I. Mục tiêu bài giảng
Học sinh nắm được:
- Sự hình thành và phát triển của tin học
- Đặc tính và vai trò của máy tính khi ứng dụng các thành tựu của tin học
- Quá trình tin học hoá đang diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người
II. Phương pháp và phương tiện:
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp
2. Phương tiện:
Kết hợp các phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa tin học lớp 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Sách tham khảo nếu có
- Có thể có máy tính, máy chiếu
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: “Làm quen học sinh”
- Giáo viên yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Gợi động cơ:
- Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó rất ít. Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội (thư viện cần lưu trữ thông tin của sách, người mượn sách , trong công ty lưu trữ thông tin hồ sơ của nhân viên trong công ty như tên, tuổi, số điện thoại, địa chỉ, lương .). Vậy Tin học là gì? Trước hết ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một vài năm gần đây.
124 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4289 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tin học 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết 1
Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu bài giảng
Học sinh nắm được:
- Sự hình thành và phát triển của tin học
- Đặc tính và vai trò của máy tính khi ứng dụng các thành tựu của tin học
- Quá trình tin học hoá đang diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người
II. Phương pháp và phương tiện:
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp như: thuyết trình, vấn đáp…
2. Phương tiện:
Kết hợp các phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa tin học lớp 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Sách tham khảo nếu có
- Có thể có máy tính, máy chiếu…
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: “Làm quen học sinh”
- Giáo viên yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Gợi động cơ:
- Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó rất ít. Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội (thư viện cần lưu trữ thông tin của sách, người mượn sách…, trong công ty lưu trữ thông tin hồ sơ của nhân viên trong công ty như tên, tuổi, số điện thoại, địa chỉ, lương….). Vậy Tin học là gì? Trước hết ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một vài năm gần đây.
3. Nội dung bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học
- Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ. Động lực của sự phát triển chính là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người
- Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng nhưng có một đặc thù là các nghiên cứu và việc triển khai các ứng dụng không tách rời việc sử dụng máy tính.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
* Vai trò
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau
- Ngày nay, máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người
* Một số đặc tính ưu việt giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta
- Máy tính có thể làm việc không mệt mỏi trong suốt 24/24 giờ
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng được nâng cao
- Là thiết bị tính toán có độ chính xác cao
- Có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế
- Giá thành máy tính ngày càng hạ
- Máy tính càng ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng
- Các máy có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau
3. Thuật ngữ “Tin học”
* Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là:
Tiếng Pháp : Informatique
Tiếng Anh : Informatics
Tiếng Mỹ : Computer Science
* Khái niệm thuật ngữ Tin học: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội
GV: ? Hãy kể tên một số ngành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của Tin học
HS: Trả lời câu hỏi
GV: ? Yêu cầu HS lấy ví dụ
(MT thay thế hoàn toàn con người như: mổ nội soi bằng phương pháp tán sỏi cho bệnh nhân)
GV:? yêu cầu HS lấy ví dụ về một số đặc tính ưu việt của máy tính
VD: 1 đĩa mềm đường kính 8.89 cm có thể lưu nội dung một quyển sách dày 400 trang
GV yêu cầu HS đọc SGK
GV: ? Kể tên một số thuật ngữ Tin học hay được sử dụng
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi
GV: Làm rõ hơn định nghĩa theo các khía cạnh:
- Tin học là một ngành khoa học công nghệ nghiên cứu về các phương pháp nhập/ xuất, lưu trữ, truyền, xử lý thông tin một cách tự động, sử dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội
- Nhấn mạnh yếu tố tự động hoá
- Việc nghiên cứu công nghệ chế tạo, hoàn thiện máy tính cũng thuộc lĩnh vực Tin học
IV. Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức và nhắc lại một số kiến thức quan trọng trong bài
- Phân tích cho học sinh hiểu việc học kiến thức trong trường phổ thông là có học sử dụng máy tính và kiến thức trọng tâm là học văn hoá tin học
- Hiểu Tin học là một ngành khoa học
- Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
- Định nghĩa Tin học
V. Bài tập về nhà:
Yêu cầu học sinh học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK và sách bài tập tin học 10
Ký duyệt của tổ trưởng
Ký duyệt của ban giám hiệu
Tiết 2,3,4
Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 1)
I. Mục tiêu bài giảng
Học sinh cần nắm được:
- Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Đơn vị đo lượng thông tin
- Các dạng thông tin hay gặp
II. Phương pháp và phương tiện:
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp như thuyết trình, vấn đáp ….
