I- MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.
- Khái niệm thuât toán, một số vi dụ của bài toán. VD thuật toán
- Cách diễn giải bài toán theo 2 cách
- Phương pháp : Diễn giảng, giải thích
- Đồ dùng: Sơ đồ, GAĐT
II- NỘI DUNG.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 10 - Tiết 12 - Bài 4: Bài toán và thuật toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài 4: Bài toán và thuật toán
(Tiết 12) Ngày soạn: 10/10/07
I- Mục đích và yêu cầu.
- Khái niệm thuât toán, một số vi dụ của bài toán. VD thuật toán
- Cách diễn giải bài toán theo 2 cách
- Phương pháp : Diễn giảng, giải thích
- Đồ dùng: Sơ đồ, GAĐT
II- Nội dung.
1. ổn định tổ chức lớp.
Lớp
Sĩ số
Vắng
Ghi chú
10A5
42
10A6
48
10A7
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
3. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 1. Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương
ã Xác định bài toán
- Input: N là một số nguyên dương;
- Output: "N là số nguyên tố" hoặc "N không là số nguyên tố".
ã ý tưởng: Ta nhớ lại định nghĩa: Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó có đúng hai ước số khác nhau là 1 và chính nó. Từ định nghĩa đó, ta suy ra:
Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố;
Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố;
Nếu N³ 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì N là số nguyên tố.
GV: Nhắc lại số nguyên tố là số như thế nào
HS: Trả lời câu hỏi
ã Thuật toán
a) Thuật toán diễn tả bằng cách liệt kê
Nhập số nguyên dương N;
Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
Nếu N < 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc;
i <— 2;
Nếu i > []
thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc;
Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
i <— i + 1 rồi quay lại bước 5.
GV: Treo bảng phụ, hoặc chiếu bằng máy chiếu
GV: Nhìn sơ đồ khối và diễn giải
GV: Dựa vào sơ đồ khối, hs liệt kê các bước theo sơ đồ.
GV cùng HS thực hiện mô phỏng với thuật toán
VD: N = 29 ( = 5)
N = 45 ( = 6)
Với N = 29 ()
Với N = 45 ()
i
2
3
4
5
6
i
2
3
N/i
29/2
29/3
29/4
29/5
N/i
45/2
45/3
Chia hết không?
Không
Không
Không
Không
Chia hết không?
Không
Chia hết
a) 29 là số nguyên tố
b) 45 không là số nguyên tố
Ví dụ 2. Bài toán sắp xếp
VD: Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2,..., aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm (tức là số hạng trước không lớn hơn số hạng sau).
Thuật toán Sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort)
ã Xác định bài toán
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,..., aN.
- Output: Dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm.
ã ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.
ã Thuật toán
a) Cách liệt kê
Nhập N, các số hạng a1, a2,..., aN;
M <— N;
Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp rồi kết thúc;
M <— M – 1, i <— 0;
i <— i + 1;
Nếu i > M thì quay lại bước 3;
Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau;
Quay lại bước 5.
VD: Mô phỏng thuật toán
GV: Trong cuộc sống, ta thường gặp những việc liên quan đến sắp xếp như học sinh xếp hàng theo thứ tự từ thấp đến cao, giáo viên xếp loại học lực học sinh trong lớp.
GV: Nói một cách tổng quát, cho một dãy đối tượng, cần sắp xếp lại vị trí các đối tượng theo một tiêu chí nào đó.
VD: Chẳng hạn, cho 10 chiếc cọc có chiều cao khác nhau cần xếp lại sao cho cọc thấp ở trước, cọc cao ở sau
VD: Ví dụ, với A là dãy gồm các số nguyên: 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4, sau khi sắp xếp ta có dãy: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 7, 8, 10, 12.
GV: Treo bảng phụ, hoặc chiếu bằng máy chiếu
GV: Nhìn sơ đồ khối và diễn giải
GV: Dựa vào sơ đồ khối, hs liệt kê các bước theo sơ đồ.
GV cùng HS thực hiện mô phỏng với thuật toán
Ta thấy rằng, sau mỗi lần đổi chỗ, giá trị lớn nhất của dãy A sẽ được chuyển dần về cuối dãy
4. củng cố:
- Nắm được hai cách diễn giải theo cách liệt kê và sơ đồ khối của VD kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương và Thuật toán Sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort)
5. Bài tập về nhà:
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK (27)
III. Rút kinh nhgiệm giờ dạy.
File đính kèm:
- T12 lop 10.doc