Giáo án Tin học 11 - Học kì 1 - Trường THPT Cao Lãnh 1

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

BÀI 2 : CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết ngôn ngữ có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

- Hiểu và phân biệt được ba thành phần này

- Biết các thành phần cơ sở của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng, hằng và biến.

- Phân biệt được tên hằng và biến.

- Biết đặt tên đúng.

II. Phương pháp và phương tiện dạy học:

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp

- Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng

III. Nội dung và tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Trình bày tài liệu mới:

 

doc24 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 11 - Học kì 1 - Trường THPT Cao Lãnh 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Trường THPT Cao Lãnh 1 Tiết PPCT: GV: Lê Hồng Diễn CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH BÀI 2 : CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngôn ngữ có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Hiểu và phân biệt được ba thành phần này - Biết các thành phần cơ sở của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng, hằng và biến. - Phân biệt được tên hằng và biến. - Biết đặt tên đúng. II. Phương pháp và phương tiện dạy học: - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng III. Nội dung và tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Trình bày tài liệu mới: TG Hoạt động GV Hoạt động HS Lưu bảng GV: Ở tiết trước chúng ta đã học bài : “ Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình”. Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu xem ngôn ngữ lập trình có các thành phần cơ bản nào? GV: các ngôn ngữ tự nhiên có các thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, ngữ pháp (cú pháp), nghĩa của câu, từ. Trong ngôn ngữ Pascal cũng vậy, cũng có các thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. GV: giảng giải. GV: ngôn ngữ nào cũng có 3 loại tên cơ bản này nhưng tùy theo ngôn ngữ mà các tên có ý nghĩa khác nhau . - Trong khi soạn thảo chương trình , các ngôn ngữ lập trình thường hiển thị các tên dành riêng với một màu chữ khác hẳn với các tên còn lại giúp người lập trình nhận biết được tên nào là tên dành riêng ( từ khóa) trong ngôn ngữ pascal , từ khóa thường hiện thị bằng màu trắng. GV: mở một chương trình viết bằng Pascal để học sinh quan sát cách hiển thị của một số từ khóa trong chương trình . Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số đơn vị chương trình có sẵn trong các thư viện chương trình giúp người lập trình có thể thực hiện nhanh một số thao tác thường dùng Giáo viên chỉ cho học sinh một số tên chuẩn . GV: Hằng có hai loại: hằng được đặt tên và hằng không được đặt tên. GV: Biến là đại lượng có thể thay đổi nên thường được dùng để lưu kết quả. HS: ghi bài HS: ghi bài. HS: lắng nghe, ghi chép. Các thành phần cơ bản: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. a, Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình. - Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK) b, Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình. c , Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó - Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghiã của các tổ hợp kí tự trong chương trình. - Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy. - Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể . 2. Một số khái niệm a, Tên Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số , chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Trong chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ C++) phân biệt chữ hoa, chữ thường Nhiều ngôn ngữ lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên . - Tên dành riêng - Tên chuẩn - Tên cho người lập trình đặt Tên dành riêng : + Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định Mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác. + Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa Ví dụ : Một số từ khóa Trong ngôn ngữ Pascal: program, var, uses, Begin, End Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void Tên chuẩn + Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác + Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa. Ví dụ Một số tên chuẩn - Trong ngôn ngữ Pascal: Real, lnteger, Sin , Cos, Char - Trong ngôn ngữ C++: cin, cout, getchar Tên do người lập trình tự đặt - Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng - Các tên trong chương trình không được trùng nhau b) Hằng và biến Hằng: là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiên chương trình - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số học : số nguyên hoặc số thực + Hằng xâu: là chuổi kí tự đặt trong dấu nháy “hoặc “’’ + Hằng logic: là các giá trị đúng hoặc sai Biến: - Là đại lượng được đặt tên , giá trị có thể thay đổi được trong chương trình - Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau - Biến phải khai báo trước khi sử dụng c) Chú thích : - Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình - Trong pasacl chú thích được đặt trong (và) hoặc (*và*) - Trong C++chú thích đặt trong /* và */. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới . Ra bài tập về nhà. Tuần: Trường THPT Cao Lãnh 1 Tiết PPCT: GV: Lê Hồng Diễn CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN §3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu cần đạt + Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình. + Biết cấu trúc của chương rình đơn giản: cấu trúc chung và các trúc thành phần. + Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản + Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm ngặt trong lập trình. + Có ý thức cố gắng vượt qua những lúng túng, khó khăn ở giai đoạn bắt đầu học lập trình. II. Phương tiện và phương pháp dạy học: Phương tiện: một số minh hoạ về cấu trúc chương trình trên giấy khổ lớn. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại gợi mở nêu vấn đề kết hợp với thảo luận nhóm. III. Nội dung và tiến trình lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu khái niệm tên trong lập trình? Cho 3 ví dụ tên đúng và tên sai trong ngôn ngữ Pascal? Câu 2: Nêu khái niệm hằng và biến? Cho ví dụ minh hoạ? Trình bày tài liệu mới: TG Hoạt động GV Hoạt động HS Lưu bảng 1. Đọc phần cấu trúc chung trong SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau a) Cấu trúc của một chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao gồm mấy phần? b) Phần nào bắt buộc phải có? GV: Nhận xét. GV: Cấu trúc của một chương trình có thể được khai báo như sau: [] Nêu ý nghĩa của cặp dấu [ và ], ? GV: Nhận xét, đánh giá GV: Có thể khai báo cho: tên chương trình, thư viện, hằng, biến và chương trình con GV: Phần này có thể có hoặc không. Trong pascal, dùng từ khoá program và tên chương trình để khai báo phần này. GV: tên chương trình là tên do người lập trình đặt theo đúng quy định về tên 3. Thảo luận để cho một số ví dụ về khai báo tên chương trình. GV: khai báo thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng đã được lập trình sẵn. GV: Đưa các ví dụ, nêu ứng dụng của một số thư viện ở một vài ngôn ngữ lập trình bậc cao và các từ khoá ứng với mỗi ngôn ngữ lập trình như: trong Pascal để khai báo thư viện (crt, graph, ), trong C++sử dụng #include để khai báo. 4. Cho ví dụ về khai báo một số thư viện trong ngôn ngữ Pascal và C++? GV: Nhận xét GV: khai báo cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình. GV: Trong ngôn ngữ Pascal và C++ để khai báo hằng ta dùng từ khoá const. 