Giáo án Tin học 3 - Bài 11-13 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh

docx13 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 3 - Bài 11-13 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 11. BÀN PHÍM MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực Tin học - Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông: • Chỉ ra được khu vực chính của bàn phím. • Nêu được tên các hàng phím trong khu vực chính. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động phân biệt được các khu vực trên bàn phím máy tính theo sự hướng dẫn. Có ý thức tổng kết và trình bày những điều đã học. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với gia đình, có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học. - Bài giảng trình chiếu. - Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu). - Thẻ tên các hàng phím - Phiếu học tập phục vụ cho hoạt động Khám phá. - Phòng máy tính thực hành. Học sinh • Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1 – Khởi động (5 phút) 1.1. Mục tiêu - Học sinh ôn tập lại những kiến thức đã biết về bàn phím máy tính. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực sử dụng và quản lý phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông, ứng xử phù hợp trong môi trường số. 1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bàn phím máy tính. Làm việc nhóm và trả lời câu hỏi: ✔ Em hãy nhắc lại chức năng của bàn phím. ✔ Em hãy kể tên một số loại phím trên bàn phím. - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm cho phù hợp với số học sinh của lớp. b. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. - Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến của mình, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. - Giáo viên tổng kết và dẫn dắt vào bài mới: Bài học này giúp các em chỉ ra được khu vực chính của bàn phím. Nêu được tên các hàng phím trong khu vực chính. Vận dụng để soạn thảo được một số dòng văn bản trên phần mềm. 2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (12 phút) 2.1. Bàn phím máy tính (7 phút) 2.1.1. Mục tiêu - Học sinh chỉ ra được và gọi tên các khu vực chính trên bàn phím máy tính. - Học sinh chỉ ra và gọi tên được các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực sử dụng và quản lý phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. 2.1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 11.2 trang 31 SGK, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Bàn phím máy tính được chia thành mấy khu vực? Đó là những khu vực nào? - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh gắn thẻ tên vào các hàng phím đúng vị trí. - Giáo viên mời một số nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, phản biện. - Giáo viên nhận xét, lưu ý với học sinh: Trên hàng phím cơ sở có hai phím có gai là F và J. Bàn phím có một phím dài nhất đó là phím dấu cách. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. • Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên mời 1, 2 nhóm học sinh trình bày kết quả thực hiện trong phiếu bài tập. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, tuyên dương những nhóm tích cực và trả lời đúng. - Giáo viên tổng kết và chốt kiến thức: • Bàn phím gồm có 4 khu vực chính: Hàng phím chức năng, khu vực chính của bàn phím, cụm phím di chuyển, cụm phím số. • Trên khu vực chính của bàn phím có 5 hàng phím: Hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím cơ sở, hàng phím dưới, hàng phím dưới cùng. 2.2. Một số phím đặc biệt trên khu vực chính (5 phút) 2.2.1. Mục tiêu - Học sinh nhận biết được một số phím đặc biệt trên khu vực chính. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực sử dụng và quản lý phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. 2.2.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.2.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên có thể cho học sinh trải nghiệm bằng cách tự gõ phím và rút ra kết luận về chức năng của các phím đặc biệt khi soạn thảo văn bản. - Giáo viên yêu cầu một số học sinh nêu tên các phím đặc biệt và chức năng của phím. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh nghe rõ nhiệm vụ và thực hiện các yêu cầu. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức về các phím đặc biệt trên bàn phím: • Caps Lock: Khi được gõ đèn Capslock sẽ chuyển từ tắt sang sáng và ngược lại. Khi đèn Capslock sáng, kí tự gõ vào sẽ là chữ hoa và ngược lại. • Shift: Khi nhấn và giữ phím, kí tự gõ vào sẽ là chữ hoa. • Enter: Sử dụng phím khi cần xuống dòng. •Dấu cách: Khi gõ phím em được một khoảng trống trên dòng soạn thảo. Sử dụng phím để chèn khoảng trống (kí tự trắng) giữa hai từ. 3. Hoạt động 3 – Luyện tập (10 phút) 3.1. Mục tiêu - Học sinh xác định được tên hàng phím chứa các phím cụ thể, vị trí các phím CapsLock, Shift, Enter, F và J trên bàn phím. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực sử dụng và quản lý phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. 3.