TIẾT 1
I. MỤC TIÊU
° Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
° HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/ phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
° Học thuộc bảng chữ cái.
° Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
° Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
° Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi Bài tập 3, 4.
187 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt 2 tuần 9 đến 18 - Trường Tiểu Học Vĩnh Hoà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
Tuần 9
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng..
HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/ phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc..
Học thuộc bảng chữ cái.
Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi Bài tập 3, 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc..
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc..
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi và nhận xét.
3. ĐỌC THUỘC LÒNG BẢNG CHỮ CÁI
- Gọi 1HS khá đọc thuộc.
- Cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
4. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ NGƯỜI, CHỈ VẬT, CHỈ CÂY CỐI, CHỈ CON VẬT
Bài 3
-Gọi 1 HS đọcyêu cầu.
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm giấy nháp.
- Chữa bài, nhẫn xét cho điểm.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
-Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
Chỉ con vật.
Chỉ cây cối
Thỏ, mèo,chó, lợn, gà
Chuối, soài, na, mít, nhãn…..
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc Tuần 7 và Tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
Ôn luyên tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì?
Ôn cách xếp tiên riêng theo đúng thứ tự chữ cái.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Bảng phụ kẻ sẵnbảng ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
Tiến hành tương tự tiết 1.
3. ÔN LUYỆN ĐẶT CÂU THEO MẪU AI (CÁI GÌ, CON GÌ )LÀ GÌ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Treo bảng phụ ghi sẵn BT 2.
- Gọi 2HS khá đặt câu theo mẫu.
- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu mình. Chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?
- Đọc bảng phụ.
Đọc bài: Bạn Lan là học sinh giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
4. ÔN LUYỆN VỀ XẾP TÊN NGƯỜI THEO BẢNG CHỮ CÁI
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 8.
- Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An- Dũng- Khánh- Minh- Nam.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
TIẾT 3
I. MỤC TIÊU
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật.
Ôn luyện về đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vât, cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việt thật là vui.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
Tiến hành như tiết 1.
3. ÔN LUYỆN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI VÀ VẬT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
- Treo bảng phụ có chép sẵn bài
Làm việt thật là vui.
- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài làm việc thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
Từ ngữ chỉ vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
đồng hồ
gà trống
tu hú
chim
cành đào
bé
báo phút, báo giờ
gáy vang ò . . . ó. . . o,báo trời sáng
kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
bắt sâu, bảo vệ mùa màng
nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ
đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình.
4. ÔN TẬP VỀ ĐẶT CÂU KỂ VỀ MỘT CON VẬT, ĐỒ VẬT, CÂY CỐI
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
- Yêu cầu HS độc lập làm bài.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Ví dụ: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suót đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ Bông hoa cúc bắt đầu tàn./…
5. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt nói tốt, đoc tốt .
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiết 4
TIẾT 4
I. MỤC TIÊU
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Rèn kĩ năng nghe-viết chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Bảng phụ chép sẵn doạn văn Cân voi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HOC THUỘC LÒNG.
- Tiến hành như tiết 1.
3. RÈN KĨ NĂNG CHÍNH TẢ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a) Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn kể về ai?
- Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ nầy
- Gọi HS lên bảng viết
d) Viết chính tả
e) Soát lổi
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị Tiết 5
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền nặng, mức
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
TIẾT 5
I. MỤC TIÊU
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện kỷ năng kể chuyện theo tranh.
Biết nhận xét lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Phiếu ghi tên các bài tâp đoc.
Tranh minh họa trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết họcvà ghi tên bài lên bảng
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
3. KỂ CHUYỆN THEO TRANH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.
- Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
Gọi HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em.
-Cho điểm các em viếtau tốt.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- Quan sát kỹ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
- HS tự làm vào Vở bài tập.
- Đọc bài làm của mình.
- Ví dụ: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường.
TIẾT 6
I. MỤC TIÊU
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện cách nói lời cảm ơn
Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng.
Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
3. ÔN LUYỆN CÁCH NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài 3.
- Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm.
- Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói.
- Cho điểm từng cặp HS.
- GV ghi các câu hay lên bảng
- Mở sách và đọc yêu cầu.
-HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền?
- HS 2: Tớ sẽ nói:Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền.
- HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn?
- HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô
ý
- HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước.
-Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay.
4. ÔN LUYỆN CÁCH SỬ DỤNG DẤU CHẤM VÀ DẤU PHẨY
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Kết luận về lời giải đúng.
- Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi chỗ trống dưới đây.
- Đọc bài trên bảng phụ.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn.
…Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ?
… Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã dặn.
