Giáo án Tin học 3 - Bài 3-5 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 3 - Bài 3-5 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3. XỬ LÍ THÔNG TIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
Năng lực Tin học
• Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông:
• Nhận ra được trong trường hợp cụ thể: Thông tin thu nhận và được xử lí
là gì, kết quả của xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
• Nêu được ví dụ minh hoạ cho nhận xét: Bộ óc của con người là một bộ
phận xử lí thông tin.
• Thực hiện được việc xử lí thông tin trong các tình huống thực tế như: làm
bài tập, chơi trò chơi
Năng lực chung
• Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá
trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo.
• Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm,
phản biện trong các nhiệm vụ học tập.
• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được việc xử lí thông tin trong các tình
huống thực tế như: làm bài tập, chơi trò chơi
2. Phẩm chất
• Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến
thức đã học vào tình huống thực tế.
• Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm
khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
• Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học.
• Bài giảng trình chiếu.
• Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).
• Hình ảnh mô tả tình huống sử dụng trong hoạt động Khởi động.
• Ứng dụng chơi cờ vua online.
Học sinh
• Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động 1 – Khởi động (6 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh hào hứng khi bắt đầu giờ học.
• Học sinh hiểu được con người cần xử lí thông tin đã thu nhận để đưa ra được
quyết định.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) • Giáo viên hướng dẫn HS quan sát bức tranh mô tả tình huống: Trên đường đi
học, bạn Bình đang bối rối khi không thể đi bộ qua đường. Vì đèn tín hiệu giao
thông dành cho người đi bộ đã bật xanh nhưng nhiều phương tiện khác không
dừng lại để nhường đường.
• Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi và chia sẻ ý kiến cá nhân: Em sẽ làm gì để
có thể qua đường an toàn khi gặp tình huống giống bạn Bình?
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ.
• Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên.
• Giáo viên đặt câu hỏi về kiến thức chốt:
• Theo em, chúng ta cần làm gì với thông tin đã thu nhận trước khi đưa ra quyết
định của mình?
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến của mình, khen thưởng học sinh có
câu trả lời tốt.
• Giáo viên gợi ý bằng hình ảnh sau:
• Giáo viên tổng hợp ý kiến, câu trả lời của học sinh, đưa ra kiến thức chốt và dẫn
dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em thực hiện được việc xử lí thông tin
trong các tình huống thực tế như: làm bài tập, chơi trò chơi ”
2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (10 phút)
2.1. Mục tiêu
• Học sinh chỉ ra được thông tin thu nhận và được xử lí là gì, kết quả của xử lí là
hành động hay ý nghĩ gì.
• Học sinh biết được bộ óc của con người là một bộ phận xử lí thông tin.
• Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ
năng làm việc nhóm.
2.2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
2.3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên chia lớp học thành 2 đội chơi, hướng dẫn HS tham gia trải nghiệm
chơi cờ vua online trên máy của GV. Sau 3 nước cờ, GV đặt câu hỏi:
• Khi chơi cờ vua em nhận thông tin từ đâu?
• Quá trình xử lí thông tin thu nhận được là gì?
• Bộ phận nào của con người thực hiện quá trình xử lí thông tin đó?
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh tích cực thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn. • Giáo viên khuyến khích HS đưa ra ý kiến cá nhân sau đó tổng hợp và chốt câu
trả lời như sau:
• Khi chơi cờ vua em nhận thông tin từ nước đi của đội bạn.
• Xử lí thông tin là quá trình em suy nghĩ để đưa ra nước cờ tiếp theo của
mình.
• Bộ não của con người thực hiện quá trình xử lí thông tin.
• Giáo viên chia lớp học thành các nhóm nhỏ hoặc nhóm đôi để thực hiện các
nhiệm vụ sau:
• Đọc hai tình huống trong phần khám phá.
• Thảo luận, trả lời các câu hỏi trong tình huống 2.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên đưa ra đáp án gợi ý cho tình huống 2 nếu cần:
• Thông tin An thu nhận: Đầu bài trên bảng và yêu cầu ghi lời giải, đáp số
lên bảng con.
• Quá trình An xử lí thông tin: An đọc đề bài, suy nghĩ và cẩn thận ghi lời
giải, đáp số lên bảng con của mình.
• Bộ não của An thực hiện quá trình xử lí thông tin.
• Kết quả xử lí: lời giải, đáp số đã được ghi lên bảng con của An.
• Giáo viên tổng hợp ý kiến của HS và nhấn mạnh kiến thức chốt: Bộ não của con
người là bộ phận xử lí thông tin.