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm đôi khi triển khai hoạt động Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, báo cáo kết quả. Bài 2. Giáo viên cho học sinh quan sát bàn phím và chỉ ra các phím Caps Lock, Shift, Enter trên bàn phím. Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh không nhìn bàn phím hãy đặt tay trên hai phím F và J. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để thực hiện các bài tập 1, 2, 3. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, tổng hợp ý kiến của học sinh và đưa ra đáp án như sau: • Bài 1: đáp án a. Q, W, E, T, R, Y – Hàng phím trên b. F, J – Hàng phím cơ sở c. Dấu hỏi (?), dấu chấm (.), dấu phẩy (,) – Hàng phím dưới. • Bài 2: Học sinh chỉ được trực tiếp các phím này trên bàn phím mà các em đang sử dụng. • Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh không nhìn bàn phím hãy đặt tay trên hai phím F và J. - Học sinh thực hiện yêu cầu không nhìn bàn phím hãy đặt tay trên hai phím F và J. - Giáo viên nhận xét và hỗ trợ học sinh đặt tay đúng. 4. Hoạt động 4 – Vận dụng (8 phút) 4.1. Mục tiêu - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để soạn thảo dòng văn bản đã cho trên Notepad. - Học sinh thực hiện được thao tác thoát khỏi phần mềm và tắt máy tính. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực sử dụng và quản lý phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông, ứng xử phù hợp trong môi trường số. 4.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 4.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm tùy theo số lượng máy tính trên phòng thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành các dòng văn bản theo mẫu ở hình 11.4 trang 33 SGK, có thể soạn thêm một số dòng văn bản theo lựa chọn của học sinh. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn thực hiện yêu cầu. • Học sinh trao đổi kết quả với bạn. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét bạn thực hiện thao tác đã đúng chưa, có cần điều chỉnh ở thao tác nào không. c. Tổng kết nhiệm vụ Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt và kết luận về nội dung bài học: Bàn phím gồm có 4 khu vực chính: Hàng phím chức năng, khu vực chính của bàn phím, cụm phím di chuyển, cụm phím số. Trên khu vực chính của bàn phím có 5 hàng phím. Một số phím đặc biệt trên khu vực chính Caps Lock, Shift, Enter. BÀI 12. CÁCH GÕ BÀN PHÍM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực Tin học - Ứng xử phù hợp trong môi trường số: Biết vị trí đặt các ngón tay trên hàng phím cơ sở. Thực hiện được thao tác gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới đúng quy định của cách gõ bàn phím. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự luyện tập được thao tác đặt tay đúng vị trí và gõ các phím chính xác theo sự hướng dẫn. có ý thức tổng kết và trình bày những điều đã học. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc rèn luyện gõ phím đúng cách để đạt hiệu quả cao, tiết kiệm thời gian và công sức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học. - Bài giảng trình chiếu. - Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu). - Phòng máy tính thực hành. Học sinh • Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU 1. Hoạt động 1 – Khởi động (6 phút) 1.1. Mục tiêu Học sinh biết được vai trò của việc gõ bàn phím đúng cách. 1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên mời 1 học sinh đọc đoạn hội thoại giữa An và Bình trong phần khởi động trang 34 SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để giải đáp thắc mắc của bạn Bình: “Làm thế nào chị ấy gõ được giỏi thế nhỉ?”. - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm cho phù hợp với số học sinh của lớp. b. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. - Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến của mình, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. - Giáo viên tổng kết và dẫn dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em biết vị trí đặt các ngón tay trên hàng phím cơ sở. Thực hiện được thao tác gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới đúng quy định của cách gõ bàn phím.” 2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (15 phút) 2.1. Phân công gõ phím cho các ngón tay (5 phút) 2.1.1. Mục tiêu - Học sinh biết được cách phân công gõ phím cho các ngón tay. 2.1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 12.2 trang 34 SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ￿ Em hãy cho biết mỗi ngón tay được phân công gõ phím như thế nào? b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. • Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên gợi ý để học sinh đọc tên các phím phụ trách gõ của mỗi ngón tay. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, tuyên dương những nhóm tích cực và trả lời đúng. - Giáo viên nhận xét và kết luận về việc phân công gõ phím: Mỗi ngón tay sẽ phụ trách gõ các phím có màu được tô trùng với màu của ngón tay đó. Đặt ngón tay vào đúng các vị trí sẽ giúp em gõ phím chính xác và nhanh hơn. 2.2. Cách đặt tay trên bàn phím (5 phút) 2.2.1. Mục tiêu - Học sinh biết được cách đặt tay trên bàn phím. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 2.2.