A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS nắm được những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị luận.
- Rèn luyện nhằm nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề một cách linh hoạt, sáng tạo.
- Giáo dục HS biết cách tránh lỗi về sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, STK, tham khảo tài liệu soạn giáo án,
- Chuẩn bị các ngữ liệu để trình chiếu trên máy để HS quan sát (nếu có) hoặc bảng phụ.
2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài mới, nghiên cứu trước những bài tập thực hành; soạn bài theo
câu hỏi SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8873 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 87: Diễn đạt trong văn nghị luận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 87 Làm văn: DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN (tiếp)
Ngày soạn: 18/3/2012 *******
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS nắm được những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị luận.
- Rèn luyện nhằm nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề một cách linh hoạt, sáng tạo.
- Giáo dục HS biết cách tránh lỗi về sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - SGK, SGV, STK, tham khảo tài liệu soạn giáo án, …
- Chuẩn bị các ngữ liệu để trình chiếu trên máy để HS quan sát (nếu có) hoặc bảng phụ.
2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài mới, nghiên cứu trước những bài tập thực hành; soạn bài theo
câu hỏi SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
Câu 1: Khi viết văn nghị luận, chúng ta cần lưu ý khi sử dụng về từ ngữ như thế nào?
Câu 2: Khi viết văn nghị luận cần chú ý đảm bảo về cách sử dụng kết hợp các kiểu câu như thế nào?
Câu 1: Yêu cầu sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận:
- Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề cần nghị luận, tránh sử dụng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì.
- Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ từ vựng và một số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình tượng để bộc lộ cảm xúc phù hợp.
Câu 2: Yêu cầu cơ bản khi sử dụng kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận
- Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giộng điệu linh hoạt, biểu hiện cảm xúc: câu ngắn, câu dài, câu mở rộng thành phần…
- Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song hành, CHTT...
3. Bài mới:
Lời vào bài : (1’) Ở tiết Làm văn hôm trước, các em đã biết: Trong quá trình viết văn nghị luận, chúng ta thường mắc nhiều lỗi về dùng từ, viết câu không phù hợp với chuẩn mực ngôn từ của bài viết. Song diễn đạt trong văn nghị luận không chỉ cần chú ý tới việc sử dụng từ ngữ, sử dụng câu và kết hợp các kiểu câu mà còn phải xác định giọng điệu ngôn từ phù hợp. Hôm nay, chúng ta đi vào tìm hiểu thêm một số bài tập để hiểu về vấn đề này, từ đó trình bày vấn đề một cách linh hoạt, sáng tạo hơn!
TL
HOẠTĐỘNGCỦAGV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
25’
12’
HĐ1: Tổ chức HS tìm hiểu việc xác định giọng điệu phù hợp trong văn nghị luận
VL1: Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn trích
- GV yêu cầu HS đọc bài tập (1) và (2) – SGK/tr 155,156 và tổ chức cho HS thực hiện:
+ Chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận:
. Nhóm 1: làm bài tập (1)
. Nhóm 2: làm bài tập (2).
+ Gọi đại diện từng nhóm trình bày, cho HS nhận xét, bổ sung.
+ GV tổng kết.
VL2: Tổ chức HS rút ra kết luận về đặc điểm của giọng điệu trong văn nghị luận
H: Căn cứ vào việc tìm hiểu các đoạn trích ở các bài tập trên, em hãy xác định những đặc điểm của giọng điệu trong văn nghị luận?
GV: yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Tổ chức HS Luyện tập
GV: yêu cầu HS làm bài tập 1.
- Hướng dẫn, gợi ý HS làm bài tập 2 ở nhà.
HĐ1: Tìm hiểu việc xác định giọng điệu phù hợp trong văn nghị luận
VL1: Tìm hiểu các đoạn trích
- HS đọc ví dụ và yêu cầu BT 1,2.
- HS thảo luận nhóm; Thực hiện yêu cầu của GV.
- Cử đại diện từng nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
VL2: Rút ra kết luận về đặc điểm của giọng điệu trong văn nghị luận
- Căn cứ vào việc tìm hiểu các đoạn trích ở các bài tập trên, HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Thực hành luyện tập
- HS làm bài tập 1 tại lớp.
- HS làm bài tập 2 ở nhà.
I. Xác định giọng điệu phù hợp trong văn nghị luận
1. Tìm hiểu các đoạn trích:
1.1- Bài tập 1:
a) Đối tượng nghị luận và nội dung cụ thể của hai đoạn văn khác nhau: Một đoạn tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân ta, còn đoạn kia thể hiện nhận xét về giá trị tư tưởng của thơ Hàn Mặc Tử. Tuy nhiên, về giọng điệu, hai đoạn đó có điểm tương đồng: giọng điệu khẳng định một cách hùng hồn, dứt khoát, trang nghiêm.
