Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 14

Tập đọc

Câu chuyện bó đũa (2 tiết)

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của chuyễn : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau

II Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK

 

doc12 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tập đọc Câu chuyện bó đũa (2 tiết) I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của chuyễn : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc truyện : Há miệng chờ sung 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc truyện + GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc : lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ta thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau .... * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý cách đọc một số câu - Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo : // - Ai bẻ gãy được chiếc đũa này thì ta thưởng cho túi tiền. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét - 2 HS đọc truyện - Chờ sung rụng trúng vào mồm thì ăn - Nhặt sung bỏ vào miệng anh ta + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc một số câu khó - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN ) Tiết 2 c HD tìm hiểu bài + Câu chuyện này có những nhân vật nào ? + Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ? + Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? + Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào ? + Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? + Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? + Người cha muốn khuyên các con điều gì? d Luyện đọc lại - GV HD các nhóm thi đọc theo các vai : người dẫn truyện, ông cụ, bốn người con - Ông cụ và bốn người con - Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con, ông đặt một túi tiền và một bó đũa trên bàn gọi các con lại .... - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ - Người cha cởi bó đũa, thong thả bẻ gãy từng chiếc - So với từng người con, chia rẽ, mất đoàn kết - So với bốn người con, thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết - Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu + HS đọc truyện theo vai IV Củng cố, dặn dò - Em hãy đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu truyện ( Đoàn kết là sức mạnh. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. ...... ). Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện Tập đọc Nhắn tin I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nội dung các mẩu tin nhắn. Nắm được cách viết nhắn tin ( ngắn gọn, đủ ý ) II Đồ dùng - GV : Một số mẩu giấy nhỏ đủ cho cả lớp tập viết tin nhắn - HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc : Câu chuyện bó đũa - Vì sao bốn người con không ai bẻ được bó đũa ? - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài : - GV giới thiệu ghi đầu bài b Luyện đọc + GV đọc mẫu - HD cách đọc : đọc bài với giọng nhắn nhủ, thân mật + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ : nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển ... * Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp - HD đọc đúng một số câu : - Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đánh dấu. // - Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé * Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm * Thi đọc giữa đại diện các nhóm c HD HS tìm hiểu bài - Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? - Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Hà nhắn Linh những gì ? - Em phải viết tin nhắn cho ai ? - Vì sao phải nhắn tin ? - Nội dung nhắn tin là gì ? - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện - Vì họ cầm cả bó đũa - Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc từng mẩu nhắn tin - Luyện đọc câu khó + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy - Lúc chị Nga đi , chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga kkhông muốn đánh thức Linh - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về - Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn - Cho chị - HS trả lời + HS viết tin nhắn vào vở - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài IV Củng cố, dặn dò - Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin ? ( Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời viết cần ngắn gọn mà đủ ý ) - GV nhận xét tiết học Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung + Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện, đánh giá đúng lời kể của bạn II Đồ dùng GV : 5 tranh minh hoạ nội dung truyện. Một bó đũa, một túi tiền( để kể chuyện theo vai). HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện : bông hoa niềm vui - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD kể chuyện * Kể từng đoạn theo tranh - Đọc yêu cầu của bài tập - GV treo tranh Tranh 1:Ngày xưa… Tranh 2: Một hôm… Tranh 3: Các người con … Tranh 4: Người cha bèn… Tranh 5: Bốn người con cùng nói… Gọi HS kể chuyện theo tranh - GV và cả lớp nhận xét * Phân vai dựng lại chuyện - GV nhận xét các nhóm kể theo vai - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện - Nhận xét bạn kể + Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa. HS quan sát tranh Hai anh em lúc nhỏ hoà thuận, lớn lên hay cãi nhau làm người cha rất buồn. Ông đặt lên bàn một bó đũa và 1 túi tiền bảo rằng: Ai bẻ được bó đũa thì được hưởng túi tiền đó. Các con ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ được bó đũa. Ông cởi bó đũa ra và dễ dàng bẻ từng chiếc. Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì khó gì? Người cha liền bảo: Các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. - 1 HS khá, giỏi kể vắn tắt từng nội dung tranh - HS kể theo nhóm - Đại diện kể trước lớp 5 em mỗi em kể 1 đoạn nối tiếp. Lớp nhận xét 2-3 em kể cả chuyện theo tranh. Lớp bổ xung. + Các nhóm phân vai thi dựng lại chuyện - Các nhóm khác nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về tình cảm giađình - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2, BT3 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1, 3 ( LT&C tuần trước ) - Nhận xét bài làm của HS 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm đúng : yêu thương, chăm lo, chiều chuộng, nhường nhịn, giúp đỡ ..... * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét bài làm đúng - Anh khuyên bảo em. - Chị chăm sóc em. - Em chăm sóc chị. - Chị em trông nom nhau. - Anh em trông nom nhau. - Chị em giúp đỡ nhau. - Anh em giúp đỡ nhau. * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét bài làm đúng - ô trống thứ nhất điền dấu chấm ( . ) - ô trống thứ hai điền dấu hỏi chấm ( ? ) - ô trống thứ ba điền dấu chấm ( . ) - HS làm bài + Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn + Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét HS đọc bài đúng + Chọn dấu chấm hay dấu hỏi điền vào ô trống - Cả lớp làm bài vào VBT - 1 em lên bảng - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà. - Nhưng con đã biết viết đâu? - Bạn Hà cũng chưa biết đọc. - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi động viên những HS học tốt, có cố gắng Chính tả ( nghe - viết ) Câu chuyện bó đũa I Mục tiêu - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Câu chuyện bó đũa - Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n,i / iê, ăt / ăc II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả một lượt + Tìm lời người cha trong bài chính tả ? + Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ? - Tiếng khó : liền bảo, chia lẻ, sức mạnh * GV đọc cho HS viết bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a Cách làm đúng là: lên bảng nên người ấm no lo lắng - GV nhận xét bài làm của HS * bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập 3 phần a - GV chữa bài, nhận xét các từ đúng là : - Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội - Trái nghĩa với nóng : lạnh - Cùng nghĩa với không quen : lạ - HS viết bảng con, 2 em lên lớp + 1, 2 HS đọc lại - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng ... sức mạnh - Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở chính tả + Điền vào chỗ trống l hay n - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT - NHận xét bài làm của bạn trên bảng + Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay âm n - 1 em lên bảng - Cả lớp làm VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét HS đọc bài làm đúng IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng có âm đầu l / n Chính tả ( tập chép ) Tiếng võng kêu I Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu - Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, i / iê, ăt / ăc II Đồ đùng GV : Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung BT 2 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : Câu chuyện, yên lặng, viên gạch - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ, đọc mẫu ý chính của đoạn thơ? - Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ? Luyện viết chữ khó * HS chép bài vào vở - GV theo dõi. uốn nắn * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chữa, nhận xét. Nêu đáp án đúng a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. - 2 HS lên bảng - cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc lại Tả em bé đang ngủ trông rất đáng yêu Viết hoa, cách lề 2 ô HS viết: kẽo kẹt, phơ phất, lặn lội + HS chép bài vào vở chính tả HS đổi vở tự soát lỗi. Nghe nhận xét, chữa lỗi + Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - HS làm phần a vào VBT - 1 em lên bảng IV Củng cố. dặn dò - Về nhà kiểm tra lại, sửa lỗi trong bài tập chép - GV nhận xét chung tiết học Tập viết Chữ hoa M I Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ - Viết cụm từ ứng dụng : Miệng nói tay làm. - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II Đồ dùng GV : Mẫu chữ M viết hoa, Bảng phụ viết sẵn ( dòng 1 ) Miệng, ( dòng 2 ) Miệng nói tay làm HS : Vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết chữ L - Nhắc lại câu tục ngữ ở tuần trước 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ M - Chữ M viết hoa cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? + GV HD HS quy trình viết chữ M viết hoa - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết * HD HS viết trên bảng con c HD viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa của Miệng nói tay làm * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao của các chữ cái ? - Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng ? * HD HS viết chữ Miệng vào bảng con d HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi giúp đỡ những HS viết chậm e Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 1 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Lá lành đùm lá rách + HS quan sát chữ mẫu - Cao 5 li - Được viết bằng 4 nét - HS quan sát + HS viết chữ M vào bảng con + Miệng nói tay làm Chỉ những người vừa hiểu lí thuyết( nói được) vừa giỏi thực hành( làm được_. + M, l, y, g : cao 2,5 li. - t : cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li + Các tiếng cách nhau 1 thân chữ + HS viết vào bảng con + HS viết bài vào vở TV Nghe nhận xét. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết Tập làm văn Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh + Rèn kĩ năng viết : Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ BT 1 ( SGK ) HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể hoặc đọc văn ngắn viết về gia đình mình - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV khuyến khích nói theo cách suy nghĩ của mình Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? Tóc bạn như thế nào? Bạn mặc áo màu gì? - GV nhận xét * Bài tập 2 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập GV giới thiêưụ mẫu Kính gửi bố mẹ! Sáng nay bà ngoại đến nhưng bố mẹ đi vắng. Con về nhà cùng bà và ở chơi với bà đến chiều con về. Con Lê Hiển. - GV nhận xét bài viết của HS - HS thực hiện - Nhận xét + Quan sát tranh trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh vẽ trả lời từng câu hỏi Bạn nhỏ trong tranh đang bón cháo cho búp bê. Mắt bạn nhìn búp bê rất chăm chú và tình cảm. Tóc bạn chải gọn gàng , buộc 2 chiếc nơ màu hồng trông rất đẹp. Bạn mặc quần áo màu xanh. - Nhận xét + Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một câu nhắn lại để bố mẹ em biết - HS viết bài vào VBT - Đọc bài viết của mình - Cả lớp bình chọn bài viết hay nhất IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS về nhà nhớ thực hành viết tin nhắn Tiếng việt (tăng) Luyện đọc: Câu chuyện bó đũa I Mục tiêu +Tiếp tục Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con ) +Tiếp tục Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của chuyễn : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc truyện : Há miệng chờ sung 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc thành tiếng + GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc : lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ta thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau .... * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý cách đọc một số câu - Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo : // - Ai bẻ gãy được chiếc đũa này thì ta thưởng cho túi tiền. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét c Luyện đọc hiểu + Câu chuyện này có những nhân vật nào ? + Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ? + Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? + Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào ? + Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? + Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? + Người cha muốn khuyên các con điều gì? d Luyện đọc lại - GV HD các nhóm thi đọc theo các vai : người dẫn truyện, ông cụ, bốn người con - 2 HS đọc truyện - Chờ sung rụng trúng vào mồm thì ăn - Nhặt sung bỏ vào miệng anh ta + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc một số câu khó - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN ) - Ông cụ và bốn người con - Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con, ông đặt một túi tiền và một bó đũa trên bàn gọi các con lại .... - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ - Người cha cởi bó đũa, thong thả bẻ gãy từng chiếc - So với từng người con, chia rẽ, mất đoàn kết - So với bốn người con, thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết - Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu + HS đọc truyện theo vai IV Củng cố, dặn dò Em hãy đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu truyện ( Đoàn kết là sức mạnh. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. ...... ). Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện. Tiếng Việt (tăng) Luyện viết: Câu chuyện bó đũa I Mục tiêu - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn 2 trong bài Câu chuyện bó đũa - Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n,i / iê, ăt / ăc II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả một lượt + Tìm lời người cha trong bài chính tả ? + Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ? - Tiếng khó : liền bảo, chia lẻ, sức mạnh * GV đọc cho HS viết bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a lên bảng nên người ấm no lo lắng - GV nhận xét bài làm của HS * bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập 3 phần a - GV chữa bài, nhận xét các từ đúng là : - Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội - Trái nghĩa với nóng : lạnh - Cùng nghĩa với không quen : lạ - HS viết bảng con, 2 em lên lớp + 1, 2 HS đọc lại - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng ... sức mạnh - Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở chính tả + Điền vào chỗ trống l hay n - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT - NHận xét bài làm của bạn trên bảng + Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay âm n - 1 em lên bảng - Cả lớp làm VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng có âm đầu l / n Tiếng Việt (tăng) Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? I Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về tình cảm giađình - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2, BT3 HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1, 3 ( LT&C tuần trước ) - Nhận xét bài làm của HS 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm đúng : yêu thương, chăm lo, chiều chuộng, nhường nhịn, giúp đỡ ..... * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét bài làm đúng - Anh khuyên bảo em - Chị chăm sóc em - Em chăm sóc chị - Chị em trông nom nhau - Anh em trông nom nhau - Chị em giúp đỡ nhau - Anh em giúp đỡ nhau * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét bài làm đúng - thứ nhất điền dấu chấm ( . ) - thứ hai điền dấu hỏi chấm ( ? ) thứ ba điền dấu chấm ( . ) - HS làm bài + Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn + Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét + Chọn dấu chấm hay dấu hỏi điền vào ô trống - Cả lớp làm bài vào VBT - 1 em lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen ngợi động viên những HS học tốt, có cố gắng Tiếng việt (tăng) Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh + Rèn kĩ năng viết : Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ BT 1 ( SGK ) HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kể hoặc đọc văn ngắn viết về gia đình mình - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV khuyến khích nói theo cách suy nghĩ của mình Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? Tóc bạn như thế nào? Bạn mặc áo màu gì? - GV nhận xét * Bài tập 2 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập GV giới thiêưụ mẫu Kính gửi bố mẹ! Sáng nay bà ngoại đến nhưng bố mẹ đi vắng. Con về nhà cùng bà và ở chơi với bà đến chiều con về. Con Thuý Hiền - GV nhận xét bài viết của HS - HS thực hiện - Nhận xét + Quan sát tranh trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh vẽ trả lời từng câu hỏi Bạn nhỏ trong tranh đang bón cháo cho búp bê. Mắt bạn nhìn búp bê rất chăm chú và tình cảm. Tóc bạn chải gọn gàng , buộc 2 chiếc nơ màu hồng trông rất đẹp. Bạn mặc quần áo màu xanh. - Nhận xét + Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một câu nhắn lại để bố mẹ em biết - HS viết bài vào VBT - Đọc bài viết của mình - Cả lớp bình chọn bài viết hay nhất IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS về nhà nhớ thực hành viết tin nhắn

File đính kèm:

  • docTV14.DOC
Giáo án liên quan