Giúp HS:
- Nắm được khái niệm của loại hình ngôn ngữ (phân biệt với họ ngôn ngữ) và những đặc điểm cơ bản của loại hình ngôn ngữ đơn lập mà tiếng Việt là một ngôn ngữ tiêu biểu.
- Vận dụng được những hiểu biết về đặc điểm loại hình của tiếng Việt vào việc học tập và sử dụng tiếng Việt, vào việc lí giải những hiện tượng của tiếng Việt phù hợp với đặc điểm loại hình của nó, đồng thời phục vụ cho việc so sánh, đối chiếu khi học ngoại ngữ
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 21327 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt: Đặc điểm loại hình của tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/03/2013
Ngày dạy : 08/03/201
Tiết : 91
Tiếng việt:
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
A Mức độ cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm được khái niệm của loại hình ngôn ngữ (phân biệt với họ ngôn ngữ) và những đặc điểm cơ bản của loại hình ngôn ngữ đơn lập mà tiếng Việt là một ngôn ngữ tiêu biểu.
- Vận dụng được những hiểu biết về đặc điểm loại hình của tiếng Việt vào việc học tập và sử dụng tiếng Việt, vào việc lí giải những hiện tượng của tiếng Việt phù hợp với đặc điểm loại hình của nó, đồng thời phục vụ cho việc so sánh, đối chiếu khi học ngoại ngữ.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
Kiến thức:
- Khái niệm loại hình ngôn ngữ và những biểu hiện cần thiết về hai loại hình ngôn ngữ: hòa kết (các tiếng Nga, Anh, Pháp, Đức…) và đơn lập ( các tiếng Hán, Việt…).
- Những đặc điểm loại hình của tiếng Việt: tính phân tiết (âm tiết được tách bạch rõ ràng, có cấu trúc chặt chẽ, thường là một đơn vị nhỏ nhất có nghĩa), sự không biến đổi hình thái của từ (dù ý nghĩa, chức năng, quan hệ ngữ pháp có thay đổi ), phương thức ngữ pháp chủ yếu là trật tự từ, hư từ.
Kĩ năng:
- Vận dụng những kiến thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt vào việc học tiếng Việt và văn học (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, luật thơ, phép tu từ), lí giải các hiện tượng trong tiếng Việt, phân tích và chữa sai sót trong sử dụng tiếng Việt.
- So sánh những đặc điểm loại hình của tiếng Việt với ngoại ngữ đang học để nhận thức rõ hơn về các loại ngôn ngữ, từ đó biết sử dụng ngôn ngữ tốt hơn.
C. Phương tiện thực hiện và phương pháp tiến hành:
- Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài giảng, sách Chuẩn kiến thức kỹ năng và một số tài liệu tham khảo khác, đồ dùng dạy học…
- Phương pháp tiến hành: Diễn giảng, phát vấn gợi mở, nêu vấn đề, …
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Ở lớp 10 các em đã được học về họ ngôn ngữ, vậy em nào hãy cho cô biết họ ngôn ngữ là gì?
Nếu như họ ngôn ngữ là quan hệ giữa các ngôn ngữ xét theo nguồn gốc, theo lịch sử phát triển thì loại hình ngôn ngữ là quan hệ giữa các ngôn ngữ theo những đặc điểm về cấu tạo bên trong của ngôn ngữ. Bài học này sẽ giúp các em hiểu được thế nào loại hình ngôn ngữ, nhất là nắm được đặc điểm loại hình của tiếng Việt để học tập và sử dụng tốt hơn.
- Bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Mục tiêu cần đạt
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về loại hình ngôn ngữ.
Thao tác 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái nệm
- GV yêu cầu HS mục I đọc SGK
- HS đọc. GV theo dõi.
- GV: Ở tiết trước, cô có yêu cầu cả lớp về nhà chuẩn bị bài mới này và tra từ điển về khái niệm “Loại hình”. Bây giờ em nào trả lời cho cô biết: Loại hình là gì?