2. Phương tiện dạy học:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Có thể có máy tính, máy chiếu
Tiết 1: Học hết phần 3. Các dạng thông tin
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Câu 1: Nêu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
- Câu 2: Nêu định nghĩa Tin học và cho biết việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc lĩnh vực tin học hay không
GV nhận xét và cho điểm HS
3. Gợi động cơ:
Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Hương vị chè cho ta biết chất lượng của chè có ngon hay không…Đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? đơn vị đo lượng thông tin, các dạng thông tin ?
4. Nội dung bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
* Thông tin: Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó. Hay là các thuộc tính của thực thể đó
- VD: Trường THPT Quế Võ 3 toàn HS ngoan và học giỏi, đó là thông tin về trường THPT Quế Võ 3
* Dữ liệu: Là thông tin được đưa vào máy tính
2. Đơn vị đo lượng thông tin:
- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital)
- Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn một trạng thái của một sự kiện có hai trạng thái với khả năng xuất hiện như nhau, là dung lượng nhớ nhỏ nhất tại mỗi thời điểm có thể ghi được hoặc là kí hiệu 0 hoặc là kí hiệu 1. Hai kí hiệu này được dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính.
VD1: Trạng thái của bóng đèn có thể sáng (1) hoặc tối (0)
VD2: Trọng tài bóng đá tung đồng xu lên: hoặc sấp (1) hoặc ngửa (0)
VD3: Ví dụ trong SGK
- Các đơn vị đo lượng thông tin: byte (B), KB, MB, GB, TB, PB
3. Các dạng thông tin:
- Có thể phân loại thông tin thành
+ Loại số: Số nguyên, số thực…
+ Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh…
- Các dạng thông tin loại phi số hay gặp:
+ Dạng văn bản: Tờ báo, cuốn sách, tấm bìa…
+ Dạng hình ảnh: Bức tranh, bức ảnh, bản đồ…
+ Dạng âm thanh: Tiếng đàn, tiếng hát, tiếng nói của con người…
GV lấy ví dụ, thông qua ví dụ cho HS hiểu khái niệm thông tin
GV: ? Yêu cầu HS lấy VD
HS: trả lời câu hỏi
GV giải thích thêm: dữ liệu là mã hoá của thông tin trong máy tính
GV:? Yêu cầu HS lấy ví dụ
GV cùng HS phân tích VD
GV:? Yêu cầu HS kẻ bảng trong SGK vào vở
GV:? Cho VD gọi HS lên làm
GV:? Yêu cầu HS lấy VD
GV lấy VD yêu cầu HS xác định dạng thông tin
IV. Củng cố:
GV nhắc lại cho HS:
- Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin
- Các dạng thông tin
V. Bài tập về nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK
Tiết 2: Học hết phần 4. Mã hóa thông tin trong máy tính
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Câu 1: Nêu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
- Câu 2: Nêu các đơn vị đo thông tin và đổi sang các đơn vị sau:
3. Nội dung bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
Thông tin muốn cho máy tính xử lý được cần chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một dãy bit. Cách làm như vậy gọi là mã hoá thông tin
VD1: SGK
VD2: Có 2 bóng đèn.Quy định trạng thái sáng là 1, trạng thái tắt là 0.
