I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, khả năng vận dụng linh hoạt các công thức vào việc giải toán.
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ (phần 4 ) có chỗ để học sinh điền tiếp. Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: Làm các bài tập trong ôn tập chương I, thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 18: Ôn tập chương I - Hình học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :15/10/2007
Tiết: 18 Bài dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I HÌNH HỌC (tiếp theo)
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, khả năng vận dụng linh hoạt các công thức vào việc giải toán.
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ (phần 4 ) có chỗ để học sinh điền tiếp. Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: Làm các bài tập trong ôn tập chương I, thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh.
Kiểm tra bài cũ:(5’)
HS1:
Cho hình vẽ
Hãy điền vào chỗ trống:
b = a. ...... c = a. .......
b = ... .cosC c = ... .cos...
b = c. ...... c = ... .tg...
b = ... .cotgC c = ... .cotg...
HS2: Chữa bài tập 40 trang 95 SGK.
Đáp án:
HS1: b = a.sinB c = a.sinC
b = a.cosC c = a.cosB
b = c.tgB c = b.tgC
b = c.cotgC c = b.cotgB.
HS2:
Ta có
AB = DE = 30m
Trong tam giác vuông ABC ta có
AC = AB.tgB = 30.tg350 30.0,7 21 ( m)
AD = BE = 1,7m.
Vậy chiều cao của cây là: CD = CA + AD
21 + 1.7 22,7 ( m )
Giảng bài mới:
¯ Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết học hôm nay ta tiếp tục hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, cách giải tam giác vuông và điều kiện để giải tam giác vuông.
¯Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
3’
12’
15’
5’
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
GV: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ?
H: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không giải được tam giác vuông:
biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông.
Biết 2 góc nhọn.
Biết một góc nhọn và cạnh huyền.
Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông.
Hoạt động 2: Dạng bài tập cơ bản
GV giới thiệu bài 35 trang 94 SBT, đây là bài tập dựng hình,
GV hướng dẫn HS trình bày cách dựng góc .
Ví dụ a) Dựng góc biết
sin= 0,25 =
trình bày như sau:
- Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị.
- Dựng tam giác vuông ABC có:, AB = 1, BC = 4. Có vì sinC = sin
Sau đó GV gọi một HS trình bày cách dựng một câu khác.
GV giới thiệu bài 38 trang 95 SGK.(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV: Hãy nêu cách tính AB( làm tròn đến mét)
Hoạt động 3: Dạng bài tập tổng hợp và nâng cao
GV giới thiệu bài 97 trang 105 SBT ( Đề bài đưa lên màn hình )
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu a, sau đó tính AB, AC.
GV hướng dẫn HS vẽ hình câu b, rồi hướng dẫn HS tìm tòi lời giải.
GV giới thiệu bài tập 83 trang 102 SBT.
GV: Hãy tìm sự liên hệ giữa cạch BC và AC, từ đó tính HC theo AC.
Hoạt động 4: Củng cố
GV gọi HS nhắc lại các kiến thức trong bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
HS: Xem bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ mục 4.
HS: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất 2 cạnh và góc. Trong đó phải có ít nhất 1 cạnh.
Đ: Trường hợp 2: biết 2 góc nhọn thì không thể giải tam giác vuông được.
HS dựng góc nhọn vào vở theo hướng dẫn của GV.
HS: Trình bày các câu còn lại.
Chẳng hạn HS trình bày cách dựng câu c.
Dựng góc biết tg = 1
- Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị
- Dựng DEF có , DE = DF = 1
Có vì tgF = tg
HS nêu cách tính
IB = IK.tg()
= IK.tg65
IA =IK.tg50
AB = IB – IA
= IK.tg65- IK.tg50
= IK (tg65- tg50)
380.0,95275
362 (m)
.
HS thực hiện
a)Trong tam giác vuông ABC
AB = BC.sin30
= 10.0,5 = 5 (cm)
AC = BC.cos30
= 10.(cm)
b) Xét tứ giác AMBN có
AMBN là hình chữ nhật
( tính chất hcn)
( vì có hai góc so le trong bằng nhau) và MN = AB ( tính chất hcn)
c) Tam giác NAB vầBC có
đồng dạng (g-g)
Tỉ số đồng dạng bằng
K =
HS tìm tòi bài giải:
Ta có AH.BC = BK.AC = 2.SABC hay 5.BC = 6.AC
Xét tam giác vuông AHC có :
AC2 – HC2 = AH2 (định lí Pi-ta-go)
AC2 - = 52
AC = 5: 6,25
BC =
Độ dài cạnh đáy của tam giác cân là 7,5.
HS nhắc lại các kiến thức và các chú ý khi vận dụng trong giải toán.
1.Tóm tắt kiến thức: (SGK)
Bài 35 tr 94 SBT
Dựng góc nhọn , biết:
sin= 0,25
cos= 0,75
tg= 1
cotg= 2
Hình vẽ:
a)
c)
Bài 38 trang 95 (SGK)
Bài 97 tr 105 SBT
Cho tam giác ABC vuông ở A,
BC = 10cm.
Tính AB, AC.
Từ A kẻ AM, AN lần lượt vuông góc với các đường phân giác trong và ngoài của góc B. Chứng minh MNBC và MN = AB.
Chứng minh tam giác MAB và ABC đồng dạng. Tìm tỉ số đồng dạng.
Bài 83 trang 102 SBT
Hãy tìm độ dài cạch đáy của một tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có đọ dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạch bên có độ dài là 6.
Dặn dò Hs chuẩn bị cho tiết tiếp theo: (3’)
-Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết ( mang theo đầy đủ dụng cụ)
-Làm các bài tập 41, 42 trang 96 SGK, 88, 90 trang 103, 104 SBT.
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
File đính kèm:
- Hinh hoc9.doc