- HS: trả lời. GV nhận xét, bổ sung
VD: loại hình nghệ thuật, loại hình báo chí, loại hình ngôn ngữ…
- GV: Thế nào là loại hình ngôn ngữ?
-Hs trả lời.
Thao tác 2: GV hướng dẫn HS phân loại loại hình ngôn ngữ
GV: Trên thế giới có những loại hình ngôn ngữ nào?
GV: Bổ sung:
VD1: Tiếng Việt
Tôi
Tôi ăn cơm
Anh ấy gọi tôi
à Không biến đổi hình thái
VD2: Tiếng Anh
I ( tôi )
I need you ( tôi cần bạn )
She need me ( cô ấy cần tôi )
VD3: Tiếng Trung
à Không biến đổi hình thái
Wo ( tôi )
Wo ai ni ( tôi yêu bạn )
Ta ai wo (anh ấy yêu tôi)
à Không biến đổi hình thái
è Loại hình ngôn ngữ đơn lập: Tiếng Viêt, tiếng Trung
Loại hình ngôn ngữ hòa kết: Tiếng Anh
- Ngoài 2 loại ngôn ngữ trên còn có ngôn ngữ chắp dính (Thổ Nhĩ Kỳ, Ugo-Phần Lan, tiếng Bantu,...) và ngôn ngữ hỗn nhập (Sucôt, Camsat, ngôn ngữ vùng Kapkadơ,...)
GV: Em hãy phân biệt loại hình ngôn ngữ và họ ngôn ngữ?
GV giảng giải:
- Họ ngôn ngữ là thuật ngữ dùng để chỉ các ngôn ngữ có chung nguồn gốc cổ xưa nhất. Ngôn ngữ cổ xưa đó gọi là ngôn ngữ mẹ hay ngôn ngữ cơ sở. Trong một họ những ngôn ngữ gần gũi, có chung gốc trực tiếp gọi là một dòng. Có những họ ngôn ngữ như họ Nam Á, họ Ấn Âu, họ Mã Lai,... Tiếng Việt thuộc họ Nam Á, dòng Môn – Khmer.
- Loại hình ngôn ngữ là những ngôn ngữ có đặc trưng bản chất giống nhau. Ví dụ: Tiếng Việt, tiếng Hán, tiếng Thái,... là một nhóm vì nó có một số đặc điểm chung:
+ Từ không biến đổi hình thái.
+ Nghĩa ngữ pháp và quan hệ ngữ pháp được thể hiện bằng trật tự từ và hư từ.
+ Ranh giới tiếng trùng với ranh giới âm tiết.
- GV: Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm loại hình của tiếng Việt.
Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II.1 trong SGK
GV: Em hãy cho biết trong câu thơ trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ? Ghép tiếng sống với các tiếng khác để tạo ra các từ mới ?
GV: Ở ví dụ 2, 3 có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ? Tạo ra một số từ mới từ các tiếng có trong hai câu thơ ?
GV: Trong tiếng Việt tiếng có đặc điểm gì?
GV bổ sung: Có nhiều trường hợp tiếng trùng với từ (từ đơn), còn từ ghép hoặc từ láy thì tiếng là yếu tố cấu tạo từ.
Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục II.2 trong SGK.
GV: Em có nhận xét gì về chức năng ngữ pháp của từ tôi và từ anh ấy trong hai vế câu của các ví dụ sau? Khi thay đổi chức năng ngữ pháp các từ đó có biến đổi hình thái (hình thức chữ viết) không ?
GV: Trong tiếng Việt, khi đảm nhiệm các chức năng ngữ pháp khác nhau, từ có biến đổi hình thái không?
GV bổ sung: Từ không biến đổi hình thái được biểu hiện rất rõ trong:
- Từ đồng:âm:
VD:
+ Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
+ Con ngựa đá con ngựa đá.
+ Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
è Cần vận dụng đặc điểm không biến đổi hình thái của tiếng Việt để giải thích cách sử dụng từ đồng âm trong văn học và cuộc sống.
LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
1. Khái niệm:
- Loại hình: một tập hợp những sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản nào đó
-Loại hình ngôn ngữ là cách phân chia thành những nhóm ngôn ngữ dựa trên những đặc trưng giống nhau về các mặt ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
2. Các loại hình ngôn ngữ
- Trên thế giới có trên 5.000 ngôn ngữ, được xếp vào một số loại hình. Quen thuộc nhất là :
+ Ngôn ngữ đơn lập (Việt, Thái, Hán,...)
+ Ngôn ngữ hòa kết (Nga, Pháp, Anh,...)
- Phân biệt loại hình ngôn ngữ và họ ngôn ngữ.
+ Họ ngôn ngữ là quan hệ giữa các ngôn ngữ xét theo nguồn gốc, theo lịch sử phát triển của ngôn ngữ.
+ Loại hình ngôn ngữ là quan hệ giữa các ngôn ngữ theo những đặc điểm về cấu tạo bên trong của ngôn ngữ.
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
1.Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
VD 1:
Đố ai sống được mà không yêu
Không nhớ không thương một kẻ nào
- Số tiếng: 14 tiếng; số từ: 14 từ
- Mỗi tiếng trên cũng có thể là yếu tố cấu tạo từ. Ví dụ: sống -> Cuộc sống, sự sống,...
VD 2:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
- Số tiếng: 14 tiếng; số từ: 11 từ (điệp điệp, song song là hai từ láy).
- Mỗi tiếng trên cũng có thể là yếu tố cấu tạo từ. Ví dụ: sóng -> sóng gió; thuyền -> thuyền nan; con -> con đò...
VD 3:
Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan
Đường Bạch Dương sương trắng nắng tràn
-Số tiếng: 14 tiếng; số từ: 11 từ (Ba Lan, Bạch Dương từ chỉ tên riêng).
è Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết. Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
2. Từ không biên đổi hình thái:
VD:
a. Tôi tặng anh ấy một quyển sách, anh ấy cho tôi một quyển vở (tiếng Việt).
b. I give him a book, He give me a notebook ( tiếng Anh).
Xét ví dụ a
Xét ví dụ b
Chức năng ngữ pháp
- Tôi (vế 1): chủ ngữ.
- Tôi (vế 2): bổ ngữ.
- Anh ấy (vế 1): bổ ngữ.
- Anh ấy (vế 2): chủ ngữ.
- I (tôi): chủ ngữ.
- Me (tôi): tân ngữ.
- Him (anh ấy): tân ngữ.
- He (anh ấy): chủ ngữ.
Hình thức chữ viết
Không thay đổi
Thay đổi
èTrong tiếng Việt (loại hình ngôn ngữ đơn lập), khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp, từ không biến đổi hình thái.
4. Củng cố: Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
1. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào?
Hòa kết
Đơn lập
Chắp dính
2. Em hãy cho biết câu thơ sau có bao nhiêu từ bao nhiêu tiếng ?
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
14 từ, 14 tiếng
13 từ, 14 tiếng
12 từ, 14 tiếng
3. Khi đảm nhiệm các chức năng ngữ pháp khác nhau từ tiếng Việt:
Biến đổi hình thái
Không biến đổi hình thái
Có thể biến đổi hình thái hoặc không
5. Dặn dò:
- Bài cũ: Xem lại nội dung bài nắm các ý chính của bài, tìm thêm các ví dụ minh họa
- Chuẩn bị bài mới: mục II.3 và soạn bài tập
* Rút kinh nghiệm:......................................................................................
Đà Nẵng, ngày 05/03/2013
Giáo viên gướng dẫn Giáo sinh thực tập
Đỗ Thị Bích Phượng Bùi Thị Thùy
File đính kèm:
- dac diem loai hinh tieng viet tiet 1.doc