Hai bóng cùng sáng : 11
1 bóng sáng, 1 bóng tối: 10, 01
Hai bóng đều tối: 00
- Mã hoá thông tin dạng văn bản: ta cần mã hoá các kí tự trong văn bản. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bít để mã hoá kí tự
+ Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII gồm 256 ký tự (hay ) được đánh số từ 0 đến 255, các số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự
VD: Mã thập phân của “a” là 97
+ Nếu dùng 8 bít để mã hoá kí tự thì gọi là mã ASCII nhị phân
VD: Mã ASCII nhị phân của “a” là 01100001
- Bộ mã Unicode: sử dụng 16 bít để mã hoá- tức là có thể mã hoá được kí tự khác nhau, cho thể hiện trong máy tính văn bản của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới
- Để con người có thể hiểu được: Máy tính phải đổi thông tin đã mã hoá thành dạng quen thuộc như văn bản, âm thanh, hình ảnh
GV cùng HS phân tích VD trong SGK
GV:? Gọi HS trả lời đáp án cho các trạng thái của hai bóng đèn
GV giới thiệu cho HS bộ mã ASCII cơ sở trang 169
GV:? Mã hoá thập phân của A, c
GV giảng cụ thể hơn về dùng 8 bít để mã hoá kí tự
GV:? Mã hoá nhị phân của A,c
IV. Củng cố:
GV nhắc lại cho HS:
- Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin
- Các dạng thông tin
- Khái niệm mã hóa thông tin
V. Bai tập về nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Hãy đổi các số hệ thập phân sau sang hệ nhị phân: 5, 9, 10
- Hãy đổi các số hệ nhị phân sang hệ thập phân: 111, 100111
Tiết 3: Học hết phần 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
Câu 1: Khái niệm thông tin, các loại thông tin, mỗi loại lấy 1 VD
Câu 2: Khái niệm dữ liệu, lấy VD dữ liệu dạng âm thanh, dạng hình ảnh, dạng văn bản
3. Nội dung bài mới:
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
a. Thông tin loại số:
a1. Hệ đếm: là tập hợp các kí hiệu và quy tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số
- Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và có hệ đếm phụ thuộc vào vị trí
+ Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí: hệ đếm La Mã- gồm các chữ cái I, V, X, L, C, D, M
I=1; V=5….
VD: X ở IX (9) hay XI (11) đều có nghĩa là 10
+ Hệ đếm phụ thuộc vào vị trí: hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân, hexa…
VD: Trong hệ đếm cơ số thập phân: số 1 trong 10 khác số 1 trong 01
Chú ý: Nếu số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu diễn là
N= …,..
0<=< b
Thì giá trị của nó là
N= + +..++..+
VD1: Hệ đếm thập phân:
43,3 = 4. + 3.+ 3.
- Các hệ đếm dùng trong Tin học:
+ Hệ cơ số 10 (hệ thập phân): Hệ dùng các số 0,1,…9 để biểu diễn.
54,2 = 5. + 4.+ 2.
+ Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng 2 số là 0 và 1
VD:n = 01000001 thì có giá trị trong hệ cơ số 10
0.+1.+0.+0.+0.+0.+0.+1. =
+ Hệ cơ số 16 (Hexa): Hệ dùng các số 0, 1,..9, A, B, C, D, E, F… để biểu diễn trong đó A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15
VD: 1A3= 1.+10.+3.= 419
* Chú ý: Với hệ đếm thập phân không cần ghi cơ số phía dưới. Với các hệ còn lại phải ghi cơ số phía dưới
VD: = 1.+0.+1.= = 5
a2. Biểu diễn số nguyên (biểu diễn bằng 1 byte)
Bít 7
Bít 6
Bít 5
Bít 4
Bít 3
Bít 2
Bít 1
Bít 0
Trong đó:
- Bít 7: thể hiện quy ước dấu (hay dùng để xác định số nguyên âm hay dương)
- Bít 7, 6, 5, 4 gọi là các bít cao
- Bít 3, 2, 1, 0 gọi là các bít thấp
a3. Biểu diễn số thực:
- Được biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động
b. Thông tin loại phi số:
- Văn bản: Máy tính mã hoá 1 kí tự thành 1 dãy các bít
VD: SGK
- Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh…
* Nguyên lí mã hoá nhị phân: SGK
GV: Giải thích rõ hơn định nghĩa hệ đếm
GV:? Yêu cầu HS lấy VD
GV:? Yêu cầu HS lấy VD
GV:? 10,45 = ?
GV:? 10,0001 = ?
GV:?n = 10000100 = ?
GV: Thông qua VD GV hướng dẫn HS đổi từ hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2 và ngược lại
GV: Hiện nay rất ít dùng (chủ yếu để đánh số chương, mục, đánh số thứ tự..)
GV: Yêu cầu HS nhớ các kí hiệu hay dùng I, V, X
GV: Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2
byte, 4 byte để biểu diễn.
