I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi; Vê-rô-ki-ô)
- Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)
- Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS Thang đọc được một đoạn văn ngắn của bài tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- SGK, phấn màu.
- Bảng phụ ghi đoạn văn HS cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
14 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày dạy: 9/11/2015
TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồi côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* Giáo dục HS cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.
- HS Thang đọc được một đoạn văn ngắn của bài tập đọc.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.
- Quản lí thời gian.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ, bảng phụ
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.Và nói lời khuyên của các câu tục ngữ đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và mô tả tranh.
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
3. Khám phá:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Có thể chia bài làm 4 đoạn.( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
+ GV sửa lỗi phát âm cho HS, kết hợp ghi từ khó lên bảng và hướng dẫn HS luyện đọc.
- Đoc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp đôi
- Gọi đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương
- Hướng dẫn qua về giọng đọc ( diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1,2; nhanh hơn ở đoạn 3. Nhấn giọng từ ngữ nói về nghị lực, tài trí của Bạch Thái Bưởi: không nản chí, mồ côi, đủ mọi nghề,trắng tay, độc chiếm.
* Tìm hiểu bài:
Đoạn 1,2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?
+ Nội dung chính của đoạn là gì?
Đoạn 3,4: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
wÝ nghĩa : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
4. Thực hành:
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2
+ Yêu cầu 3- 4 em thể hiện cách đọc.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà chia sẻ với mọi người biết về Bạch Thái Bưởi
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh và trả lời
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
- 4 em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- Các cặp đọc
- Đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
- Ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,.
- Có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí.
- Bạch Thái Bưởi là người có ý chí.
- Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.)
- Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
- Nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt).
- Vài HS nêu lại
- HS xác định giọng đọc và các từ cần nhấn giọng.
- Nghe
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe
********************
Ngày dạy: 11/ 11 / 2015
TẬP ĐỌC
VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi; Vê-rô-ki-ô)
- Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)
- Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS Thang đọc được một đoạn văn ngắn của bài tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- SGK, phấn màu.
- Bảng phụ ghi đoạn văn HS cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
2. Trải nghiệm- Khám phá:
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc theo nhóm và chia đoạn bài đọc, giải nghĩa từ khó.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
* Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Bài có thể chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu HS đọc theo đoạn 2 lượt .
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
- Gọi HS đọc lại các từ phát âm sai
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Kết hợp hướng dẫn câu dài:
Trong một nghìn quả trứng xưa nay / không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu.
- HS đọc theo cặp.
- Gọi đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
*Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Sở thích của Lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì?
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
+ Tại sao thầy Vê- rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng là không dễ?
+ Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác đô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
+ Nội dung của đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Nhờ đâu mà Lê-ô nác đô lại thành đạt như vậy?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn nêu nội dung của bài.
- GV chốt :
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê –ô- nác đô đa Vin- xi nhờ đó đã trở thành hoạ sĩ nổi tiếng.
3.Thực hành:
- GV đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm treo lên bảng.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc diễn cảm bài văn?
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS, đánh giá.
4.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà chia sẻ với mọi người về Lê-ô-nác- đô đa Vin-xi.
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
-1 HS đọc bài.
- Có thể chia làm hai đoạn.
+ Từ đầu được như ý .
+ Tiếp theo hết.
- HS đọc lần 1
- HS đọc lần 2
- Lớp lắng nghe và đọc lại
- HS đọc theo cặp
- Đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Rất thích vẽ.
- Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
- Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà có khổ công mới vẽ được.
- Để biết cách quan sát một sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy chính xác.
* Ý 1 : Lê-ô-nác đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê-rô-ki-ô.
+1 HS đọc đoạn còn lại.
- Trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của nhân loại.Ông còn là một nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà bác học lớn của thới đại phục hưng.
- Nhờ :
+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+ Ông có người thầy tài giỏi, tận tình dạy bảo.
+ Ông khổ luyện , miệt mài nhiều năm tập luyện.
+ Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.
* Ý 2 : Sự thành đạt của Lê-ô-nác đô đaVin-xi.
- Nhờ ông khổ công rèn luyện
- Thảo luận theo nhóm-trình bày ý kiến của nhóm .