5. Tham khảo ví dụ trong SGK và cho một số ví dụ khác về khai báo hằng? GV: Nhận xét GV: Tất cả các biến dùng trong chương trình phải đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn. GV: Cho ví dụ về một số biến đơn. GV: Cách khai báo biến và chương trình con được trình bày trong các bài sau. GV: Dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc tạo thành thân chương trình. GV: trình bày một số cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc trong 1 số ngôn ngữ lập trình (Pascal, C++,..) GV: treo giấy khổ lớn đã viết một số chương trình đơn giản trong ngôn ngữ Pascal và C++ lên bảng. 6. Quan sát các đoạn chương trình, thảo luận để xác định: + Phần khai báo và phần thân. + Tên chương trình và tên thư viện được khai báo trong chương trình. + Có thể bỏ được phần nào trong các chương trình đó. GV: nhận xét, đánh giá. HS: Thảo luận nhóm HS1: Gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân. HS2: Phần thân HS3: : để diễn giải ngôn ngữ tự nhiên [ và ]: thành phần của chương trình có hoặc không HS: thảo luận HS1, HS2: Lên bảng cho ví dụ HS: theo dõi, ghi chú tên một số thư viện thường gặp và vai trò của chúng HS: Thảo luận HS1: cho ví dụ trong ngôn ngữ Pascal HS2: Cho ví dụ với ngôn ngữ C++. HS: Thảo luận HS1: cho ví dụ vớiõ Pascal HS2: Cho ví dụ với ngôn ngữ C++. HS: theo dõi và ghi chép HS: nghe và ghi chép HS: Tìm hiểu ví dụ trong SGK HS: quan sát các chương trình. HS: thảo luận HS1: lên bảng chỉ rõ phần thân và phần khai báo HS2: nêu tên chương trình và thư viện HS3: Phần khai báo 1/ Cấu trúc chung: [] 2/ Các thành phần chương trình: a) Phần khai báo: +Khai báo tên chương trình Program +Khai báo thư viện +Khai báo hằng +Khai báo biến b) Phần thân chương trình VD: begin End. 3. Ví dụ chương trình đơn giản. 4. Củng cố: + Nêu cấu trúc chung của một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao? + Các từ khoá được dùng để khai báo thư viện, tên chương trình, hằng trong ngôn ngữ Pascal, C++ là gì? + Cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc chương trình chính của ngôn ngữ Pascal là gì? + Coi lại bài vừa học. + Chuẩn bị trước bài: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Tuần: Trường THPT Cao Lãnh 1 Tiết PPCT: GV: Lê Hồng Diễn §4: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN I. Mục tiêu cần đạt - Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình - Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần; - Nhận biết được các phần của một chương trình đơn giản II. Phương pháp và phương tiện dạy học: - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng III. Nội dung và tiến trình lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Trình bày tài liệu mới: TG Hoạt động GV Hoạt động HS Lưu bảng GV: Trong thực tế các bài toán có dữ liệu vào (input), và dữ liệu ra (output) thường thuộc các kiểu dữ liệu như: số nguyên, số thực, ký tự, ... GV: Nêu một bài toán có dữ liệu vào (input), và dữ liệu ra (output) thuộc kiểu số nguyên? GV: kiểu dữ liệu có 2 loại đó là kiểu dữ liệu chẩn (đơn giản) và kiểu dữ liệu có cấu trúc. trong tiết học này ta xét các kiểu dữ liệu chuẩn. GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường quy định một số kiểu dữ liệu chuẩn có phạm vi giá trị và khả năng lưu trữ khác nhau. GV: Kiểu nguyên được lưu trữ trong máy tính và kết quả tính toán là chính xác nhưng hạn chế về miền giá trị. trong toán học tập số nguyên là vô hạn, có thứ tư, đếm được. nhưng trong máy tính kiểu nguyên là hữu hạn, có thứ tự. Gv: giả sử cho một biến nguyên có giá trong phạm vi từ 0 đến 255 thì ta có thể khai báo kiểu cho biến đó là byte. GV: giải thích tương tư như trên cho các kiểu nguyên còn lại. GV: Kiểu thực được lưu trữ trong máy tính và kết quả tính toán là gần đúng với sai số không đáng kể. nhưng miền giá trị được mở rộng hơn so với kiểu nguyên. số thực trong toán học là vô hạn còn kiểu thực trong máy tính là hữu hạn. Gv: Trong thực tế yêu cầu về dữ liệu của các bài toán trong tin học thì kiểu thực kiểu thực đáp ứng được phạm vi giá trị của chúng. cho nên khi lập trình với kiểu thực ta không cần quan tâm đến miền giá trị của biến. GV: Kiểu ký tự có tập giá trị là các ký tự trong bảng mã ASCII được dùng khi thông tin là các ký tự. trong ngôn ngữ lập trình kiểu ký tự dùng làm việc với kiểu văn bản. ký tự là kiểu có thứ tư, đếm được. GV: Logic trong ngôn ngữ lập trình có 2 giá trị là đúng (true) hoặc sai (False). kiểu logic cũng là kiểu đếm được. GV: Trong ngôn ngữ lập trình khái niệm về biến thì liên quan đến các đối tượng của nó như tên biến, kiểu của biến. tên biến dùng để xác lập mối quan hệ giữa biến với địa chỉ ô nhớ nơi lưu trữ giá trị của biến. vì vậy trong cùng một cấp khai báo mỗi biến chỉ được khai báo một lần. chú ý: -Sau VAR có thể khai báo nhiều danh sách biến khác nhau. -tên biến phải đặt theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình. học sinh khai báo ví dụ 1 trong sách giáo khoa. HS: Cho hai số nguyên a,b. tính tổng c=a+b. HS: Cho ví dụ để khai báo các kiểu nguyên còn lại HS: Ví dụ khi biết phạm vi giá trị của một số thì ta khai báo các số thực sao cho ít tốn bộ nhớ MT Bài 2: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN Mỗi ngôn ngữ lập trình thường quy định một số kiểu dữ liệu chuẩn có phạm vi giá trị và khả năng lưu trữ khác nhau. dưới đây là một số kiểu dữ liệu chuẩn trong Pascal. 1. KIỂU NGUYÊN: Kiểu nguyên được lưu trữ trong máy tính và kết quả tính toán là chính xác nhưng hạn chế về miền giá trị. trong toán học tập số nguyên là vô hạn, có thứ tư, đếm được. nhưng trong máy tính kiểu nguyên là hữu hạn, có thứ tự. Bảng liệt kê một số kiểu nguyên trong pascal. kiểu số byte phạm vi Byte 1 0 đến 255 Integer 2 -32768 đến 32767 word 2 0 đến 65535 longint 4 -2.1 tỷ đến 2.1 tỷ 2.KIỂU THỰC: Kiểu thực được lưu trữ trong máy tính và kết quả tính toán là gần đúng với sai số không đáng kể. nhưng miền giá trị được mở rộng hơn so với kiểu nguyên. số thực trong toán học là vô hạn còn kiểu thực trong máy tính là hữu hạn. Bảng liệt kê một số kiểu thực trong pascal. kiểu số byte phạm vi Real 6 10-38 đến 1038 Extended 10 10-4932 đến 104932 3.KIỂU KÝ TỰ: Kiểu ký tự có tập giá trị là các ký tự trong bảng mã ASCII được dùng khi thông tin là các ký tự. trong ngôn ngữ lập trình kiểu ký tự dùng làm việc với kiểu văn bản. ký tự là kiểu có thứ tư, đếm được. kiểu số byte phạm vi char 1 255 ký tự trong ASCII 4.KIỂU LOGÍC: Logic trong ngôn ngữ lập trình có 2 giá trị là đúng (true) hoặc sai (False). kiểu logic cũng là kiểu đếm được. kiểu số byte phạm vi Boolean 1 True hoặc False Bài 5: KHAI BÁO BIẾN Trong ngôn ngữ lập trình khái niệm về biến thì liên quan đến các đối tượng của nó như tên biến, kiểu của biến. tên biến dùng để xác lập mối quan hệ giữa biến với địa chỉ ô nhớ nơi lưu trữ giá trị của biến. vì vậy trong cùng một cấp khai báo mỗi biến chỉ được khai báo một lần. Trong pascal khai báo biến hnư sau: Var :; Trong đó: -danh sách biến: là một hoặc nhiều biến, giữa các tên biến trong danh sách cách nhau dấu phẩy. -kiểu dữ liệu: có thể là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc một trong các kiểu dữ liệu có cấu trúc. ví dụ 1: khai báo 2 biến nguyên có tên là a và b. VAR a,b:integer; hoặc VAR a:integer; b:integer; 4. Củng cố: + Nêu các kiểu dữ liệu chuẩn + Phạm vi giá trị từgn kiểu + Từ khoá khai báo biến Tuần: Trường THPT Cao Lãnh 1 Tiết PPCT: GV: Lê Hồng Diễn §6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. Mục tiêu cần đạt: - Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ - Hiểu lệnh gán - Viết được lệnh gán - Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng II. Phương pháp và phương tiện dạy học: - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng III. Nội dung và tiến trình lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Trình bày tài liệu mới: TG Hoạt động GV Hoạt động HS Lưu bảng GV:Chúng ta tìm hiểu cách để chuyển các phép toán và biểu thức toán học sang ngôn ngữ Pascal. GV: Các phép toán số học với số nguyên, số thực, phép toán quan hệ, logic ? GV: Đối với các biểu thức số học thì ta biết đổi như thế nào? GV: Cho ví dụ(bài tập 6 Tr35) GV: Đối với các hàm số học thì ta cũng biến đổi tương tự GV: Hãy cho biết các hàm số học mà các em biết ? GV: Ngoài ra còn có các phép toán khác VD như: x5... các phép toán trên ta gọi là phép toán gì? GV: Nếu viết biểu thức quan hệtrong Pascal ta thấy có đặc điểm gì khác so với các lệnh trước? GV:Ví dụ (bài tập 8 Tr36) GV: Phân biệt cách khai báo giữa Hằng và Biến.Ví dụ HS: cộng, trừ, nhân, chia, , =, =, dấu khác. HS: Tương tự, ta sẽ dùng các phép toán trên để viết trong Pascal HS: hàm bình phương, HS: Các phép toán quan hệ HS: Ở cuối biểu thức không có dấu kết thúc câu. 2HS lên bảng giải BT 1/Phép toán: a) +, -, x, chia nguyên, chia dư, dấu chia --> +, -, *, div, mod, /. b) , >=, =,--> , >=, =, c) --> not, or, and 2/Biểu thức số học: SGK VD: --> (2*x-3/4)/(5+x) 3/Hàm số học chuẩn: X2 -- > sqr(x) -- > sqrt(x) |x| -- > abs(x) lnx -- > ln(x) ex -- > exp(x) sinx -- > sin(x) cosx -- > cos(x) 4/Biểu thức quan hệ: 5/Biểu thức lôgic: -Biểu thức lôgic đơn giản là biến loogic hoặc hằng lôgic -Giá trị biểu thức loogic: True hoặc False -Phép toán Not(phủ định) được viết trước biểu thức cần phủ định -Phép toán And và Or: kết hợp nhiều biểu thức thành 1 biểu thức 6/Câu lệnh gán: :=; 4. Củng cố: -Nhắc lại cách viết phép toán đơn giản trong Pascal -Nhắc lại cách viết các biểu thức toán trong Pascal -Cách viết câu lệnh gán Tuần: Trường THPT Cao Lãnh 1 Tiết PPCT: GV: Lê Hồng Diễn §7: CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu cần đạt: -Biết thủ tục đưa dữ liệu vào chương trình Pascal -Biết thủ tục đưa dữ liệu ra từ chương trình Pascal II. Phương pháp và phương tiện dạy học: - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp - Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng III. Nội dung và tiến trình lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Trình bày tài liệu mới: TG Hoạt động GV Hoạt động HS Lưu bảng GV:Muốn Pascal thực hiện được chương trình thì ta phải nhập dữ liệu vào Pascal Ngôn ngữ mà ta viết là ngôn ngữ Pascal. Vậy thì máy tính sẽ làm gì để thực hiện được chương trình này? GV:Ví dụ: để nhập 3 số thực a,b,c ta viết thủ tục sau: read(a,b,c); Nếu chương trình thực hiện thì ta sẽ nhập 3 số thực vào máy tính. Vậy thì trước đó ta phải viết thủ tục để máy tính yêu cầu chúng ta nhập 3 số thực này vào. Thủ tục đó ta gọi là thủ tục ra GV: ví dụ: để máy tính đưa ra màn hình 3 số thực a,b,c ta viết thủ tục sau: write(‘a,b,c’); hoặc write(‘so thuc a, so thuc b, so thuc c :’); GV:qua 2 vd trên hãy cho biết khi ta viết chương trình thì ta nên viết thủ tục nào trước? Tuy nhiên ta nên viết thủ tục write trước. Khi đó máy tính sẽ xuất ra dữ liệu