kĩ năng viế đoạn văn ngắn về một loài cây mà con yêu thích. ĐỀ THỐNG NHẤT THEO ĐỀ CHUNG CỦA TRƯỜNG

File đính kèm:

  • docon 35.doc