GV: Viết dạng dấu phẩy động cho HS
GV: Lấy VD cho HS
GV: Nhắc lại cho HS về bảng mã ASCII
GV: Làm rõ nguyên lý: Thông tin tuy có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu trữ và xử lý trong máy tính chỉ ở một dạng chung – mã nhị phân
IV. Củng cố:
GV nhắc lại cho HS:
- Khái niệm hệ đếm
- Các hệ đếm hay dùng trong tin học
Tiết 5
BÀI TẬP THỰC HÀNH I
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp: thảo luận theo nhóm, vấn đáp, làm câu hỏi trắc nghiệm….
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Sử dụng máy tính làm câu hỏi trắc nghiệm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị cơ bản của thông tin mà em biết
Câu 2: Chọn đáp án đúng. Thông tin là gì?
a. Các văn bản và số liệu
b. Hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó
c. Hình ảnh, âm thanh
d. a và c
(Đáp án b)
Câu 3: Cần ít nhất bao nhiêu bit để biểu diễn thông tin về trạng thái sấp hay ngửa của 1 đồng xu
a. 1 bit
b. 2 bit
c. 3 bit
d. Cả a, b, c đều sai
(Đáp án a)
Câu 4: Xử lý thông tin là:
a. biến thông tin thành dữ liệu
b. biến thông tin không nhìn thấy được thành thông tin nhìn thấy được
c. biến thông tin đầu vào thành một dạng thể hiện mới (đầu ra)
d. tìm ra các quy tắc từ thông tin đã cho
(Đáp án c )
3. Nội dung bài giảng: (Có thể tổ chức thảo luận)
Giáo viên kết hợp hỏi HS và nhắc lại kiến thức lý thuyết liên quan đến từng phần
a, Tin học, máy tính
- Giáo viên cho HS thảo luận các câu hỏi SGK
b, Sử dụng bản mã ASCII để mã hoá và giải mã:
Giáo viên:
- Gọi HS lên bảng làm b1, b2
c, Biểu diễn số nguyên và số thực:
Giáo viên:
- Hướng dẫn HS trả lời câu c1
- Gọi HS lên bảng làm câu c2
* Chú ý:
- Trong mỗi phần GV lấy thêm các VD cho HS làm và kết hợp làm các bài tập trong SBT
- GV cho HS làm một số câu hỏi trắc nghiệm theo sự chuẩn bị của GV
IV. Củng cố:
GV nhắc lại cho HS:
- Khái niệm hệ đếm
- Các hệ đếm hay dùng trong tin học
V. Bai tập về nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK
Tiết 6, 7
Bài 3. GIỚI THIỆU VỂ MÁY TÍNH (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh biết được:
- Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
- Sơ lược về hoạt động của máy tính
- Máy tính được điều khiển bằng chương trình
Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp như thuyết trình, vấn đáp…
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Máy tính, máy chiếu, các dụng cụ trực quan
Tiết 1: Học hết phần 3. Bộ xử lý trung tâm CPU
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Mã hoá thông tin là gì?
Câu 2: Biến đổi 21 thành hệ cơ số 2
sang hệ cơ số 10
GV nhận xét và cho điểm HS
3. Nội dung bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm hệ thống tin học
- Khái niệm: Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin
- Hệ thống Tin học gồm 3 phần:
+ Phần cứng: Máy tính, 1 số thiết bị như màn hình, chuột, CPU…
+ Phần mềm: Gồm các chương trình VD: Word, Excel…
+ Sự quản lý và điều khiển của con người: Con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích công việc của mình
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính:
- Gồm các thành phần chính như sau:
+ Bộ xử lý trung tâm (CPU: Central Processing Unit)
+ Bộ nhớ trong (Main Memory)
+ Bộ nhớ ngoài (Sencondary Memory)
+ Thiết bị vào (Input Device)
+ Thiết bị ra (Output Device)
- Sơ đồ cấu trúc của một máy tính: SGK
3. Bộ xử lý trung tâm CPU:
- Central Processing Unit
- Chức năng: Là thành phần quan trọng của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình
- Gồm 2 bộ phận chính: Bộ điều khiển và bộ số học
+ Bộ điều khiển (CU): Hướng dẫn các bộ phận khác của máy tính thực hiện chương trình
+ Bộ số học/lôgic: thực hiện các phép toán số học và lôgic
- Ngoài ra CPU còn có 1 số thành phần khác như thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache)
+ Thanh ghi: lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý
+ Cache: hay còn gọi là bộ nhớ đệm, có tốc độ truy cập nhanh
GV nêu khái niệm
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Hệ thống thông tin gồm những thành phần nào, cho VD mỗi thành phần
GV:? Trong 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất
(Thành phần thứ 3 quan trọng nhất vì không có sự quản lý và điều khiển của con người thì 2 thành phần còn lại trở lên vô dụng)
GV:? Chiếc máy tính gồm các bộ phận nào?
