Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 9

Tập đọc

Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1( tiết 1)

Đọc thêm: Ngày hôm qua đâu rồi

I Mục tiêu

+ Kiểm tra lấy diểm tập đọc

 - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu

 - Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu. Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học

 - Ôn lại bảng chữ cái

 - Ôn lại về các từ chỉ sự vật. Đọc thêm bài: Ngày hôm qua đâu rồi?

II Đồ dùng

 GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc

 HS : VBT

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Tập đọc Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1( tiết 1) Đọc thêm: Ngày hôm qua đâu rồi I Mục tiêu + Kiểm tra lấy diểm tập đọc - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu - Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu. Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học - Ôn lại bảng chữ cái - Ôn lại về các từ chỉ sự vật. Đọc thêm bài: Ngày hôm qua đâu rồi? II Đồ dùng GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Đôi giày - Tình cảm của em đối với cô hoặc thầy giáo như thế nào ? - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Kiểm tra tập đọc - GV đặt câu hỏi trong đoạn vừa đọc - GV nhận xét c Bài 2 ( 70 ) - Đọc yêu cầu - GV nhận xét d Bài 3 ( 70 ) Chỉ người Đồ vật Con vật Cây cối bạn bè bàn thỏ chuối Hùng xe đạp mèo xoài - GV nhận xét e Bài 4 ( 70 ) - Đọc yêu cầu Đọc thêm bài Ngày hôm qua đâu rồi? Luyện đọc thành tiếng Luyện trả lời câu hỏi ND bài Em cần làm gì để không phí thời gian? Luyện đọc thuộc bài thơ. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét + HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu - HS trả lời + HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Cả lớp đồng thanh - Đọc nối tiếp theo kiểu truyền điện - 1, 2 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái + Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng - 4 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi vở cho bạn, kiểm tra + Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên - HS tự tìm và viết vào vở - 4 HS lên bảng : Na, mít, bưởi...Chó, dê, lợn... Ghế, dép, tủ... Mẹ, cô giáo, Lan Anh... 1 em đọc bài. HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu Luyện đọc theo khổ thơ Đọc trong nhóm. Đọc cả bài Học hành chăm chỉ HS nối tiếp đọc thuộc từng khổ thơ, đọc cá nhân, đọc theo bàn, theo tổ Lớp đọc đồng thanh, luyện đọc thuộc cả bài. Thi đọc thuộc. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái Tập đọc Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 ( tiết 2 ) Đọc thêm: Mít làm thơ I Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái - Đọc thêm bài: Mít làm thơ II Đồ dùng GV : Phiếu ghi các bài tập đọc HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra HS đọc bài Mít làm thơ tiết 1 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b HĐ 1 : Kiểm tra tập đọc * Bài 1 ( 70 ) - Đọc yêu cầu - GV đặt câu hỏi trong đoạn vừa đọc - GV nhận xét c HĐ 2 : Bài tập * Bài 2 ( 70 ) - Đọc yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu BT2 Ai( cái gì, con gì) là gì? Bạn Hà là học sinh lớp 2. Bố em là bộ đội. - GV nhận xét * Bài 3 ( 70 ) - Đọc yêu cầu của bài - GV ghi lên bảng các tên riêng : Dũng, Khánh - GV ghi lên bảng các tên riêng : Minh, Nam, An - GV chấm 5, 7 bài - GV nhận xét bài làm của HS Luyện đọc thêm bài: Mít làm thơ Luyện đọc thành tiếng Luyện trả lời câu hỏi ND bài Vì sao cậu bé có tên là Mít? Luyện đọc diễn cảm theo vai - HS đọc + Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu - HS trả lời + Đặt 2 câu theo mẫu - 1, 2 HS nhìn bảng, đặt câu - HS làm vào giấy nháp - Lần lượt đọc câu của mình - Nhận xét bạn + Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 - 1 HS đọc tên các bài tập đọc, số trang và các tên riêng trong các bài tập đọc tuần 7 - 1 HS đọc tên các bài tập đọc, số trang và các tên riêng trong các bài tập đọc tuần 8 - 4 HS lên bảng cả lớp làm vào vở ( xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái ). 1 em đọc bài. HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu Luyện đọc theo đoạn Đọc trong nhóm. Đọc cả bài Vì Mít chẳng biết gì. Lớp đọc đồng thanh, luyện đọc theo vai Thi đọc theo vai. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái Tập đọc Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 ( tiết 3 ) Đọc thêm: Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A I Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động - Luyện đọc thêm bài: Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A II Đồ dùng GV : Phiếu ghi các bài tập đọc HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bà cũ - Kiểm tra VBT của HS 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b Kiểm tra tập đọc * Bài 1 ( 71 ) - HS đọc yêu cầu của bài - GV đặt câu hỏi trong đoạn vừa đọc - GV nhận xét * bài 2 ( 71 ) - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét * bài 3 ( 71 ) - Đọc yêu cầu của bài - GV HD HS ví dụ : - Mèo bắt chuột , bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà. - Chiếc quạt trần quay suốt ngày, xua cái nóng ra khỏi nhà. - Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ trung thu. - Bông hoa mười giờ xoè cánh ra, báo hiệu buổi trưa đã đến. Đọc thêm bài: Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A Đọc thành tiếng Đọc danh sách theo hàng Đọc theo cột Đọc hiểu Tên HS trong danh sách sắp xếp theo thứ tự nào? Luyện sắp xếp tên các bạn trong tổ em + Ôn luyện đọc và học thuộc lòng - HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu - HS trả lời + Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài : Làm việc thật là vui ( trang 16 ) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp - Nhận xét bài của bạn + Dựa theo cách viết trong bài văn trên, hãy đặt câu - HS làm bài vào VBT - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc câu của mình về một con vật, một đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa 1 em đọc bài. HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 dòng Luyện đọc theo hàng ngang Đọc theo cột Đọc trong nhóm. Đọc cả bài Theo bảng chữ cái( A,B,C,D,Đ....) Lớp đọc đồng thanh, luyện đọc cả bài Thi đọc cả bài IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS, nhóm HS học tốt - Về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng Chính tả Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 ( tiết 4 ) Đọc thêm : Cô giáo lớp em I Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Ôn luyện chính tả. - Đọc thêm bài: Cô giáo lớp em II Đồ dùng GV : Phiếu ghi các bài tập đọc HS : vở viết chính tả III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2 Bài mới a HĐ 1 : Kiểm tra tập đọc - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - GV nhận xét, cho điểm b HĐ 2 : Viết chính tả - GV đọc bài - Giải nghĩa các từ : sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - GV hỏi HS về nội dung mẩu chuyện - GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét c HĐ3: Đọc thêm bài : Cô giáo lớp em Luyện đọc thành tiếng Luyện trả lời câu hỏi ND bài Tìm những hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2? Tình cảm của HS với cô giáo như thế nào? Luyện đọc thuộc bài thơ. Thi đọc bài + Từng em lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc đoạn văn hoặc bài trong phiếu - HS trả lời - Nhận xét bạn + 2, 3 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm - HS trả lời - Viết từ khó và tên riêng vào bảng con - HS viết bài vào vở - Đối chiếu với SGK tự chữa bài - Đổi vở cho bạn kiểm tra bài. - Báo cáo kết quả bài viết của bạn 1 em đọc bài. HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 dòng Luyện đọc theo khổ thơ Đọc trong nhóm. Đọc cả bài Cô ân cần dạy HS viết bài, gió đưa hương hoa thơm ngát, nắng tinh nghịch ghé vào cửa lớp... HS yêu quý , kính trọng cô giáo. HS nối tiếp đọc thuộc từng khổ thơ, đọc cá nhân, đọc theo bàn, theo tổ Lớp đọc đồng thanh, luyện đọc thuộc cả bài. Thi đọc thuộc IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn các bài học thuộc lòng Kể chuyện Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 ( tiết 5 ) Đọc thêm: Cái trống trường em I Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài - Đọc thêm bài: Cái trống trường em. II Đồ dùng GV : Phiếu ghi các bài tập đọc HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2 Bài mới a Kiểm tra tập đọc - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - GV nhận xét, cho điểm b Thực hành - HS đọc yêu cầu của bài - Để làm tốt bài tập này chúng ta phải chú ý điều gì ? Hằng ngày ai đưa Tuấn đi học? Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được? Tuấn làm gì để giúp mẹ? Tuấn đến trường bằng cách nào? c Đọc thêm bài: Cái trống trường em Luyện đọc thành tiếng Luyện trả lời câu hỏi ND bài Tìm những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống? Bài thơ muốn nói lên tình cảm của HS với ngôi trường như thế nào? Luyện đọc thuộc bài thơ. Thi đọc bài + Từng em lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc đoạn văn hoặc bài trong phiếu - HS trả lời - Nhận xét bạn + Dựa theo tranh, trả lời câu hỏi - Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi, suy nghĩ - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Từng HS kể thành một câu chuyện Hàng ngày, Mẹ đưa Tuấn đi học. Hôm nay mẹ bị ốm nặng phải mời bác sĩ đến khám và chữa bệnh. Tuấn lấy nước cho mẹ uống thuốc. Tuấn tự đi bộ đến trường. 1 em đọc bài. HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 dòng Luyện đọc theo khổ thơ Đọc trong nhóm. Đọc cả bài nằm ngẫm nghĩ, lặng im nghiêng đầu, gọi. Buồn, mừng vui quá, giọng vang tưng bừng. HS yêu quý, gắn bó với ngôi trường của mình. HS nối tiếp đọc thuộc từng khổ thơ, đọc cá nhân, đọc theo bàn, theo tổ Lớp đọc đồng thanh, luyện đọc thuộc cả bài. Thi đọc thuộc IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng Luyện từ và câu Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 ( tiết 6 ) Đọc thêm: Mua kính I Mục tiêu - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi - Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy - Luyện đọc thêm bài : Mua kính II Đồ dùng GV : Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu HTL HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2 Bài mới a Kiểm tra HTL - GV nhận xét b Bài tập * Nói lời cảm ơn, xin lỗi a) Cảm ơn bạn, tớ biết gấp thuyền rồi! b) Xin lỗi bạn, tớ lỡ tay thôi! c) Xin lỗi bạn vì đã lỡ hẹn! d) Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn! - GV nhận xét * Dùng dấu chấm, dấu phẩy Nhưng con chưa tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ?...Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. c) Đọc thêm bài: Mua kính Luyện đọc thành tiếng Luyện trả lời câu hỏi ND bài cậu bé mua kính làm gì? Cậu thử kính như thế nào? Tại sao bác bán kính lại cười? Luyện đọc diễn cảm theo vai + Từng HS lên bốc thăm bài chọn bài HTL - Đọc thuộc lòng hoặc cả bài theo phiếu - Nhận xét + HS đọc yêu cầu bài tập - Viết ra giấy nháp lời cảm ơn, xin lỗi - Từng HS nêu câu mình tìm được - Nhận xét + HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - HS nêu kết quả - Nhận xét - 2 HS đọc lại chuyện vui sau khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy. 1 em đọc bài. HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu Luyện đọc theo 2 đoạn Đọc trong nhóm. Đọc cả bài Cậu mua kính để đọc sách Cậu thử đến 5-7 chiếc kính khác nhau Thấy cậu bé vừa lười vừa ngốc, đáng cười. Lớp đọc đồng thanh Luyện đọc theo vai Thi đọc theo vai. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà tiếp tục ôn các bài HTL Chính tả Ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 ( tiết 7 ) Đọc thêm: Đổi giày I Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng - Ôn luyện cách tra mục lục sách - Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị - Luyện đọc thêm bài: Đổi giày II Đồ dùng GV : Phiếu ghi các bài HTL HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2 Bài mới a Kiểm tra HTL - GV nhận xét b Bài tập * bài 2 ( 73 ) Tên các bài học ở tuần 8: Tập đọc : Người mẹ hiền Chính tả: Người mẹ hiền. Tập đọc:Bàn tay dịu dàng Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động trạng thái. Tập viết: chữ hoa G. Tập làm văn: Mời nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. - GV nhận xét * Bài 3 ( 37 ) a) Con nhờ mẹ mua giúp 1 tấm thiếp chúc mừng ngày 20/ 11! b) Mời các bạn lên trình bày tiết mục của mình! c) Thưa cô, cô nêulại câu hỏi của bài ạ ! - Đọc thêm: Đổi giày Luyện đọc thành tiếng Luyện trả lời câu hỏi ND bài cậu bé bước đi như thế