trên màn hình yêu cầu ta nhập vào. GV: Qua 2 ví dụ trên hãy cho biết có gì khác so với 2 thủ tục chuẩn mà ta vừa viết? GV: Muốn soạn thảo chương trình thì đều tất yếu trước hết ta sẽ làm gì? Ta sẽ dùng phần mềm Turbo pascal7.0 cài đặt vào máy tính GV: Sau khi nhấn F2 thì ta chọn thư mục để lưu tệp và đặt tên cho tệp GV: Sau khi nhấn Alt+F9 thì máy tính sẽ dịch ngôn ngữ này sang ngôn ngữ máy để thực hiện CT GV: Nếu CT ta viết có lỗi cú pháp thì sau khi nhấn F9 Pascal sẽ thông báo lỗi để ta sữa lỗi đó. GV: Ta có dùng chuột để thực hiện các thao tác trên HS: Máy tính sẽ dịch ra ngôn ngữ máy để thực hiện chương trình HS: viết thủ tục nào trước cũng được HS: Dữ liệu trong thủ tục write được đặt trong cặp dấu nháy đơn HS: ta phải cài đặt chương trình đó Các chương trình đưa dữ liệu vào chương trình Pascal và ra từ chương trình Pascal 1/Nhập dữ liệu vào từ bàn phím: Read(); Hoặc readln(); 2/Đưa dữ liệu ra màn hình: Write(); Hoặc write(); Chú ý: Dữ liệu trong Write phải đặt trong cặp dấy nháy đơn §8: SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH - Mở chương trình Pascal - Nhấn phím F2 để lưu tệp - Bắt đầu soạn thảo chương trình - Nhấn phím Alt+F9 để dịch và sửa lỗi cú pháp (ếu có) - Nhấn Ctrl+F9 để thực hiện chương trình -Nhấn Alt+F3 để đóng cửa sổ CT -Nhận Alt+X để đóng tệp 4. Củng cố: -Thủ tục nhập dữ liệu vào, thủ tục đưa dữ liệu ra - Lệnh dịch, kiểm tra và sửa lỗi, lệnh thực hiện chương trình Tuần: Trường THPT Cao Lãnh 1 Tiết PPCT: GV: Lê Hồng Diễn §BÀI TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu cần đạt: - Củng cố những nội dung đã đạt được ở tiết thực hành 1. - Biết sử dụng các thủ tục chuẩn vào/ra; - Biết xác định input và output II. Phương pháp và phương tiện dạy học: - Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, giảng giải. - Máy chiếu qua đầu, giấy kiến và bút xóa. III. Nội dung và tiến trình lên lớp: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Tại sao phải khai biến? Câu 2: Trong Pascal, nêu một biến chỉ nhận giá trị nguyên Trình bày tài liệu mới: TG Hoạt động GV Hoạt động HS Lưu bảng - GV: Gọi một em học sinh lên bảng viết đáp án của mình. Gọi một em học sinh lên bảng. GV: gọi 1 hay 2 hs đóng gớp cho đáp án của bạn.đánh giá và cho điểm - 2 câu sau trong lớp học không có học sinh nào tự làm được ở nhà GV phải có hướng dẫn thêm. Phân nhóm thảo luận: -Phân thành 6 nhóm ( 2 bàn gần nhau thành một nhóm) GV: bao quát lớp và có hướng dẫn them và định hướng nếu thấy cần thiết. Có thể giải thích them về công thức toán học. Các nhóm nộp lại sản phẩm hoạt động trong nhóm trên tờ giấy kiến. - Ý kiến của GV của từng nhóm. Nhấn mạnh các biến đầu vào, cách khai báo các biến. HS: Một em học sinh lên bảng viết bài giải của mình( dành cho hs đã chuẩn bị bài trước được ở nhà). Một em hs lên bảng viết đáp án của mình. ( Dành cho học sinh đã chuẩn bị bài ở nhà). Học sinh nghe giảng và tự ghi bài. Tập hợp nhóm, tự phân công việc trong nhóm. Mọi thành viên trong nhóm phải cùng làm việc. Một em trong nhóm ( được gọi ngẫu nhiên lên báo cáo). Ý kiến của nhóm khác đóng góp nếu có. 1/Bài tập số 4 , 5 SGK 2/ Bài 7 SGK a/ b/ c/ d/ 3/Bài 9 , 10 SGK Nhóm chẵn làm bài 9 SGK tr 36. Nhóm lẻ làm bài 10 SGK – trang 36. Nội dung CT bài Tập 9: Program Tinh_Dientich; Var a: real; Begin Write(‘Nhap gia tri a (a>0); readln(a); Write(‘Dien tich cua phan gạchchéola:’,a*a*pi/2:20:4); Readln End. Nội dung BT 10: Program Tinh_Vtoc; Const g=9.8; Var v,h:real; Begin Write(‘Nhap do cao cua vat h=’ ); readln(h); V:=sqrt(2*g*h); Write(‘ Van toc khi cham dat la v=’,v:10:2.’m/s’); Readln End. 4. Củng c

File đính kèm:

  • docGiaoantin11HK1moi.doc
Giáo án liên quan