HS: Nhìn máy tính thật và vốn hiểu biết của mình trả lời
GV: Gọi HS khác bổ sung và thống kê, phân loại các bộ phận
GV: Kết hợp kiểm tra vốn hiểu biết của HS, chỉ trực tiếp các bộ phận và nêu chức năng của các bộ phận
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ cấu trúc của một máy tính vào vở
GV:? Dựa vào chiều của các mũi tên mô tả việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận của máy tính
GV: Gọi HS đọc phần đóng khung trong SGK
GV:? Thông qua tên gọi của bộ phận nêu chức năng của nó
GV: Mô tả cho HS hiểu rõ hơn tác dụng của thanh ghi và bộ nhớ Cache
GV: CPU có kích thước rất nhỏ, nằm gọn trong 1 phần tử mạch điện thường gọi là CHIP hay IC
GV: Chú ý phân biệt cho HS thuật ngữ hay dùng là “case”, CPU, tốc độ CPU
IV. Củng cố:
GV nhấn mạnh một số kiến thức trong suốt các tiết của bài giảng:
- Các thành phần của hệ thống tin học
+ Phần cứng
+ Phần mềm
+ Sự quản lý và điều khiển của con người
- Các thành phần chính của máy tính:
+ Bộ xử lý trung tâm
+ Bộ nhớ ngoài
+ Bộ nhớ trong
+ Thiết bị vào
+ Thiết bị ra
- Hoạt động của máy tính: cần có chương trình
V. Về nhà:
Trả lời các câu hỏi cuối bài
Tiết 2: Học hết phần còn lại
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hệ thống tin học là gì? Các thành phần của hệ thống tin học
Câu 2: Chức năng của bộ xử lí trung tâm? Thành phần chính của bộ xử lí trung tâm
3. Nội dung bài mới
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
4. Bộ nhớ trong (Main Memory):
- Còn gọi là bộ nhớ chính
- Chức năng: Là nơi lưu trữ chương trình và dữ liệu đưa vào cũng như dữ liệu thu được trong quá trình thực hiện chương trình
- Thành phần: gồm 2 phần
+ ROM (Read Only Memory - Bộ nhớ chỉ đọc): chứa chương trình hệ thống, chương trình kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình (chương trình do nhà sản xuất nạp sẵn), lưu thông tin cố định, không thay đổi nội dung ngay cả khi ngắt nguồn điện
+ RAM (Random Access Memory - Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên): Chỉ đọc và ghi dữ liệu lúc làm việc, tắt máy dữ liệu sẽ mất
- Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số từ 0, máy truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary - Memory)
- Chức năng: để lưu trữ dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ
- Dữ liệu tồn tại ngay cả khi tắt nguồn điện
- Gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash
6. Thiết bị vào (Input Device)
- Chức năng: đưa thông tin vào máy tính
- Gồm: bàn phím, chuột, máy in, micro..
7. Thiết bị ra (Output Device)
- Chức năng: dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính
- Gồm: màn hình, máy in, máy chiếu, loa, tai nghe, modem
8. Hoạt động của máy tính
- Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: Máy tính hoạt động theo chương trình
- Chương trình là một dãy các lệnh. Thôn tin của mỗi lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
+ Mã của các thao tác
+ Điạ chỉ của các ô nhớ liên quan
- Nguyên lý lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác
- Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó
- Nguyên lý Phôn Nôi – man: gồm mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ
GV có thể chia bảng cho HS phân biệt rõ hơn sự giống và khác nhau của ROM và RAM
GV: Giới thiệu cho HS: Có thể chia ROM thành 3 loại chính: ROM mặt nạ (nội dung được cố định trong chế tạo, không thể thay đổi); PROM (có thể nạp chương trình bằng thiết bị chuyên dụng, sau đó không thể thay đổi được nữa); EAROM (có thể thay đổi chương trình bằng các thiết bị chuyên dụng, được phép xoá đi ghi lại nhiều lần )
GV: Cho HS quan sát thanh RAM
GV:? Sự khác nhau cơ bản nhất của ROM và RAM
GV:? Học sinh lấy VD các thiết bị phần cứng theo sự hiểu biết của mình
GV: Cho HS quan sát đĩa mềm,….
