Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 13 đến tuần 16

I. Mục tiêu

- Củng cố cách viết chữ I hoa thông qua tên riêng, câu ứng dụng,

- HS hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng:

+ Tên riêng : Ông ích Khiêm bằng chữ cỡ nhỏ

+ Câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ

- Viết đúng chữ viết hoa I, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định

- Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II. Chuẩn bị

- Chữ mẫu I - O - K - tên riêng : Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng cỡ nhỏ.

- Vở tập viết, bảng con, phấn.

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6890 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 13 đến tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 Từ ngày: 16/11 đến 20/11/2009 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY 2 TV’ 13 Ôn chữ hoa I 3 TĐ KC 37 38 Người con của Tây Nguyên 4 CT 25 (NV’) Đêm trăng trên Hồ Tây 5 TĐ LT&C 39 13 Cửa Tùng Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than 6 TLV CT 13 26 Viết thư (NV’) Vàm cỏ Đông THỨ 2. NS: 13. 11.2009 ND: 16 .11.2009 Tập viết Ôn chữ hoa I I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ I hoa thông qua tên riêng, câu ứng dụng, - HS hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng: + Tên riêng : Ông ích Khiêm bằng chữ cỡ nhỏ + Câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ - Viết đúng chữ viết hoa I, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định - Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Chuẩn bị - Chữ mẫu I - O - K - tên riêng : Ôâng Ích Khiêm và câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh - Gọi 2 học sinh viết bảng: Hàm Nghi, Hải Vân - Nhận xét chấm điểm Bài mới 1.Giới thiệu bài - Củng cố chữ I hoa. 2. HD viết bảng con a/ Luyện viết chữ hoa - GV cho HS quan sát bài - Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? - GV giới thiệu chữ mẫu - GV HDHS viết bảng con - NX sửa b/ Luyện viết từ ứng dụng + Giảng: Ông Ích Khiêm là một ông quan tốt c/ Luyện viết câu ứng dụng GV cho học sinh đọc câu ứng dụng + Giảng: Có ít mà biết dành dụm còn tốt hơn có nhiều mà sài phung phí - NX sửa 3. Hướng dẫn HS viết vào vở Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết 1 dòng I + Viết 1 dòng Ô, K + Viết 1 dòng tên riêng + Viết 1 lần câu ứng dụng - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu - Chấm, sửa bài - 2Học sinh viết bảng con - Nhắc lại - HS tìm: O, I, K - Học sinh viết bảng con - HS quan sát - HS viết bảng con: O, I, K - HS đọc: Ông Ích Khiêm - HS viết bảng con: Ông Ích Khiêm - HS đọc: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS viết bảng con: Ít - Hs viết vào vở IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS rèn luyện viết chữ đẹp - Viết bài ở nhà - NX tiết học THỨ 3. NS: 13. 11.2009 ND: 17 .11.2009 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu A. Tập đọc : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ khó: bok pa, càn quét, trên tỉnh, làm rẫy giỏi lắm, huân chương, hạt ngọc,… - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó: bok, càn quyét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người thượng - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc và tình đoàn kết cho học sinh B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói : - Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe : - Hs có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn II. Chuẩn bị - Ảnh anh hùng Núp phóng to, bảng phụ ghi rõ nội dung cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài: Cảnh đẹp non sông và trả lời câu hỏi 1, 2 - NX chấm điểm - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Gv đính ảnh anh hùng Núp giới thiệu và ghi tựa bài 2. Luyện đọc a/ GV đọc mẫu toàn bài với giọng thong thả, chậm rãi, chú ý lời các nhân vật b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu - GV sửa sai, hướng dẫn Hs luyện đọc từ khó + Đọc đoạn lớp + Đọc đoạn nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 1/ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? 2/ Ở đại hội về anh Núp đã kể cho dân làng biết những gì? 3/ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? 