nào? Cậu nghĩ gì? Em sẽ nói gì để giúp bạn đi giày đúng? Luyện đọc diễn cảm theo vai + Từng HS lên bốc thăm bài chọn bài HTL - Đọc thuộc lòng hoặc cả bài theo phiếu - Nhận xét + Dựa theo mục lục ở cuối sách nói tên các bài em đã học ở tuần 8 - HS làm việc độc lập, báo cáo kết quả - Nhận xét + Ghi lại lời mời, nhờ đề nghị cuả em - làm bài cá nhân - HS nêu kết quả, nhận xét 1 em đọc bài. HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 câu Luyện đọc theo 2 đoạn Đọc trong nhóm. Đọc cả bài Bước thấp, bước cao, tập tễnh Cậu nghĩ chân 1 bên dài, một bên ngắn. Lớp chọn ý đúng. Lớp đọc đồng thanh Luyện đọc theo vai Thi đọc theo vai. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài Tập viết Kiểm tra đọc( Đọc hiểu, Luyện từ và câu) I- Mục đích, yêu cầu Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt 2 Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK(3 câu kiểm tra sự hiểu bài, 2 câu kiểm tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học). Thời gian làm bài: 30 phút. II- Đồ dùng dạy- học Đề kiểm tra (cho từng học sinh). Đáp án chấm (cho GV) III- Các hoạt động dạy- học Hoat động của thầy Hoạt động của trò ổn định 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Tiến hành kiểm tra GV phát đề cho từng học sinh Hướng dẫn cách thực hiện Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài.Thu bài, chấm 3. Đề bài Phần đọc thầm: Bài Đôi bạn( SGK trang 75) Phần trả lời câu hỏi: 5 câu trong SGK trang 75-76 4. Đáp án phần trả lời câu hỏi Câu 1 : ý b (quét nhà, rửa bát, nấu cơm) Câu 2 : ý b (thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn) Câu 3 : ý c (cảm ơn, khen ngợi tiếng hát củaDếMèn). Câu 4 : ý c (Vì cả 2 lí do trên) Câu 5 : ý a (Tôi là Dế Mèn). 5.Củng cố, dặn dò Nhận xét ý thức làm bài Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết. Hát Nghe Nhận đề Đọc thầm Trả lời câu hỏi Làm bài Nộp bài Nghe nhận xét Thực hiện Tập làm văn Kiểm tra viết( Chính tả, Tập làm văn) I- Mục đích, yêu cầu 1.Kiểm tra viết chính tả: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài: Dậy sớm 46 chữ. Viết trong thời gian 12- 15 phút 2.Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu nói về em và trường em). Thời gian khoảng 28-30 phút. II- Đồ dung dạy- học GV chuẩn bị đề bài, đáp án. HS chuẩn bị giấy kiểm tra III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định 1.Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2.Kiểm tra 3.Dạy bài mới: Tiến hành KT GV đọc đề bài Chép đề bài lên bảng A) Chính tả: GV đọc chính tả B) Tập làm văn GV hướng dẫn, sau đó thu bài 4.Đề bài Chính tả (nghe - viết) : Dậy sớm Tập làm văn: Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu) nói về em và trường em. 5. Củng cố: Nhận xét ý thức làm bài của HS. Hát Nghe Việc chuẩn bị của học sinh Nghe 1 HS đọc đề bài Lớp đọc thầm, suy nghĩ HS viết bài chính tả, làm bài văn vào giấy kiểm tra Cách đánh giá: Chính tả : 4 điểm Tập làm văn : 5 điểm Chữ viết và trình bày 1 điểm Tiếng Việt (tăng) Ôn tập các bài tập đọc giữa học kì 1 I Mục tiêu - HS tiếp tục luyện đọc - Ôn tập các bài tập đọc giữa học kì 1 - HS biết đọc diễn cảm các bài tập đọc - GD HS có ý thức học tập II Đồ dùng GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc một bài tập đọc tự chọn - GV nhận xét 2 Bài mới Kể tên các bài tập đọc đã học ở lớp 2 + Ôn luyện - GV cho HS bốc thăm tên bài tập đọc - GV nhận xét cho điểm - GV nêu câu hỏi của từng đoạn, từng bài cho HS trả lời - GV nhận xét - HS đọc - Nhận xét bạn đọc Có công mài sắt, có ngàynên kim; Tự thuật; Phần thưởng;Làm việc thật là vui;Bạn của Nai Nhỏ; Bím tóc đuôi sam;Trên chiếc bè;Chiếc bút mực..... + HS bốc thăm - HS đọc bài của mình - Nhận xét + HS trả lời - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - Thi đọc diễn cảm bài tập đọc tự chọn. GV nhận xét giờ Tiếng Việt ( tăng) Ôn tập các bài học thuộc lòng giữa học kì 1 I Mục tiêu - HS tiếp tục luyện đọc - Ôn tập các bài tập đọc có nội dung học thuộc lòng giữa học kì 1 - HS biết đọc diễn cảm đọc thuộc các bài học thuộc lòng. - GD HS có ý thức học tập II Đồ dùng GV : Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc thuộc một bài HTL tự chọn - GV nhận xét 2 Bài mới Kể tên các