3. Hoạt động 3 – Luyện tập (7 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh củng cố kiến thức đã học về xác định thông tin thu nhận, được xử lý là
gì, kết quả của xử lí là hành động hay ý nghĩa gì trong tình huống cụ thể.
• Học sinh thực hiện được việc xử lí thông tin trong tình huống thực tế.
• Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ
năng làm việc nhóm.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi để thực hiện các nhiệm
vụ sau:
Tình huống 1
• Đọc tình huống trong phần luyện tập.
• Thảo luận, trả lời các câu hỏi trong tình huống.
Tình huống 2
• Dựa vào tình huống: Tâm nói với Bình “Đã là kiện tướng cờ vua thì khi đánh cờ
không cần suy nghĩ”. Theo em nhận xét của Tâm đúng hay sai? Vì sao? • Giáo viên chia lớp thành hai đội. Đội 1 đưa ra quan điểm đúng, Đội 2 đưa ra
quan điểm sai. Mỗi đội thực hiện nhiệm vụ như sau:
• Thảo luận để trả lời câu hỏi Vì sao? trong tình huống trên.
• Giải thích để bảo vệ quan điểm của đội mình trước đội bạn.
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh tích cực trao đổi và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
Tình huống 1
• Giáo viên tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra kiến thức chốt:
• Thông tin được Bình thu nhận: dây diều bỗng chùng lại, diều hạ thấp
xuống.
• Thông tin được Bình xử lý: Để cho diều bay cao, Bình cuộn bớt dây diều
lại và chạy ngược chiều gió.
• Kết quả xử lí: Diều bay cao hơn.
Tình huống 2
• Giáo viên tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra kiến thức chốt:
• Khi đánh cờ, kiện tướng cờ vua cũng cần suy nghĩ để xử lí thông tin và
đưa ra nước đi của mình.
• Tùy từng tình huống mà quá trình xử lí thông tin đó nhanh hay chậm.
4. Hoạt động 4 – Vận dụng (12 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh nêu được ví dụ minh hoạ cho nhận xét: Bộ óc của con người là một bộ
phận xử lí thông tin.
• Học sinh thực hiện được việc xử lí thông tin trong các tình huống thực tế như:
làm bài tập, chơi trò chơi .
• Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy phản biện,
kỹ năng làm việc nhóm.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm nhỏ hoặc nhóm đôi để thực hiện các
nhiệm vụ sau:
• Mỗi HS nêu một tình huống minh hoạ cho nhận xét “Bộ não của con
người là bộ phận xử lí thông tin”.
• Thảo luận, trả lời các câu hỏi: Trong tình huống đó thông tin được thu
nhận và xử lí là gì? Kết quả của xử lí là hành động hay ý nghĩ gì?
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để tham gia hoạt động.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên tổng hợp ý kiến của HS, khen ngợi những nhóm HS có câu trả lời tốt
và đưa ra kiến thức chốt:
• Để đưa ra được quyết định từ thông tin thu nhận, thông tin đó cần được xử
lí.
• Bộ não của con người là bộ phận xử lí thông tin.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
BÀI 4. MÁY XỬ LÍ THÔNG TIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
Năng lực Tin học
• Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông:
• Biết được trong cuộc sống có những loại máy móc tiếp nhận thông tin để
quyết định hành động.
• Chỉ ra được máy đã xử lí thông tin nào và kết quả xử lí ra sao.
• Nêu được ví dụ minh hoạ máy móc tiếp nhận thông tin để quyết định hành
động.
Năng lực chung
• Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá
trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo.
• Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm,
phản biện trong các nhiệm vụ học tập.
• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ví dụ minh hoạ máy móc tiếp nhận
thông tin để quyết định hành động.
2. Phẩm chất
• Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến
thức đã học vào tình huống thực tế.
• Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm
khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên
• Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học.
• Bài giảng trình chiếu.
• Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).
• Video giới thiệu robot Asimo trong phần Khởi động.
• Video giới thiệu robot hút bụi phần Vận dụng.
Học sinh
• Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động 1 – Khởi động (6 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh hào hứng khi bắt đầu giờ học.
• Học sinh biết được trong cuộc sống có những loại máy móc tiếp nhận thông tin
để quyết định hành động.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên hướng dẫn HS quan sát video giới thiệu robot Asimo của hãng Honda
Nhật Bản. Sau đó trả lời các câu hỏi:
• Theo em, máy móc có tiếp nhận thông tin để quyết định hành động
không?
• Em có biết loại máy nào như vậy không? Chúng hoạt động như thế nào?
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ.
• Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên tổng hợp ý kiến, câu trả lời của học sinh, đưa ra kiến thức chốt và dẫn
dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em nêu được ví dụ minh hoạ máy móc
tiếp nhận thông tin để quyết định hành động”
2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (10 phút)
2.1. Mục tiêu
• Học sinh chỉ ra được máy đã xử lí thông tin nào và kết quả xử lí ra sao.
• Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ
năng làm việc nhóm.
2.2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
2.3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi để thực hiện các nhiệm
vụ sau: • Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong phần Khám phá.
• Lần lượt trả lời các câu hỏi: Khi quạt đang chạy ở tốc độ số 1, em bấm
chuyển tốc độ số 3 trên điều khiển, quạt sẽ thay đổi hoạt động thế nào?
Quạt đã xử lí thông tin nào? Kết quả xử lí ra sao?
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh tích cực thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên tổng hợp ý kiến của HS và chốt câu trả lời như sau:
• Khi quạt đang chạy ở tốc độ số 1, em bấm chuyển tốc độ số 3 trên điều
khiển, quạt sẽ thay đổi tốc độ chạy nhanh hơn hoặc chậm hơn.
• Quạt tiếp nhận thông tin từ điều khiển khi em bấm. Sau đó quạt xử lí
thông tin theo cách thức đã được lập trình cài đặt sẵn.
• Kết quả xử lí: quạt sẽ thay đổi tốc độ chạy nhanh hơn hoặc chậm hơn.
3. Hoạt động 3 – Luyện tập (7 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh củng cố kiến thức đã học về xác định máy đã xử lí thông tin nào và kết
quả xử lí ra sao trong tình huống cụ thể.
• Học sinh nêu được ví dụ minh hoạ máy móc tiếp nhận thông tin để quyết định
hành động.
• Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ
năng làm việc nhóm.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm nhỏ hoặc nhóm đôi để thực hiện các
nhiệm vụ sau:
• Đưa ra ý kiến cá nhân của mình trước cả nhóm về các câu hỏi sau: Ti vi
có phải là loại máy tiếp nhận thông tin để quyết định hành động không?
Khi em sử dụng điều khiển để bật ti vi, ti vi tiếp nhận và xử lí thông tin
nào? Kết quả xử lí ra sao?.
• Mỗi HS nêu 1 ví dụ về máy tiếp nhận thông tin để quyết định hành động
mà em biết. Và mô tả hoạt động của chiếc máy đó.
• Khi có HS đang phát biểu thì các thành viên khác trong nhóm lắng nghe
sau đó đưa ra ý kiến phản biện hoặc câu hỏi nếu có.
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh tích cực trao đổi và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ
Tình huống 1
• Giáo viên tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra kiến thức chốt:
• Ti vi là loại máy tiếp nhận thông tin để quyết định hành động.
• Khi em sử dụng điều khiển để bật ti vi, ti vi tiếp nhận thông tin từ điểu
khiển và xử lí thông tin theo cách thức đã được lập trình cài đặt sẵn.
• Kết quả xử lí: Ti vi chuyển sang chức năng như em đã điều khiển.
4. Hoạt động 4 – Vận dụng (12 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh vận dụng đã kiến thức đã học để chỉ ra được máy đã xử lí thông tin nào
và kết quả xử lí ra sao.
• Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy phản biện,
kỹ năng làm việc nhóm.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên hướng dẫn HS làm việc nhóm nhỏ hoặc nhóm đôi để quan sát video
giới thiệu về robot hút bụi sau đó thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Mỗi HS mô tả lại một hành động của robot hút bụi mà em quan sát được?
• Với mỗi hành động đó, em hãy cho biết thông tin nào đã được robot xử
lí? Kết quả xử lí như thế nào?
• Khi có HS đang phát biểu thì các thành viên khác trong nhóm lắng nghe
sau đó đưa ra ý kiến phản biện hoặc câu hỏi nếu có.
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để tham gia hoạt động.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra kiến thức chốt: Trong cuộc sống có
những loại máy móc tiếp nhận thông tin để quyết định hành động. Máy có thể
xử lí thông tin nhận được từ bộ điều khiển hoặc từ môi trường để quyết định
hành động.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
BÀI 5. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
Năng lực Tin học
• Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông:
• Biết được máy tính có bốn thành phần cơ bản: Thân máy, bàn phím, chuột
và màn hình.
• Nêu được sơ lược về chức năng của bàn phím và chuột, màn hình và loa.
Năng lực chung
• Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá
trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo.
• Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm,
phản biện trong các nhiệm vụ học tập.
• Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết được tên và chức năng của các bộ phận
cơ bản của máy tính để bàn.
2. Phẩm chất
• Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến
thức đã học vào tình huống thực tế.
• Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm
khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
• Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học.
• Bài giảng trình chiếu.
• Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).