GV: ? So sánh bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
GV: Cho HS quan sát trực tiếp
GV: Giới thiệu một số thiết bị vào cho HS
GV: Cho HS quan sát trực tiếp
GV: Giới thiệu 1 số thiết bị ra cho HS
GV: ? Với các thành phần của máy tính đã học thì máy tính đã hoạt động được chưa?
(Chưa hoạt động được. Để hoạt động cần có chương trình - hay phần mềm)
GV: Trình bày các nguyên lí và giải thích rõ hơn cho HS về nội dung của nguyên lí
IV. Củng cố:
GV nhấn mạnh một số kiến thức trong suốt các tiết của bài giảng:
V. Về nhà:
Trả lời các câu hỏi cuối bài
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2
Tiết 8, 9
I. Mục đích, yêu cầu:
- Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, chuột, đĩa mềm, cổng USB..
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột
- Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người
II. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp: vấn đáp, tổ chức thảo luận,..
2. Phương tiện:
- Vở ghi học sinh
- Sách giáo khoa Tin học 10
- Sách bài tập Tin học 10
- Máy tính, máy chiếu, các dụng cụ trực quan
Tiết 1: Học hết phần c
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy phát biểu nguyên lí điều khiển bằng chương trình, nguyên lí lưu trữ chương trình, nguyên lí truy cập theo địa chỉ, nguyên lí Phôn – Nôi Man
Câu 2: Hãy chọn phát biểu chính xác nhất về chức năng của CPU
a. Thực hiện các phép tính số học và lôgic
b. Điều khiển, phối hợp các thiết bị của máy tính thực hiện đúng chương trình trình đã định
c. Điều khiển thiết bị ngoại vi
d. a và b
e. a và c
(Đáp án d)
Câu 3: Khác nhau bản chất giữa bộ nhớ ROM và RAM là:
a. Bộ nhớ Rom có tốc độ truy cập cao hơn
b. Bộ nhớ Rom không thể truy cập ngẫu nhiên, trong khi Ram có thể truy cập ngẫu nhiên
c. Người dùng thường không thể thay đổi nội dung của bộ nhớ Rom
d. a và c
(Đáp án c)
3. Nội dung:
a, Làm quen với máy tính:
- GV: Hướng dẫn HS quan sát và nhận biết:
+ Các bộ phận của máy tính
+ Cách bật tắt một số thiết bị: màn hình, máy tính
+ Cách khởi động máy
b, Sử dụng bàn phím:
GV: Hướng dẫn HS
- Phân biệt các nhóm phím
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ
- Cách gõ một dòng kí tự
- Cách gõ Tiếng Việt (thêm)
- Bước đầu sử dụng được bàn phím để gõ văn bản đơn giản (thêm)
HS: Làm theo yêu cầu của GV
c, Sử dụng chuột
GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng chuột
- Di chuyển chuột
- Nháy chuột
- Nháy đúp chuột
- Kéo thả chuột
HS: Thực hành theo sự hướng dẫn của GV
Tiết 2: Học hết phần f
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp kiểm tra trong bài
3. Nội dung bài giảng:
d, Tổ chức thảo luận các câu hỏi trắc nghiệm trong SBT, câu 5 SGK
e, GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm trong phần mềm câu hỏi trắc nghiệm
f, Tổ chức lớp thành 2 nhóm để chơi trò chơi: Thi viết các chương trình có thể chạy trên máy tính mà em biết
GV: Điều hành trò chơi và là ban giám khảo chấm điểm 2 nhóm
Tiết 10, 11, 12, 13, 14
Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN – KHÁI NIỆM BÀI TOÁN, THUẬT TOÁN (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh cần:
- Hiểu đúng khái niệm bài toán trong tin học
- Hiểu rõ khái niệm thuật toán là cách giải bài toán mà về nguyên tắc có thể giao cho máy tính thực hiện
- Hiểu và thực hiện được một số thuật toán đơn giản trong SGK như tìm giá trị lớn nhất của một dãy số, sắp xếp dãy số, tìm một giá trị cho trư
File đính kèm:
- Giao an(1).doc