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.2.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 12.3 trang 35 SGK, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết cách đặt tay trên bàn phím khi gõ như thế nào? b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh nghe rõ nhiệm vụ và thực hiện các yêu cầu. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh thực hiện việc đặt tay trên bàn phím. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức: Khi gõ các ngón tay đặt trên hàng phím cơ sở, hai ngón trỏ được đặt ở hai phím có gai F và J, mỗi ngón tay chỉ gõ các phím cùng màu tương ứng như hình 12.3. 2.3. Cách gõ bàn phím bằng mười ngón (5 phút) 2.3.1. Mục tiêu - Học sinh biết được cách gõ bàn phím bằng mười ngón. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 2.3.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.3.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK trang 35 và trả lời các câu hỏi: ￿ Khi bắt đầu và khi chờ gõ phím, các ngón tay đặt ở đâu? ￿ Em hãy cho biết chúng ta cần gõ phím như thế nào? b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. • Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, tuyên dương những nhóm tích cực và trả lời đúng. - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức: • Khi bắt đầu và khi chờ gõ phím, mỗi ngón tay luôn đặt đúng vị trí quy định trên hàng phím cơ sở. • Gõ nhẹ, dứt khoát, gõ đúng phím được phân công cho mỗi ngón. • Mắt nhìn màn hình. 3. Hoạt động 3 – Luyện tập (6 phút) 3.1. Mục tiêu - Học sinh đặt đúng tay trên bàn phím. - Học sinh gõ được các phím theo yêu cầu. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 3.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm đôi khi triển khai phần luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tay lên bàn phím, học sinh trong nhóm tự kiểm tra cách đặt tay lên bàn phím cho nhau. Bài 2. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Thi gõ bàn phím”. Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 2 học sinh hoặc tùy theo số lượng máy tính có trong phòng máy. ￿ Luật chơi: Trong một nhóm, mỗi người chơi sẽ không nhìn bàn phím, sử dụng phần mềm Notepad gõ một dòng như yêu cầu mục a, b, c, d trang 35 SGK. Sau một khoảng thời gian nhóm nào gõ đúng và gõ nhanh sẽ giành chiến thắng. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để thực hiện các bài tập 1, 2. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh nhận xét cách đặt tay của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng những nhóm học sinh chiến thắng trong trò chơi: “Thi gõ bàn phím”. 4. Hoạt động 4 – Vận dụng (8 phút) 4.1. Mục tiêu - Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để gõ dòng văn bản đã cho trên Notepad. - Học sinh thực hiện được thao tác thoát khỏi phần mềm và tắt máy tính. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 4.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 4.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm tùy theo số lượng máy tính trên phòng thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành các dòng văn bản theo mẫu ở hình 11.4 trang 33 SGK, có thể soạn thêm một số dòng văn bản theo lựa chọn của học sinh. b. Thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện lần lượt các thao tác theo yêu cầu của phần vận dụng trang 35 SGK. Giáo viên hỗ trợ học sinh nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt và chốt kiến thức: • Luôn đặt tay đúng trên hàng phím cơ sở; • Gõ đúng phím phân công cho các ngón tay; • Mắt nhìn màn hình. BÀI 13. TIN TỨC VÀ GIẢI TRÍ TRÊN INTERNET I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực Tin học • Ứng xử phù hợp trong môi trường số: Nêu được ví dụ về tin tức và chương trình giải trí có thể xem được khi truy cập Internet. • Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng tài nguyên thông tin và kĩ thuật ICT để giải quyết vấn đề phù hợp với lứa tuổi. Năng lực chung • Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. • Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ví dụ về tin tức và chương trình giải trí có thể xem được khi truy cập Internet. 2. Phẩm chất • Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. • Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên • Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học. • Bài giảng trình chiếu. • Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu). • Video mô tả tình huống phần Khởi động. Học sinh • Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1 – Khởi động (6 phút) 1. Mục tiêu • Học sinh hào hứng khi bắt đầu giờ học. • Học sinh biết được có thể xem thông tin trên Internet. • Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. 2. Sản phẩm hoạt động của HS • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) • Giáo viên hướng dẫn HS quan sát video mô tả tình huống, sau đó trả lời câu hỏi: Tại sao điện thoại của bố Tâm lại xem được thông tin dự báo thời tiết? • Giáo viên chia học sinh thành các nhóm cho phù hợp với số học sinh của lớp. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. • Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ • Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến của mình, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. • Giáo viên tổng hợp ý kiến, câu trả lời của học sinh, đưa ra kiến thức chốt và dẫn dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em nêu được ví dụ về tin tức và chương trình giải trí có thể xem được khi truy cập Internet.” 2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (10 phút) 1. Khám phá - Xem tin tức và giải trí trên Internet (5 phút) 1. Mục tiêu • Học sinh biết cách xem tin tức và giải trí trên Internet. • Học sinh thực hiện được thao tác để xem thông tin và giải trí trên Internet. • Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số, giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông, tư duy phản biện, kĩ năng làm việc nhóm. 2. Sản phẩm hoạt động của HS • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) • Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để cùng trả lời các câu hỏi sau: • Hãy nêu ví dụ về tin tức và chương trình giải trí mà em đã xem trên Internet? • Em đã từng sử dụng ứng dụng Google Chrome để xem tin tức và chương trình giải trí trên Internet chưa? • Làm thế nào để xem được tin tức và chương trình giải trí trên Internet bằng ứng dụng Google Chrome? b. Thực hiện nhiệm vụ • Các nhóm trao đổi và hoàn thành nhiệm vụ được giao. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ • Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp, chốt kiến thức và nhấn mạnh kiến thức chốt: Thực hiện thao tác sau để xem tin tức và chương trình giải trí trên Internet bằng ứng dụng Google Chrome: • Nháy đúp chuột vào biểu tượng để kích hoạt phần mềm Google Chrome. • Tại ô địa chỉ gõ tên trang web muốn truy cập, rồi gõ phím Enter. • Nháy chuột vào mục tin tức và chương trình giải trí cần xem. 2. Khám phá - Phần mềm Google Chrome (5 phút) 1. Mục tiêu • Học sinh biết được phần mềm Google Chrome là trình duyệt web. • Học sinh thực hiện được được cách thoát khỏi trình duyệt Google Chrome. • Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ năng làm việc nhóm. 2. Sản phẩm hoạt động của HS • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) • Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để cùng trả lời các câu hỏi sau: • Phần mềm Google Chrome được dùng để làm gì? • Em hãy kể tên những trình duyệt web khác mà em biết. • Sử dụng trình duyệt web em có thể xem được thông tin, giải trí trên Internet không? • Làm thế nào để thoát khỏi trình duyệt Google Chrome? b. Thực hiện nhiệm vụ • Các nhóm trao đổi và hoàn thành nhiệm vụ được giao. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ • Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp ý kiến của HS và nhấn mạnh kiến thức chốt: • Phần mềm Google Chrome là trình duyệt web. Sử dụng trình duyệt web em có thể xem được thông tin, giải trí trên Internet. • Thoát khỏi trình duyệt Google Chrome: nháy chuột vào ở khu vực các nút điều khiển cửa sổ trình duyệt. 3. Hoạt động 3 – Luyện tập (7 phút) 1. Mục tiêu • Học sinh rèn luyện các thao tác kích hoạt trình duyệt web, xem tin tức và chương trình giải trí trên trang web và thoát khỏi trình duyệt web. • Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số, giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông, tư duy phản biện, kĩ năng làm việc nhóm. 2. Sản phẩm hoạt động của HS • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) • Giáo viên hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi để thực hiện các nhiệm vụ sau: • Kích hoạt trình duyệt Google Chrome; • Xem bản tin thể thao trên trang web vtv.vn của Đài truyền hình Việt Nam; • Thoát khỏi trình duyệt Google Chrome. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để tham gia trò chơi trắc nghiệm. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ • Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. 4. Hoạt động 4 – Vận dụng (12 phút) 1. Mục tiêu • Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để xem tin tức và chương trình giải trí trên Internet bằng ứng dụng Google Chrome. • Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số, giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông, tư duy phản biện, kĩ năng làm việc nhóm. 2. Sản phẩm hoạt động của HS • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) • Giáo viên hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi để thực hiện các nhiệm vụ sau: • Kích hoạt trình duyệt Google Chrome; • Xem thông tin trên trang web có địa chỉ thieunhivietnam.vn; • Thoát khỏi trình duyệt Google Chrome. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ học tập. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ • Giáo viên tổng hợp ý kiến của học sinh, khen thưởng đội thắng cuộc và đưa ra kiến thức chốt: • Trên internet có rất nhiều thông tin. • Sử dụng điện thoại hay máy tính kết nối Internet có thể xem được thông tin, giải trí trên Internet.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_3_bai_11_13_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_thanh.docx