4/ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao? *Giáo dục: lòng yêu nước, kính yêu Bác và tinh thần đoàn kết cho học sinh 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 5. KỂ CHUYỆN a/ Gv nêu nhiệm vụ - Yêu cầu Hs chọn một đoạn kể lại - HDHS kể theo nhân vật Núp - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Nhắc lại - Học sinh lắng nghe. - HS nối tiếp đọc hết lớp - Gọi hs đọc từng từ (bok Pa, càn quét, làm rẫy giỏi lắm) - 3 HS đọc 3 đoạn nối tiếp - 1 HS đọc chú giải - Đọc thầm nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc - NX tuyên dương - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1- NX bổ sung + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua + Đất nước mình bây giờ rất mạnh mọi người: kinh, Thượng, Gái, trai, già, trẻ, đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích của dân làng, người người chạy lên đặt Núp lên vai công kênh đi khắp nhà. + Tặng dân làng một tấm ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một tấm áo bằng lụa của Bok Hồ, 1 lá cờ thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp. + Mọi người xem quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên rửa tay thật sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ xem đi xem mãi đến nữa đêm - Vài Hs đọc lại đoạn 3 - 4 HS thi đọc - NX tuyên dương - HS tập kể theo nhóm - HS thi kể - NX tuyên dương - Hs khá – giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS luyện đọc tốt - Chuẩn bị bài: Cửa Tùng - NX tiết học THỨ 4. NS: 15. 11.2009 ND: 18 .11.2009 Chính tả (NV’) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Đ.êm trăng trên Hồ Tây. Trình bài bài viết rõ ràng sạch đẹp - Luyện viết tiếng có vần khó (iu / uyu ). Giải đúng câu đố, viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn - Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Chuẩn bị - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS viết bảng: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nghe viết bài: Đêm trăng trên Hồ Tây 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết a/ GV đọc mẫu bài - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - Bài viết có mấy câu? Yêu cầu hs đọc từng câu - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - GV đọc phân tích hướng dẫn Hs viết bảng con b/ GV đọc mẫu lần 2 - HDHS cách trình bày vở - GV đọc bài cho Hs viết vở - GV chấm sửa bài *GDMT: Giáo dục học sinh có tình cảm yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ môi trường 3. HDHS làm bài tập Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gv cho lớp làm vào vở - NX sửa Bài tập 3 : - Gv hướng dẫn HS làm vào vở - Gọi HS nêu miệng - NX sửa 2 Học sinh lên bảng viết - Nhắc lại - 1– 2 học sinh đọc lại - Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo gió, hương thơm ngào ngạt - 6 câu - Những chữ đứng đầu câu, tên bài, tên riêng - HS rút ra từ khó viết: trong vắt, hây hẩy, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt - HS tập viết bảng con - HS trình bài chỗ sửa lỗi - HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở bài tập - 1 HS làm bảng, NX sửa + Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay - HS làm vào vở - HS nêu miệng - NX bổ sung a/ con ruồi, quả dừa, giếng IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS viết chữ đẹp - Chuẩn bị bài: Người liên lạc nhỏ - NX tiết học THỨ 5. NS: 15. 11.2009 ND: 19 .11.2009 Tập đọc CỬA TÙNG I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Bến Hải, Hiền Lương, dấu ấn, mặt biển, cài vào,.. - Bước đầu biết đọc đúng giọng miêu tả nhấn ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài ( Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim) - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa tùng, một cửa biển thuộc miền trung nước ta 3. Thái đô: Giáo dục hs yêu quý những cảnh đẹp của đất nước II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp non sông và trả lời câu hỏi bài - NX chấm điểm - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu, ghi tựa bài 2. Luyện đọc a/ GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, thong thả, thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu - Hướng dẫn hs đọc từ khó + Đọc đoạn lớp + Đọc đoạn nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi + Cửa Tùng ở đâu? 1/ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? 2/ Em hiểu thế nào là “Bà Chúa của các bãi tắm” 3/ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt 4/ Người xưa đã ví Cửa Tùng với gì? *GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác bảo vệ môi trường 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2 - 3 Học sinh đọc bài - Nhắc lại - HS nối tiếp đọc hết lớp - Luyện đọc từ khó - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn - 1 Hs đọc chú giải - HS đọc thầm nhóm 3 - 2 nhóm thi nhau đọc - NX tuyên dương - HS đọc bài trả lời câu hỏi - NX bổ sung + Cửa Tùng là cửa Bến Hải chảy ra biển ở miền trung nước ta. + Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những luỹ tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm + Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối, chiều xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà nước biển xanh lục + Người xưa đã ví Cửa Tùng giống như 1 chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển Hs phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em - 