- 2 HS nhắc lại đại ý của bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- HS trả lời.
- HS thi đọc đoạn văn diễn cảm-lớp nhân xét .
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe - ghi nhận.
**************************
Ngày dạy: 11/ 11 / 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TƯ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I . MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.
- HS Thang đọc được một đoạn văn ngắn.
II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
+ Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài.
2. Thực hành:
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, sửa chữa.
+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
(Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công).
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
(ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.)
Bài 2
Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực?
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và trả lời.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, sửa chữa.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì?
Bài 3
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đổi bài chấm chéo, sửa bài nếu sai.
- GV nhận xét, sửa chữa:
Từ cần điền theo thứ tự là : nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4
Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và trả lời.
GV nhận xét, giải nghĩa đen cho HS.
A/. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. -Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
B/. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật là tài ba, giỏi giang.
C/. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- GV nhận xét, bổ sung cho HS.
3.Ứng dụng:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về bài học.
- 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc.
- HS làm bài.
- HS trả lời
- 2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm .
- HS thảo luận nhóm 2
- Các nhóm báo cáo kết quả:
Dòng b : (sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn).
kiên trì.
kiên cố.
chí tình, chí nghĩa.
+ 1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
+ HS nhận xét.
- Đổi bài chấm chéo.Sửa bài nếu sai.
- HS lắng nghe.
+ HS thảo luận và trả lời trước lớp.
- HS nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
- khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
khuyên người ta vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
**************************
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC ( BỎ)
**************************
Ngày dạy: 12/ 11 / 2015
TẬP LÀM VĂN
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I . MỤC TIÊU
- Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu viết được đoan kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng
- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
- HS Thang viết được một đoạn văn ngắn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
III . CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
2. Trải nghiệm-Khám phá:
* Nhận xét:
Bài 1,2
- 2HS đọc nối nhau truyện Ông trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm trao đổi và tìm đoạn kết của truyện.
- Gọi HS phát biểu
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc tiếp nối nhau.
HS1: từ đầu chơi diều.
HS2: Tiếp nước Nam ta.
- HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện.
- Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta.
- HS lắng nghe.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho HS.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để so sánh.
- Gọi HS phát biểu,
- Kết luận (Vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ)
+ Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng.
+ Cách viết bài thứ 2 đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng.
+ Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
* Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Thực hành:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS làm bài. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
4. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ bài học với người thân.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để có lời đánh giá, nhận xét hay.
+Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt.
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: “Có chí thì nên”.
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống cho muôn đời sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, 2 em ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Cách viết bài của truyện chỉ có biết kết cục truyện mà không đưa ra lời nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết cục của truyện, còn có những lời nhận xét, đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện.
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ trả lời
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- 5 em nối tiếp nhau đọc. trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi.
Cách a) là bài kết không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và Rùa.
Cách b,c,d,e)là kết bài mở rộng vì đưa thêm ra những lời bình luận, nhận xét xung quanh kết cục của truyện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận nhóm đôi, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện.
- HS vừa đọc đoạn kết, vừa nói kết bài theo cách nào.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Viết bài vào vở.
- 5 – 7 em đọc bài làm trước lớp.
- Lắng nghe và ghi nhận.
**********************
Ngày dạy: 12/ 11 / 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ (tiếp )
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất ); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được
- Có ý thức dùng tính từ vào viết văn .
- HS Thang viết được một đoạn văn ngắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
+ Đặt một câu nói về ý chí nghị lực ?
+ Thế nào gọi là tính từ ? Cho VD
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài.
2. Trải nghiệm-Khám phá.
HĐ1:Tìm hiểu phần nhận xét.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
* Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy trăng trắng, tính từ trắng đã cho ban đầu.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận theo nhóm.
=> Có ba cách thể hiện mức độ đặc điểm, tính chất :
* Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
* Thêm các từ rất, qua, lắmvào trước hoăc sau tính từ.
* Tạo ra phép so sánh
HĐ2 : Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
+ Hãy lấy ví dụ về các cách thể hiện?
3.Thực hành.
Bài 1
GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV sửa bài.
Bài 2
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và làm bài.
GV quan sát, hướng dẫn .
Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3
Đặt câu - yêu cầu HS đặt câu và đọc câu mình đặt – lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chửa
4.Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về nội dung bài học.
- 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu .
- Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi - trình bày kết quả thảo luận- lớp nhận xét bổ sung.
a/ Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng bình thường.
b/ Tờ giấy này trăng trắng : Mức độ trắng ít.
c/ Tờ giấy này trắng tinh : Mức độ trắng cao.
- Ở mức độ trắng trung bình thì dùng từ trắng.
- Ở mức độ trắng ít thì dùng từ trăng trắng. Ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm trưởng.
* Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+ Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất.
- Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn , to hơn.
- Vài HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
- Một số HS nêu ví dụ.
- Lắng nghe
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện –lớp nhân xét.
+ Những từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất: Thơm đậm,ngọt, rất xa, thơm lắm, trắng ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn lộng lẫyhơn, tinh khiết hơn.
- Thực hiện theo nhóm bốn .
- Các nhóm trình bày bài làm của mình lên bảng- lớp nhận xét.
* Đỏ:
Cách 1 : (tạo từ ghép,từ láy với tính từ đỏ):đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím,đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn
Cách 2 : (Thêm các từ rất, quá ,lắm vào trước hoạc sau tính từ) : rất đỏ , đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng.
* Cao.
- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vơi vợi, cao vòi vọi
- Cao hơn ,cao nhất, cao như núi, cao hơn núi.
* Vui.
- Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung sướng, mừng vui, vui mừng,
- rất vui, vui lắm, vui quá
- vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết
- HS đặt câu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
- Lắng nghe và ghi nhận.
**********************
Ngày dạy: 13/ 11 / 2015
CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập chính tả
- Có ý thức viết chữ đẹp.
- HS Thang viết được một đoạn văn ngắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
* Viết lại các câu sau cho đúng chính tả:
- Tốt gỗ hơn tốt nước xơn.
- Sấu người đẹp nết.
- Gọi 2 HS lên bảng viết.
- Đọc cho cả lớp viết:
+ Trăng trắng , chúm chím , chiền chiện , thuỷ chung, trung hiếu
+ Con lươn , lường trước, bươn trải
- Nhận xét về chữ viết của HS.
- Giới thiệu bài.
2. Trải nghiệm- Khám phá.
* Hướng dẫn viết chính tả :
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
+ Đoạn văn viết về ai ?
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết và luyện viết
* Viết chính tả
- GV đọc HS viết
- GV đọc lại cả bài
* Soát lỗi và chấm bài
GV đọc HS soát lỗi từng chữ
HS đổi bài cho nhau kiểm tra
3.Thực hành:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức , mỗi HS chỉ điền vào 1 chỗ trống
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác đọc , nhận xét đúng , sai.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại truyện “ Ngu Công dời núi “
4.Ứng dung:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân về nội dung bài học.
- 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Kể về hoạ sĩ Lê Duy Ứng
+ Bức chân dung Bác Hồ.
- Sài Gòn , tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng , 30 triển lãm , 5 giải thưởng.
- HS nghe viết
- Theo dõi
- Theo dõi sữa
- Kiểm tra
- 1 HS đọc thành tiếng
- Các nhóm lên thi tiếp sức
- Trung Quốc , Chín mươi tuổi , Trái núi , chắn ngang , chê cười , chết, cháu chắt, truyền nhau , chẳng thể , trời , trái núi.
- 2 em đọc thành tiếng
- Lắng nghe và ghi nhận.
************************
Ngày dạy: 13/ 11 / 2015
TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đê bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện.
- Diễn đạt được thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài viết khoảng 120 chữ.
- HS yêu thích viết văn.
- HS Thang viết được một đoạn văn ngắn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Thực hành:
Đề bài.
GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết.
Đề 1 :
+ Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu .
Đề 2 :
+ Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An – đrây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca.
Đề 3 :
+ Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
- Yêu cầu HS làm đề 1
+ Cho HS viết bài.
+ GV theo dõi nề nếp làm bài của HS.
* GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
- HS lắng nghe..
+ Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đề .
- HS thực hành viết bài.
- HS lắng nghe.
KÍ DUYỆT TUẦN 12
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2015_2016.doc