Giáo án Tiếng việt 2 tuần thứ 28

 MÔN: Tập đọc Tuần: 28

 BÀI: Kho báu Tiết: 1

 NGÀY DẠY: / ./200

I. Mục tiêu

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

- HS: SGK.

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt 2 tuần thứ 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập đọc Tuần: 28 BÀI: Kho báu Tiết: 1 NGÀY DẠY: …………/………./200… I. Mục tiêu - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp. - Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đoc đoạn 1, 2: a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 1, 2 b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này, yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Giảng nghĩa từ: Hai sương một nắng, Cuốc bẫm, cày sâu - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này. - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2. Gọi HS đọc đoạn 3. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: + Đoạn 1: Ngày xưa … một cơ ngơi đàng hoàng. + Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu … các con hãy đào lên mà dùng. + Đoạn 3: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Nghe GV giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ … Luyện đọc câu: Cha không sống mãi để lo cho các con được.// … - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc lại đoạn 3. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Kể chuyện Tuần: 28 BÀI: Kho báu Tiết:28 NGÀY DẠY: ………../………./200….. I. Mục tiêu Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật. Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. Tổ chức cho HS kể 2 vòng. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. Đoạn 1 Nội dung đoạn 1 nói gì? Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn? Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn? Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? Tương tự đoạn 2, 3. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện. Gọi các nhóm lên thi kể. Chọn nhóm kể hay nhất. Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. Cho điểm HS. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tập kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. 6 HS tham gia kể. Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1. - Hai vợ chồng chăm chỉ. - Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. - Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. - Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - Mỗi HS kể lại một đoạn. - Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Chính tả Tuần: 28 BÀI: Kho báu Tiết: 55 NGÀY DẠY: …………/………../200….. I. Mục tiêu Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa … trồng cà. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép Đọc đoạn văn cần chép. Nội dung của đoạn văn là gì? Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó cuốc bẫm, trở về, gà gáy. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng. Bài 3a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3b Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Cho điểm HS. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau: Cây dừa. Theo dõi và đọc lại. - Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. 3 câu. Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. - Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó. 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp. Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài. voi huơ vòi; mùa màng. thuở nhỏ; chanh chua. HS đọc cá nhân, đồng thanh. Đọc đề bài. Thi giữa 2 nhóm. - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Luyện từ và câu Tuần: 28 BÀI: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Tiết:28 Dấu chấm, dấu phẩy NGÀY DẠY:…………../…………/200………. I. Mục tiêu Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?” Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ. Cây lương thực, thực phẩm. Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa Bài tập 3 viết trên bảng lớp. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 (Thảo luận nhóm) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát giấy và bút cho HS. Gọi HS lên dán phần giấy của mình. GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng. Gọi HS đọc tên từng cây. Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn… Bài 2 (Thực hành) GV gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS lên làm mẫu. Gọi HS lên thực hành. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối. - Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết. Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng. Cây lương thực, thực phẩm Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa Lúa, ngô, sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng, rau muống, bắp cải, su hào, cà rốt, Cam, quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, mận, trứng gà, … Xoan, lim, sến, thông, tre, mít… Bàng, phượng, vĩ, đa, si, bằng lăng, … Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược… 1 HS đọc. - HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? - HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. 10 cặp HS được thực hành. - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. “Vì câu đó chưa thành câu. Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập viết Tuần: 28 BÀI: Chữ hoa: Y Tiết: 28 NGÀY DẠY: …………/………../200…. I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết Y (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Y Chữ Y cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: viết như nét 1 của chữ U. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu. HS viết bảng con * Viết: : Y - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2). - HS quan sát - 8 li. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Y : 5 li - l, y, g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - e, u, a, n : 1 li - Dấu ngã (~) trên y - Dấu huyền ( `) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Chính tả (nghe –viết ) Tuần: 28 BÀI: Cây dừa Tiết:56 NGÀY DẠY: …………/…………/200…. . Mục tiêu Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? - Các bộ phận đó được so sánh với những gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy dòng? Dòng thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thứ hai có mấy tiếng? Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. Tổng kết trò chơi. Cho HS đọc các từ tìm được. Bài 2b GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc bài thơ. Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? Tên riêng phải viết ntn? Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. - Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. - Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. - HS đọc lại bài sau đó trả lời 8 dòng thơ. Dòng thứ nhất có 6 tiếng. Dòng thứ hai có 8 tiếng. Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ… Đọc đề bài. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, … xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, … - Tìm từ. Đáp án: Số chín/ chín/ thính. Đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. Tên riêng phải viết hoa. 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập làm văn Tuần: 28 BÀI: Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối Tiết: 28 NGÀY DẠY: ………./………../200…. I. Mục tiêu Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa. Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt. Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên làm mẫu. Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. Bài 2 GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. Nhận xét, cho điểm từng HS. Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự viết. Cho điểm từng HS. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loại quả mà em thích. Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. - HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. - 10 cặp HS thực hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. Quan sát. HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. 3 đến 5 HS trình bày. Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). Tự viết trong 5 đến 7 phút. 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập đọc Tuần: 28 BÀI: Kho báu Tiết: 2 NGÀY DẠY: …………/………./200… I. Mục tiêu - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp. - Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Luyện đoc đoạn 1, 2: a) Đọc mẫu GV đọc mẫu -Nhờ chăm chỉ làm ăn , họ đã đạt điều gì ? -Tính nết của hai người con như thế nào ? -Trước khi mất ,người cha cho các con biết điều gì ? -Theo lời người cha ,hai người con đã làmgì ? -Kết quả ra sao ? - Gv gọi hs đọc lại . * kết luận :vì ruộng được hai anh em đáo bới để tìm kho báu ,đất được làm kĩ nên lúa tốt . - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Nhận xét, cho điểm. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. - Theo dõi và đọc thầm theo. - họ gây được một cơ ngơiđàng hoàng . -Ha người con trai lười biếng,ngại làm ruộng . -Ruộng nhà có một kho báu…… -Họ đàu bới cả ruộng lên để tìm kho báu . -Họ chẳng thấy kho báu đâu và phải đành trồng lúa . - 4 hs đọc lại . -Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no,hạnh phúc .

File đính kèm:

  • docTV.doc