I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá.say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
- Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ .
- Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
* Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà
- Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu.
- NX chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa
* Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- NX sửa
b) Luyện viết từ ứng dụng
- Giáo viên đưa từ ứng dụng: Lãn Ông lên bảng.
- GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê.
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
.- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.
* Qua câu ca dao: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người học sinh thấy thêm yêu quê hương đất nước.
+ Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết.
+ GV nhắc lại yêu cầu viết
+ Chấm, sửa bài
- Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra.
- HS lên bảng viết
- L, Ô, Q, B, H, T, Đ
- HS viết vào bảng con
- 2 HS đọc từ ứng ụng: Lãn Ông
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS viết bảng con các từ: Ổi, Quảng, Tây.
- HS viết bài vào vở
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5188 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 21 đến tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
Từ ngày: 18/1 đến 22/1/2010
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
2
TV’
21
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
3
TĐ
KC
61
62
Ông tổ nghề thêu
4
CT
41
(NV’) Ông tổ nghề thêu
5
TĐ
LT&C
63
21
Bàn tay cô giáo
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
6
TLV
CT
21
42
Nói về trí thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
(N’V’) Bàn tay cô giáo
THỨ 2. NS: 15. 1.2010
ND: 18 .1.2010 Tập viết
ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
- Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ .
- Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
* Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà
- Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu.
- NX chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa
* Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- NX sửa
b) Luyện viết từ ứng dụng
- Giáo viên đưa từ ứng dụng: Lãn Ông lên bảng.
- GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê...
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
.- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.
* Qua câu ca dao: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người học sinh thấy thêm yêu quê hương đất nước.
+ Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết.
+ GV nhắc lại yêu cầu viết
+ Chấm, sửa bài
- Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra.
- HS lên bảng viết
- L, Ô, Q, B, H, T, Đ
- HS viết vào bảng con
- 2 HS đọc từ ứng ụng: Lãn Ông
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS viết bảng con các từ: Ổi, Quảng, Tây.
- HS viết bài vào vở
IV. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS rèn luyện chữ viết đẹp
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa P
- NX tiết học
THỨ 3. NS: 15. 1.2010
ND: 19 .1.2010 Tập đọc - Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
A/ TẬP ĐỌC:
- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng nếu có
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Nhận xét chấm điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
a/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ...
+ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
1/ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào?
2/ Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
3/ Trần Quốc Khái đã làm thế nào:
a) Để sống?
b) Để không bỏ phí thời gian?
c) Để xuống đát bình yên vô sự?
4/ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc lại.
- Cho Học sinh thi đọc.
5. KỂ CHUYỆN
a/ Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh học nối tiếp hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
- Học sinh đọc nhóm 5
- 2 nhóm thi đọc
- NX tuyên dương
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
a/ Ông bẻ dần pho tượng mà ăn
b/ Ông học thêu trướng và thêu lộng
c/ Ông ôm lộng nhảy xuống đất bình an vô sự
- Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc đoạn 3
- 4 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc cả bài.
b/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
a) Đoạn 1:
b/ Đoạn 2:
c/ Đoạn 3:
d/ Đoạn 4:
e/ Đoạn 5:
- Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện
- Cho học sinh thi kể
- Giáo viên nhận xét
- HS phát biểu
- Cậu bé ham học
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Học được nghề mới.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
IV. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS luyện đọc tốt
- Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo
- NX tiết học
THỨ 4. NS: 15. 1.2010
ND: 20 .1.2010 Chính tả
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT2b
- GD ý thức rèn chữ, giữ vở
II. Đồ dùng
- Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cần đặt dấu hỏi, dấu ngã.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau:
gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà
- Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- YC hs tìm chữ phải viết hoa
- Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ...
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết
c/ Chấm sửa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2a
+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng
+ Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước).
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Thứ tự điền: chăm chỉ, trở thành, trong, triều đình, trước thử thách, xử lí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại, cho nhân dân.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp
- Lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi
- HS tìm: Trần Quốc Khái, chữ đầu câu,…
- Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ hay viết sai
- Học sinh viết bài
- Học sinh đổi vở sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu câu a & đọc đoạn văn.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 2 Học sinh lên bảng thi.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở
IV. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS luyện viết chữ đẹp
- Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo
- NX tiết học
THỨ 5. NS: 18. 1.2010
ND: 21 .1.2010 Tập đoc
Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ)
II. Đồ dùng
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Ông tổ nghề thêu
- NX chấm điểm
- NX chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng dòng thơ & từ khó.
- Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào...
+Đọc từng khổ trước lớp.
- Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình).
- Cho học sinh đặt câu với từ phô.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
1/ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?
2/ Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo?
3/ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì?
- Chốt lại: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ.
3. Luyện đọc lại & HTL bài thơ.
* Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc lại bài thơ
* Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần.
* Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ.
- Giáo viên nhận xét chấm điểm
- 3 Học sinh lần lượt kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh trong SGK
- HS đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng).
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ).
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh đặt câu.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ)
- 2 Nhóm thi đọc
- NX tuyên dương
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi
+ ...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền công cong rất xinh. Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều tia nắng tỏa.
Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền
- H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi
- Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là lúc bình minh
- H.sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Bàn tay cô giáo tạo ra bao điều lạ,…
- 2 Học sinh đọc lại bài thơ.
- 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ.
- Học sinh thi đọc các khổ thơ.
- Lớp nhận xét
- Vài HS đọc thuộc khổ, bài thơ
IV. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS luyện giọng đọc diễn cảm
- Chuẩn bị bài: Nhà bác học và bà cụ
- NX tiết học
Luyện từ & câu
NHÂN HÓA.
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
- Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3)
- Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c).
- HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4
II. Đồ dùng
- Bảng phụ
- 3 tờ giấy to.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
* Kiểm tra 2 Học sinh.
- Học sinh 1: làm BT1 (tuần 20)
- Học sinh 2: Đặt dấu phẩy vào câu cho trước
- NX chung
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.
Bài tập 2
+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu
+ Cho HS làm bài.
+ Cho HS trình bày trên bảng phụ
* GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Trong bài thơ có 6 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đắt, mưa, sấm.
- Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm).
- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng...),
xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười).
*Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”.
+ Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật?
Bài tập 3
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”.
- Cho học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: (HS khá –giỏi)
- Giáo viên nhắc lại yêu càu
- Cho học sinh trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- 2 Học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý.
- Hoạt động nhóm (nhóm 5)
- Các nhóm lên bảng thi theo hình thức tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép vào vở bài tập lời giải đúng.
- Có 3 cách nhân hóa.
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị.
+ Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng lòng...
+ Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa như gọi bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân ta lập đền thờ ông ở quê hương ông.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập
a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ở chiến khu.
b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi ở láng lán.
c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình.
IV. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS biết dùng từ nhân hóa
- Chuẩn bị bài: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi.
- NX tiết học
THỨ 6. NS: 18. 1.2010
ND: 22 .1.2010 Tập làm văn
NÓI VỀ TRÍ THỨC
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. Mục tiêu
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)
- Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)
II. Đồ dùng
- Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
- Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 Học sinh lần lượt đọc báo cáo tuần 20
- Giáo viên nhận xét chung
B. Bài mới
1. Giáo viên giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Cho học sinh thi.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh
* Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.
* Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học.
* Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm
Bài tập 2
* Giáo viên kể chuyện lần 1
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?
* Giáo viên kể chuyện lần 2
* Cho học sinh kể
+ Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào?
- 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tuần vừa qua
- Học sinh lắng nghe .
- 1 Học sinh đọc y/c bài tập .
- 1 Học sinh làm mẫu
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
- Học sinh lắng nghe.
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Từng học sinh tập kể
- Một số em kể lại câu chuyện
- Là người rất say mê khoa học. Ông rất quý nhứng hạt lúa giống. Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
IV. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS luôn kính trọng và học tập theo người trí thức
- Chuẩn bị bài: Nói, viết về người lao động trí óc
- NX tiết học
Chính tả (nhớ viết)
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT2b
II. Đồ dùng
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
- NX sửa
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2.. Hướng dãn học sinh nhớ viết
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ
- Hướng dẫn chính tả.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào.
b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ.
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết
c/ Chấm, sửa bài.
- Nhận xét bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2a
- Cho học sinh làm bài
- Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ)
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: Trí thức, chuyên, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp mở SGK, theo dõi.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Phải viết hoa chữ đầu dòng.
- Cách lề 2 ô
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở bài thơ.
- 1 Học sinh đọc câu a
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.
- Lớp nhận xét sửa
IV. Củng cố – Dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS luôn rèn luyện chữ viết đẹp
- Chuẩn bị bài: Nhà bác học và bà cụ
- NX tiết học