bài HTL đã học ở lớp 2 + Ôn luyện - GV cho HS bốc thăm tên bài HTL - GV nhận xét cho điểm - GV nêu câu hỏi của từng đoạn, từng bài cho HS trả lời - GV nhận xét - HS đọc - Nhận xét bạn đọc Gọi bạn; Cái trống trường em; Cô giáo lớp em; Ngày hôm qua đâu rồi. + HS bốc thăm - HS đọc bài của mình - Nhận xét + HS trả lời - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò - Thi đọc thuộc các bài HTL tự chọn. GV nhận xét giờ Tiếng Việt ( tăng) Luyện viết : Đôi bạn I Mục tiêu - Chép lại chính xác bài Đôi bạn( SGK trang 75) - Trình bày bài chính tả đúng quy định - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí II Đồ dùng GV : Viết sẵn bài tập chép HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của giờ học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị : Gọi HS đọc bài Búp Bê làm những việc gì? Vì sao Dế Mèn lại hát? Tình bạn của Dế Mèn và Búp Bê như thế nào? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Câu nói của 2 nhân vật có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? + Từ khó : Búp Bê, suốt, quét, rửa bát, Dế Mèn * HS chép bài vào vở * GV chấm, chữa bài - Chấm khoảng 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 Bài giải: a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b) Trèo cao ngã đau. - GV nhận xét * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Con dao, tiếng rao hàng, giao bài luyện tập Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá. b) Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. GV nêu câu đố - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét + 1, 2 HS đọc bài trên bảng, lớp đọc thầm Quét nhà, rửa bát, nấu cơm. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn Hai bạn yêu quý, giúp đỡ nhau. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu hỏi chấm ở cuối câu + HS viết bảng con + HS viết bài + Điền ao hay au vào chỗ trống - HS làm vào bảng con - Nhận xét bài của bạn - 2 - 3 HS đọc câu tục ngữ đã hoàn chỉnh + HS làm bài vào VBT - 5 - 7 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét HS phân tích rồi giải đố: Không phải bò, không phải trâu Uống nớc ao sâu, lên cày ruộng cạn. Là chiếc bút mực. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập đã làm Tiếng Việt ( tăng) Luyện: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi ( tiếp) I Mục tiêu + Luyện cho học sinh kĩ năng nghe và nói : - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 + Tiếp tục luyện cho HS kĩ năng viết : - Dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy, cô giáo II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn câu hỏi BT 2, Viết sẵn một vài câu nói theo các tình huống nêu ở BT 1 HS : vở III các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT tiết trước của HS 2 bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD làm bài tập * BT 1 ( M ) - Nêu yêu cầu của bài - HD 2 HS thực hành theo tình huống 1a - Yêu cầu HS làm việc theo cặp GV treo bảng phụ chép câu gợi ý cho HS tham khảo: a) Chào bạn. Mời bạn vào nhà chơi. b) Tớ nhờ bạn chép hộ tớ bài hát này vào sổ với. c) Yêu cầu bạn đừng nói chuyện trong giờ để nghe cô giảng bài! - GV nhận xét * BT 2 ( M ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Tên cô giáo lớp 1 của em là gì? Tình cảm của cô đối với HS thế nào? Em nhớ nhất điều gì ở cô Hoa? Tình cảm của em đối với cô như thế nào? - GV nhận xét * BT 3 ( V ) - GV nêu yêu cầu của bài GV nhận xét bài làm của HS - HS lấy VBT + Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn - HS 1 đóng vai bạn đến chơi nhà - HS 2 nói lời mời bạn vào nhà - 2 HS làm thành một cặp - HS thi nói theo từng tình huống - Nhận xét + Cả lớp đọc thầm - 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi ( HS 1 hỏi nhiều HS tiếp nối nhau trả lời ) Cô giáo Hoa. Cô rất yêu quý HS. Cô Hoa giảng bài rất hay. Em rất yêu quý cô. + HS viết bài vào VBT - Nhiều HS đọc đoạn văn viết của mình - Nhận xét bài viết của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Cần phân biệt lời mời, nhờ, yêu cầu để dùng trong giao tiếp cho phù hợp. - Dặn HS thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn và người xung quanh thể hiện thái độ văn minh lịch sự

File đính kèm:

  • docTV9.DOC