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
TIẾT 7
I. MỤC TIÊU
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Ôn luyện cách tra mục lục sách.
Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phiếu ghi các tên bài tậpđọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự Tiết 1.
3 ÔN LUYỆN CÁCH TRA MỤC LỤC SÁCH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
4. ÔN LUYỆN CÁCH NÓI LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc tình huống 1.
- Gọi HS nói câu của mình và HS nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS.
- Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
- Một số HS thực hành nói trước lớp.
Ví dụ:
Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn/ Cả lớp mình cùng hát bài ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lạicho em câu hỏi với ạ!/
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 8.
TIẾT 8
I. MỤC TIÊU
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Củng cố, hệ thống hóa vốn từ cho HS qua trò ô chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
Bảng phụ kẻ ô chơi ô chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự tiết 1
3. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Với mỗi ô chữ GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu
Ví dụ:
- Yêu 1 HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- GV ghi vào ô chữ:PHẤN
- HS đọc.
- Dòng 1:Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ p).
- Phấn.
- PHẤN.
- Các dòng sau tiến hành tưng tự.
Lời giải Dòng 1: PHẤN Dòng 6: HOA
Dòng 2: LỊCH Dòng 7: TƯ
Dòng 3: QUẦN Dòng 8: XƯỞNG
Dòng 4: TÍ HON Dòng 9: ĐEN
Dòng 5: BÚT Dòng10: GHE
- Gọi HS tìm từ hàng dọc
- PHẦN THƯỞNG
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập Tiết 9, 10.
- Chú ý : Nếu có thời gian GV gợi ý HS cách làm.
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
TIẾT 9
BÀI LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản.
Cũng cố mẫu câu Ai là gì?
Làm quen với bài kiểm tra.
II. TIẾN HÀNH
1. GV nêu yêu cầu của tiết học.
2. Yêu cầu HS mở SGK và đoc thầm văn bản Đôi bạn.
3. Yêu cầu HS mở vở bài tập và làm bài cá nhân.
4. Chữa bài.
5. Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS.
TIẾT 10
BÀI LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Luyện kỹ năng viết chính tả.
- Luyện kỹ năng viết đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước.
II. CÁCH TIẾN HÀNH
1. Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
2. Đọc bài Dậy sớm.
3. Yêu cầu 1HS đọc lại sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh.
4. Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
5. Đọc bài thong thả cho HS viết.
6. Đọc bài cho HS soát lỗi.
7. Yêu cầu HS suy nghĩ và tự viết đoạn văn theo yêu cầu.
8. Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Tuần10 10
Chủ điểm : ÔNG BÀ
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
(2 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Đọc
Đọc trơn được cả bài.
Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
2.Hiểu
Hiểu nghĩa các từ : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc, nếu có.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CỦ
- Hỏi HS về tên của các ngày 1–6,
1 – 5, 8 – 3, 20 – 11 …
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không?
- Nêu : Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Luyện đọc đoạn 1
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt .
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sữa lỗi các em còn phát âm sai.
Yêu cầu đọc chú giải.
- Đọc cả đoạn
- Thi đọc
Đọc đồng thanh.
2.2. Tìm hiểu đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?
- Vì sao?
- Sáng kiến của bé hà đã cho em thấy, bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà?
- Trả lời.
- Trả lời: Chưa có ngày lễ của ông bà…
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
Cả lớp đọc thầm đoạn 1, 1 HS đọc thành tiếng.
Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày để làm ngày lễ cho ông bà.
Ngày lập đông.
Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của các cụ già .
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
TIẾT 2
2.3. Luyện đọc đoạn 2,3
- Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở chi tiết 1
- Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở Mục tiêu dạy học.
- Câu cần chú ý luyện ngắt giọng là : Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./
2.5. Tìm hiểu đoạn 2,3
Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3
- Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
2.4. Thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào?
- Tổng kết giờ học.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì.
Trả lời theo suy nghĩ.
Bé tặng cho ông bà chùm điểm mười.
Ông bà thích nhất món quà của Hà.
Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn…
Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đọc
4. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
(1 tiết)
I.MỤC TIÊU
Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ.
Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Trong giờ Kể chuyện tuần 10, các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Kể lại từng đoạn truyện
- GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu.
2.2. Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại chuyện.
+ Kể nối tiếp
+ Kể theo vai.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc.
Các nhóm, mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện. ( Nếu có thêm phục trang để tăng hứng thú cho các em thì càng tốt).
1HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
Chính tả
NGÀY LỄ
(1 tiết )
I.MỤC TIÊU
Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
Làm đúng các bài tập chính tả củng cố qui tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung đoạn cần chép; nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu rõ Mục tiêu bài học và ghi tên lên bảng.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
- Yêu cầu Hs viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c) Chép bài
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi
e) Chấm bài
1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc nhầm theo.
Nói về những ngày lễ.
Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
Nhìn bảng đọc.
Viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Lao Động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
Nhìn bảng chép.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Tiến hành hướng dẫn HS làm các bài tập tương tự như các tiết trước.
3. CŨNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ qui tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
Tập đọc
BƯU THIẾP
(1 tiết)
I.MỤC TIÊU
1. Đọc
Đọc trơn được cả bài.
Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Hiểu
Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp.
Hiểu nội dung của hai bưu thiếp trong bài.
Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài.
Mỗi HS chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi:
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Hướng dẫn cách trình bày
c) Đọc trong nhóm
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK.
3. CŨNG CỐ, DẶN DÒ
Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS, nếu có điều kiện các em nên gửi bưu thiếp cho người thân vào ngày sinh nhật, ngày lễ,… như vậy tình cảm giữa mọi người sẽ gắn bó thân thiết.
+ HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình?
+ HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
+ HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
- HS trả lời
HS trả lời
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(1 tiết)
I.MỤC TIÊU
Mở rộng và hệ thống hóa cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
Rèn kỹ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
4 tờ giấy roky to, bút dạ( hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau ).
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này các con sẽ được cũng cố, mở rộng và hệ thống hóa các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Bài 1
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi:Họ nội là những người như thế nào? (có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ).
Hỏi tương tự với họ ngoại.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc lại bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
Bài 4
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS khá đọc vui trong bài.
Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.
Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng?
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già,con cháu, cháu(nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi).
Đọc yêu cầu trong SGK.
Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập1 và nêu thêm như: thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít…
Làm bài trong Vở bài tập.
Đọc yêu cầu .
Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- Trả lời
Họ ngoại
Họ nội
Ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác, …
Ông nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,…
Đọc yêu cầu, 1 HS đọc thành tiếng.
Đọc câu chuyện trong bài.
Cuối câu hỏi.
Làm bài (ô trống thứ nhất và thứ ba điền dấu chấm, ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi).
- Nhận xét bạn làm đúng/sai. Theo dõi và chỉnh sửa bài của mình cho đúng
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
TẬP VIẾT
(1 tiết)
I.MỤC TIÊU
Viết được chữ H hoa.
Viết đúng cụm từ ứng dụng Hai sương một nắng.
Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Mẫu chữ trong khung chữ
Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con chữ cái G hoa, cụm từ ứng dụng Góp sức chung tay.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Quan sát, nhận xét cáu tạo và qui trình viết
Treo mẫu chữ .
Hỏi: Chữ H cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ?
Chữ được viết bởi mấy nét?
Chỉ nét 1 và hỏi: Nét 1 là kết hợp của nét nào và nét nào?
Điểm đặt bút của nét này ở đâu? Dừng bút ở đâu?
Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào với nhau?
Giảng quy trình viết nét 2, sau đó nêu cách viết nét thứ 3.
Vừa viết mẫu vùa giảng lại quy trình viết một cách tóm tắt.
Viết bảng
Yêu cầu HS viết chữ H hoa vào trong không trung sau đó viết bảng.
Theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu
Yêu cầu HS mở vở đọc cụm từ ứng dụng.
Nêu: Đây là câu thành ngữ nói lên sự vất vả, chịu thương, chịu khó của bà con nông dân.
b) Quan sát, nhận xét
Hướng dẫn HS quan sát về chiều cao các chữ cái, khoảng cách các chữ trong cụm từ ứng dụng.
c) Viết bảng
Yêu cầu HS viết bảng chữ Hai và nêu cách nối từ H sang a.
2.3. Viết vào Vở tập viết
Theo dõi HS viết bài trong Vở tập viết và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Thu và chấm một số bài
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS hoàn thành bài trong vở Tập Viết.
Chữ H cao cao 5 li, rộng 5 li.
Được viết bởi 3 nét.
Của nét cong trái và nét lượn ngang.
Đặt bút ở trên đường kẻ ngang 5, giữa đường dọc 3 và đường dọc 4, từ đường này lượn xuống dưới đường kẻ ngang 5 một chút viết nét cong trái nối liền nét lượn ngang, dừng bút ở giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 4.
Gồm nét khuyết dưới, nét khuyết trên và nét móc phải
Theo dõi và quan sát GV viết mẫu.
Viết bảng
Đọc: Hai sương một nắng.
Các chữ h, g cao 5 li. Ch
File đính kèm:
- TIENG VIET HKI (P2).doc