Điểm khác nhau:
- Đoạn văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện thái độ căm thù trước tội ác của thực dân Pháp. Thái độ này được thể hiện qua cách xưng hô, sử dụng các câu ngắn, có kết cấu cú pháp tương tự như nhau.
- Đoạn văn của Nguyễn Minh Vỹ được diễn đạt theo kiểu nêu phản đề: nêu ý kiến đối lập rồi ngay lập tức bác bỏ và nêu ý kiến của mình. Cách hành văn như vậy tạo không khí đối thoại, trao đổi, đồng thời cũng thể hiện sự khẳng định dứt khoát của tác giả. Cách xưng hô ở đây cũng khác. Đó là cách xưng hô thân mật (anh).
b) Sự khác biệt giọng điệu đầu tiên là do đối tượng nghị luận, quan hệ giữa người viết với nội dung nghị luận khác nhau. Sau đó, về phương diện ngôn ngữ, cách dùng từ ngữ (đặc biệt là từ xưng hô, các từ ngữ nêu nội dung đánh giá, nhận xét) cách sử dụng kết hợp các kiểu câu,... cùng tạo nên sự khác nhau đó.
c) Cách sử dụng từ ngữ, cách sử dụng kết hợp các kiểu câu, biện pháp tu từ có vai trò chủ yếu trong việc biểu hiện giọng điệu của từng đoạn:
- Đoạn (1): sử dụng nhiều từ ngữ thuộc lớp từ ngữ chính trị, xã hội (tự do, bình đẳng, bác ái, chính trị, dân chủ,…), sử dụng phép lặp cú pháp, phép song hành, phép liệt kê… tạo giọng sôi nổi, mạnh mẽ, hùng hồn.
- Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc lĩnh vực văn chương và cuộc đời (lời thơ, ý thơ, thơ điên, thơ loạn…), dùng kết hợp các kiểu câu, các bptt tạo giọng văn trầm lắng thiết tha
1.2- Bài tập 2:
Đoạn trích (l) sử dụng câu khẳng định dứt khoát, câu hô hào, thúc giục; kết hợp nhiều kiểu câu, sử dụng kết hợp câu ngắn và câu dài một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện sự hô hào, thúc giục đầy nhiệt huyết.
Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm xúc, nhiều thành phần đồng chức năng (câu có nhiều chủ ngữ, vị ngữ) tạo giọng văn giầu cảm xúc.
2. Đặc điểm của giọng điệu trong văn nghị luận:
- Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận là trang trọng, nghiêm túc.
- Ở các phần trong bài văn có thể thay đổi giọng điệu sao cho thích hợp với nội dung cụ thể.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Đoạn 1: Hồ Chí Minh đã sử dụng từ ngữ chính xác, phù hợp với tuyên bố thoát li mọi quan hệ với thực dân Pháp, đặc biệt là sử dụng nhiều từ ngữ chính trị. Về câu, sử dụng kiểu câu lặp cú pháp và kiểu câu song hành, với câu ngắn -> giọng điệu đoạn văn rắn rỏi, dứt khoát, mạnh mẽ và cương quyết.
- Đoạn 2: Nói về Thời và thơ Tú Xương, Nguyễn Tuân đã sử dụng nhiều từ ngữ tài hoa. Tác giả còn sử dụng kiểu câu điệp cấu trúc, song hành cú pháp -> giọng điệu riêng.
- Đoạn 3: Tác giả viết theo lối so sánh để làm nổi bật điểm khác biệt trong tính cách, phẩm chất, tâm hồn, tình cảm... của Kiều và Từ Hải. Vì vậy đoạn văn sử dụng rất nhiều cặp tính từ tương phản -> đoạn văn mang âm hưởng nhịp nhàng, cân đối.
2. Yêu cầu HS viết bài văn nghị luận ngắn có sử dụng từ ngữ, các kiểu câu và giọng điệu phù hợp theo chủ đề tự chọn (Làm ở nhà)
4. Củng cố, dặn dò: (1’)
-Củng cố: Nắm vững kiến thức và kĩ năng về những chuẩn mực diễn đạt của bài văn nghị luận.
- Dặn dò: + Xem lại các bài tập thực hành; học bài.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc văn: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc.
D. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG KIẾN THỨC:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- DIEN DAT TRONG VAN NGHI LUAN tiep.doc