2, 3 Hs đọc lại - 1 HS đọc lại bài IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS luyện đọc tốt - Chuẩn bị bài: Người liên lạc nhỏ - NX tiết học Luyện từ và câu TỪ ĐỊA PHƯƠNG DẤU CHẤM HỎI,CHẤM THAN I. Mục tiêu - Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập. - Sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn - Sử dụng dấu câu đúng, chính xác. thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Bảng lớp kẻ sẵn BT1 - Vở BT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 Hs làm bài tập 1 và 2 tiết trước - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Chấm hỏi, chấm than 2. HDHS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên đính BT1 bảng lớp - HDHS làm vở - Gọi 2 HS làm bảng - NX sửa Bài tập 2 - Gọi 1 Hs đọc đoạn thơ - HDHS làm vào vở BT - Gọi HS nêu miệng - NX sửa Bài 3 - HS đọc yêu cầu - Củng cố dấu chấm, dấu chấm than - 2 HS làm bảng - Nhắc lại - HS nêu yêu cầu - HS làm vở - 2 HS làm bảng - NX sửa + Từ dùng Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm - HS đọc - HS làm vào vở - Vài HS nêu miệng - NX sửa Gan gì gan thế mẹ à? Mình rằng cứu nước mình chờ gì ai Chẳng bằng con gái con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa Tàu bay nó bắn sớm trưa Thì tôi cứ việc nắng mưa đưa đò - HS làm vở BT - Vài HS đọc bài IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS tìm hiểu về từ địa phương - Chuẩn bị bài: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? - NX tiết học THỨ 6. NS: 17. 11.2009 ND: 20 .11.2009 Tập làm văn VIẾT THƯ I. Mục tiêu - Hs biết viết 1 bức thư cho 1 bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam (Bắc, Trung) theo gọi ý SGK - Hs trình bày đúng hình thức thư như bài tập đọc “Thư gửi bà”, viết thành câu, dùng từ đúng, sinh động, thể hiện được tình cảm cùng lứa tuổivới bạn nhưng chưa quen nhau. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn các nội dung gợi ý của bài. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 Hs đọc lại bài viết nói về cảnh đẹp đất nước tiết trước - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Viết thư 2. HD viết thư Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu + Gợi ý: a/ Lý do viết thư b/ Nội dung bức thư c/ HD viết nháp - Gọi vài Hs đọc thư - NX sửa - GV cho HS viết thư vào vở - GV gọi vài học sinh đọc thư - NX chấm điểm - 3 HS đọc - HS đọc yêu cầu - HS xem lại bài tập đọc: Thư gửi bà, xem lại cách viết thư - HS viết nháp - HS đọc thư - NX bổ sung VD: Bạn Hoa thân mến! Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận thư này vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình biết bạn đấy. Vừa qua mình đọc báo nhi đồng và biết về tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục và viết thư cho bạn. Mình giới thiệu về mình nhé, mình tên……. IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS viết thư thăm hỏi HS có hoàn cảnh khó khăn và động viên tinh thần bạn vượt khó của bạn - Chuẩn bị bài: Tôi cũng như bác. GT hoạt động - NX tiết học Chính tả VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ, 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông - Luyện viết tiếng có vần khó ( ít, uýt) - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn lộn (?, ~) II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết BT2, 3 III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 Hs viết bảng lớp: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷ tay, tiu nghỉu - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nghe viết: Vàm Cỏ Đông 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết a/ Giáo viên đọc mẫu 1 lần. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa những chữ đó - Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu - Bài viết có mấu dòng - Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó: có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy - Gv đọc phân tích, HD Hs viết bảng con b/ Gv đọc bài - Gv chấm sửa bài *GDMT: Giáo dục học sinh có tình cảm yêu mến dòng sông từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 - Hs đọc yêu cầu Bài tập 3a - HS đọc yêu cầu IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - GDHS viết chữ đẹp - NX tiết học - 2 Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - 1– 2 học sinh đọc lại - Vàm Cỏ Đông, Hồng ( tên riêng 2 dòng sông). Chữ cái đầu mỗi thơ - Cách lề 1 ô - 8 dòng - Hs viết bảng con - Hs viết vào vở - Hs soát lỗi - Hs làm vào vở bài tập - 1 Hs làm bảng, NX sửa + huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau - Hs làm vào vở - 2 HS làm bảng - NX sửa + rổ rá, rá gạo, rá đỗ,.. + giá cả, giá thịt, giá đỗ,.. + rơi rụng, rụng xuống, lá rụng,…

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc
  • docTUAN 14.doc
  • docTUAN 15.doc
  • docTUAN 16.doc
Giáo án liên quan