Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 29 đến tuần 35

I. Mục tiêu

- Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa T . Viết tên riêng “Trường Sơn” bằng chữ nhỏ 1 dòng. Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp là ngoan bằng chữ nhỏ 1 lần

- Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.

- Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.

II. Chuẩn bị

* GV: Mẫu viết hoa T

- Các chữ: Trường Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7661 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 tuần 29 đến tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29 Từ ngày: 22/3 đến 26/3/2010 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY 2 TV’ 29 Ôn chữ hoa T (tt) 3 TĐ KC 85 86 Buổi học thể dục 4 CT 57 (NV’) Buổi học thể dục 5 TĐ LT&C 87 29 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy 6 TLV CT 29 58 Viết về một trận thi đấu thể thao (NV’) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục THỨ 2. NS: 19. 3. 2010 ND: 22 .3.2010 Tập viết Ôn chữ hoa T (tt) I. Mục tiêu - Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa T . Viết tên riêng “Trường Sơn” bằng chữ nhỏ 1 dòng. Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp ……là ngoan bằng chữ nhỏ 1 lần - Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. - Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II. Chuẩn bị * GV: Mẫu viết hoa T - Các chữ: Trường Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh - Gọi 2 HS viết bảng: Thăng Long - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con a/ Luyện viết chữ viết hoa. + HS tìm những chữ hoa trong bài - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ T (Tr). b/ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng: Trường Sơn. * GV giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài từ miền Trung và dài gần 1000 ki-lô-mét. Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, đó là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh giặc Mĩ. Nay theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta làm con đường quốc lộ 1B nối các miền của Tổ quốc ta. + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Viết bảng con - GV theo dõi và chỉnh sửa cho các em c/ Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. * GV giảng: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ thơ là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em phải ngoan, chăm học + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS viết từ: Trẻ em, Biết. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS *GDBVMT: HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (Trẻ em như búp trên cành) từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, yêu thiên nhiên Việt Nam d/ Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ Tr: 1 dòng. + Viết các chữ S, B: 1dòng + Viết tên riêng Trường Sơn: 1 dòng. + Viết câu ứng dụng: 1 lần. - GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV chấm sửa bài - 2 HS viết bảng lớp: Thăng Long - HS tìm: T (Tr), S, B. - HS quan sát theo dõi - HS tập viết các chữ T (Tr), S, B trên bảng con. - 1 HS đọc: Trường Sơn. - HS nghe. + Chữ T, S , g cao 2 li rưỡi,chữ r cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. + Bằng 1 con chữ o. - HS tập viết trên bảng con: Trường Sơn. - HS đọc câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - HS nghe + Chữ T, B, h, b, l cao 2 li rưỡi, chữ p, t cao 2 li, chữ r cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết trên bảng con các chữ: Trẻ em, Biết. - HS viết vào vở. IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Chuẩn bị: Ôn chữ hoa U - NX tiết học THỨ 3. NS: 19. 3. 2010 ND: 23 .3.2010 Tập đọc-kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu - Đọc đúng giọng câu cảm câu cầu khiến - Hiểu : Nội dung quyết tâm vượt khó của một học sinh tật nguyền ( trả lời được các câu hỏi SGK) - Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật, HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tin thể thao. - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu bài b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: + Đọc từng câu + Đọc đoạn lớp + Đọc đoạn nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Nêu yêu cầu của buổi học thể dục? 1/ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? 2/ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? + Theo em, vì sao Nen-li cố xin thầy được cho tập như mọi người? 3/ Những chi tiết nào nói lên quyết tâm của Nen-li? + Em học được điều gì qua câu chuyện về các nhân vật này? 4/ Em hãy tìm một tên thích hợp cho câu chuyện. d) Luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. 4. KỂ CHUYỆN a/ GV nêu nhiệm vụ: - GV gọi HS đọc yêu cầu b/ Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. + Em có thể kể lại bằng lời của nhân vật nào? - GV gọi 3 HS yêu cầu tiếp nối nhau kể 3 đoạn của truyện. Sau mỗi lần HS kể, GV nhận xét để HS rút kinh nghiệm. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật, sau đó 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm. - GV gọi 3 HS kể bằng lời cùng một nhân vật, tiếp nối kể câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét - Gọi 1 HS K-G kể lại toàn bộ câu chuyện - HS nghe - HS nghe GV giới thiệu bài - Lớp lắng nghe GV đđọc mẫu. - HS nghe - HS nối tiếp đọc hết lớp - HS luyện đọc từ khó - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn - 1 HS đọc chú giải - HS đọc thầm nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc - NX tuyên dương + HS phải leo lên một cái cột thẳng đứng, sau đó đứng trên một chiếc xà ngang + Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ. Xtác-đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ như chú gà tây. Ga-rô-nê leo dễ như không tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai. + Vì Nen-li bị tật nguyền từ bé. + Vì Nen-li không ngại khó, ngại khổ, cậu muốn làm được những việc mà các bạn của cậu làm. + Cậu phải leo một cách chật vật, mặt cậu đỏ như lửa, trán ướt đẫm mồ hôi, thầy giáo bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn tiếp tục leo. Cậu cố rướn người lên, thế là cậu nắm chắc được cái xá. Lúc ấy, thầy giáo khen cậu giỏi và khuyên cậu xuống nhưng cậu càng muốn đứng được trên cái xà như các bạn khác trong lớp. Cố gắng từng chút, từng chút để đặt được khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng. + Chúng ta cần kiên trì tập luyện thể thao và kiên trì khi gặp khó khăn. Quyết tâm cao độ, nỗ lực phấn đấu sẽ giúp chúng ta thành công. + HS thảo luận cặp đôi để tìm, sau đó nêu ý kiến. Ví dụ: Nen-li tấm gương sáng./ Quyết tâm của Nen-li./ Nen-li đã leo cột như thế nào./ Vượt lên bệnh tật,/ - Mỗi HS đọc 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. + Tức là nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để kể, khi kể xưng là “tôi” hoặc “tớ” hoặc “mình”. + Bằng lời của thầy giáo, của Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, Xtác-đi, Nen-li hoặc một bạn HS trong lớp. - 3 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét (3 HS có thể kể bằng lời của ba nhân vật khác nhau). - Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp theo dõi và nhận xét IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Chuẩn bị: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục - NX tiết học THỨ 4. NS: 21. 3. 2010 ND: 24 .3.2010 chính tả BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu - Nghe viết đúng đoạn 3 bài - Làm đúng các bài tập II. Chuẩn bị - Bảng lớp viết 3 lần bài tập 3a III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV đđọc cho HS viết: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết: a/Trao đổi về nội dung bài viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? b/ Hướng dẫn cách trình bày bài: + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu câu gì? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào? c/ Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS - Viết chính tả: - GV đọc cả câu cho HS nghe. - GV đọc từng cụm CV cho HS viết - GV đọc lại cho HS dò - Soát lỗi: - HS đổi vở kiểm tra bài - GV nêu từ khó lên bảng - Chấm từ 7 đến 10 bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp, HS dưới viết vào vở nháp. - Nhận xét chữ viết cho HS Bài 3 a - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS sửa bài - Chốt lại lời giải đúng - 2 HS viết bảng - HS nghe. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại + Vì cậu muốn cố gắng vượt lên mình, muốn làm những việc mà các bạn làm được. + Câu nói của thầy giáo đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. + Những chữ đầu câu: Thầy, Nhưng, Giỏi, Sau, Thế và tên riêng Nen-li + Viết hoa chữ đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ. - Nen-li, cái xà, khuỷu tay, rạng rỡ… - HS luyện viết bảng con từ khó - HS nghe. - HS viết bài - HS dò bài - HS đổi vở - HS sửa bài - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS đọc và viết - HS viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở bài tập - HS làm bài vào vở + nhảy xa – nhảy sào – sới vật IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Chuẩn bị: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục - NX tiết học THỨ 5. NS: 21. 3. 2010 ND: 25 .3.2010 Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức rèn luyện tập để bồi bổ sức khỏe - Trả lời được cac câu hỏi II. Đồ dùng - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS đọc bài Buổi học thể dục và trả lời câu hỏi bài - GV nhận xét B. Bài mới 1. GT bài 2. Luyện đọc a/ GV đọc mẫu bài b/ HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu nối tiếp - Đọc đoạn lớp - Đọc đoạn nhóm 3. Tìm hiểu bài 1/ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? 2/ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước? + Việc luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe có khó khăn không? Những ai làm được việc này? 3/ Em sẽ làm gì sau khi đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ? 3. Luyện đọc lại bài: - GV đọc mẫu bài lần 2, sau đó yêu cầu HS nêu giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS cần chú ý nhấn giọng để bài đọc được hay - Gọi 2 HS khá tiếp nối nhau đọc lại bài theo đoạn - Yêu cầu HS tự luyện đọc bài - Tổ chức cho HS thi đọc hay - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay - 2 HS trả bài - HS lắng nghe - HS nối tiếp đọc hết lớp - HS luyện đọc từ khó - 2 HS nối tiếp đọc - HS đọc chú giải - HS đọc thầm nhóm đôi - 2 nhóm thi đọc - NX tuyên dương - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. + Sức khỏe giúp chúng ta giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. + Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe tức là cả nước mạnh khỏe. + Việc luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe không tốn kém và cũng không khó khăn. Tất cả mọi người từ già trẻ, gái trai ai cũng nên làm và làm được. + 5 đến 7 HS trả lời: Em sẽ tập thể dục hàng ngày. - Theo dõi bài đọc mẫu và trả lời: Đọc to, rõ ràng, dứt khoát. - Dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK - Tự luyện đọc theo hướng dẫn trên - 3 đến 5 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Chuẩn bị: Gặp gỡ ở lúc xăm bua - NX tiết học luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Kể được tên một số môn thể thao - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu II. Chuẩn bị - Một số tranh ảnh môn thể thao - 2 tờ giấy kẻ bảng nội dung bài tập 1 - Bảng viết 3 câu văn BT3 III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS nêu miệng BT2, 3 tiết trước - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV chia lớp thành 4 nhóm Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi 1 HS khác đọc lại truyện vui - Yêu cầu HS tự tìm từ và ghi ra giấy nháp, sau đó gọi 1 HS đọc các từ tìm được và yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung câu chuyện: + Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế nào? + Anh ta có thắng ván cờ nào không? + Anh ta đã nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình? *GV: anh chàng thật đáng chê, huênh hoang tự nhận cao cờ nhưng đánh cờ lại thua cả ba ván. Đã vậy, anh ta lại cố tình nói tránh để khỏi phải nhận là mình thua. Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc thầm bài tập trong SGK. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài Đáp án: a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA games 22 đã thành công rực rỡ b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện - 2 HS làm bài - HS nghe giới thiệu. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Nhóm làm vào phiếu - Đại diện nhóm báo cáo - NX bổ sung + Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng nước, bóng bàn, bóng bầu dục + Chạy: chạy vượt rào, chạy việt giã, chạy bền,... + Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa,... - HS nghe - Đọc và ghi các từ theo yêu cầu - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp - HS tự làm bài theo yêu cầu. * Đáp án: được, thua, không ăn, thắng, hòa - Trả lời câu hỏi tìm hiểu truyện: + Anh ta tự nhận mình là người cao cờ + Anh ta chẳng thắng được ván cờ nào + Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không ăn, đối thủ của anh ta thắng, và anh ta xin hòa nhưng đối thủ không chịu. - HS nghe + Bài tập yêu cầu đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu. - HS cả lớp làm bài. 1 HS làm bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. IV. Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Chuẩn bị: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy - NX tiết học THỨ 6. NS: 21. 3. 2010 ND: 26 .3.2010 Tập làm văn VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO. I. Mục tiêu - Dựa vào bài tập làm văn tuần trước viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu kể lại trận thi đấu thể thao) II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý tuần 28 III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu 2 HS kể lại trận thi đấu thể thao mà các em có dịp xem, yêu cầu HS thứ 3 đọc lại tin thể thao mà em ghi được. - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV yêu cầu HS mở SGK trang 88 đọc lại các câu hỏi gợi ý của bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 28. - GV hướng dẫn: Khi viết bài, các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý và kể như bài tập làm văn miệng tuần trước hoặc kể về một trận thi đấu khác. Trước khi viết bài em nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu hoặc lạc đề. - GV cho HS tự viết bài - GV gọi khoảng 7 HS đọc bài làm trước lớp - GV chỉnh sửa lỗi cho từng em, góp ý để viết bài hay hơn - Nhận xét và cho điểm HS - 3 HS kể - HS nghe - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi - HS nghe GV hướng dẫn - HS làm bài - HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét IV. Củng cố- dặn dò - Dặn: Em nào viết chưa hay hoặc chưa kịp về nhà viết tiếp. - Chuẩn bị: Viết thư - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ ( NV’) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập II. Chuẩn bị - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ - GV đđọc cho HS viết: điền kinh, duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình. - Cả lớp viết bảng con. - NX chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: Trao đổi về nội dung bài viết. - Đọc đoạn văn 1 lần + Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào cho đẹp? Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS Viết chính tả: - Gọi 1 HS đọc lại bài - GV đọc cả câu - GV đọc từng cụm CV - GV đọc lại cả câu Soát lỗi: - GV cho các em đổi vở và lấy sách ra dò - GV sửa bài từng câu - GV chấm bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập (2): - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS sửa bài - Chốt lại lời giải đúng + Truyện buồn cười ở điểm nào? - 2 HS viết bảng - HS nghe giới thiệu - Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc + Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khoẻ. + Đoạn văn có 3 câu + Những chữ đầu câu: Giữ, Mỗi, Vậy + Viết lùi vào 1 ô viết hoa + sức khỏe, mạnh khỏe, bổn phận - 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp - HS tự viết - HS nghe - HS nghe - HS viết vào vở chính tả - HS dò bài - HS dò bài và soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS làm bài trong nhóm - 3 HS dán bài lên bảng và đọc bài làm của nhóm mình - Viết bài vào vở: + bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao, sút + Người béo muốn gầy nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả, không phải anh ta gầy đi mà con ngựa của anh ra cưỡi sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta. xếp cuối cùng vì cuộc thi chỉ có 3 người. IV. Củng cố - Dặn dò - Về nhà về nhà đọc lại các bài tập chính tả, ghi nhớ để không viết sai. - Chuẩn bị bài: Liên hợp quốc. - GV nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTUAN 29.doc
  • docTUAN 30.doc
  • docTUAN 31.doc
  • docTUAN 32.doc
  • docTUAN 33.doc
  • docTUAN 34.doc
  • docTUAN 35.doc
Giáo án liên quan