• Video giới thiệu máy tính sử dụng trong hoạt động Khởi động.
• Phiếu học tập 1 phần Khám phá.
• Phiếu học tập 2 phần Khám phá.
• Trò chơi phần Luyện tập.
• Phiếu học tập 3 phần Vận dụng.
Học sinh
• Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động 1 – Khởi động (6 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh hào hứng khi bắt đầu giờ học.
• Học sinh kể tên được các thành phần cơ bản: Thân máy, bàn phím, chuột, màn
hình....
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên chuẩn bị video giới thiệu Máy tính và bộ câu hỏi gợi mở:
• Theo em, máy tính có mặt ở những lĩnh vực nào của đời sống, xã hội? • Em đã từng được sử dụng loại máy tính nào?
• Kể tên thành phần cơ bản của máy tính mà em đã biết?
• Giáo viên chia học sinh thành các nhóm cho phù hợp với số học sinh của lớp.
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ.
• Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến của mình, khen thưởng học sinh có
câu trả lời tốt.
• Giáo viên tổng hợp ý kiến, câu trả lời của học sinh, đưa ra kiến thức chốt và dẫn
dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em biết tên và chức năng của các thành
phần cơ bản của máy tính để bàn.”
2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (10 phút)
1. Khám phá các thành phần cơ bản của máy tính để bàn (5 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh biết được máy tính có bốn thành phần cơ bản: Thân máy, bàn phím,
chuột và màn hình.
• Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực năng lực sử dụng và quản lí các phương
tiện công nghệ thông tin và truyền thông, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ
năng làm việc nhóm.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên chuẩn bị Phiếu học tập 1 và hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân hoặc
nhóm đôi để thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong phần Khám phá 1. Các thành phần
cơ bản của máy tính để bàn trang 15 SGK.
• Hoàn thành Phiếu học tập 1.
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Các nhóm trao đổi và hoàn thành Phiếu học tập 1 với nội dung về các thành phần
cơ bản của máy tính để bàn.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh
có câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp và chốt câu trả lời như sau: Máy tính để bàn
có bốn thành phần cơ bản: Thân máy, bàn phím, chuột và màn hình.
2. Khám phá - chức năng các bộ phận cơ bản của máy tính (5 phút) 1. Mục tiêu
• Học sinh nêu được sơ lược về chức năng của bàn phím và chuột, màn hình và
loa.
• Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, kĩ
năng làm việc nhóm.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên chuẩn bị Phiếu học tập 2 và hướng dẫn học sinh làm việc nhóm nhỏ
hoặc nhóm đôi để thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong phần 2. Chức năng các bộ phận cơ
bản của máy tính.
• Hoàn thành Phiếu học tập 2.
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Các nhóm trao đổi và hoàn thành phiếu học tập 2 với nội dung về chức năng các
bộ phận cơ bản của máy tính.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh
có câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp và chốt kiến thức bằng đáp án của Phiếu học
tập 2.
3. Hoạt động 3 – Luyện tập (7 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh chỉ ra được máy tính có bốn thành phần cơ bản: Thân máy, bàn phím,
chuột và màn hình.
• Học sinh biết được sơ lược về chức năng của một số thành phần cơ bản của máy
tính.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên chuẩn bị và hướng dẫn học sinh trải nghiệm trò chơi trắc nghiệm trực
tuyến trên một số ứng dụng miễn phí như Quizizz, Kahoot để thực hiện trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm trong phần Luyện tập. Nếu giáo viên không thể tổ chức
trò chơi trắc nghiệm trực tuyến thì có thể tham khảo trò chơi được thiết kế bằng
PowerPoint trong kho học liệu đính kèm.
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để tham gia trò chơi trắc nghiệm.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh
có câu trả lời tốt, tổng hợp ý kiến của học sinh và đưa ra đáp án như sau:
• Bài 1: đáp án C
• Bài 2: đáp án B
4. Hoạt động 4 – Vận dụng (12 phút)
1. Mục tiêu
• Học sinh lựa chọn đúng các thành phần cơ bản của máy tính để bàn.
• Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy phản biện,
kỹ năng làm việc nhóm.
2. Sản phẩm hoạt động của HS
• Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên.
3. Tổ chức hoạt động
a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện)
• Giáo viên chuẩn bị và hướng dẫn học sinh làm việc nhóm nhỏ hoặc nhóm đôi để
tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”.
• Giáo viên có thể in và cắt theo mẫu Phiếu học tập 3 trong kho học liệu hoặc bổ
sung thêm các hình ảnh khác phù hợp với học sinh. Sau đó phát cho mỗi nhóm
một bộ hình ảnh như hình phần Vận dụng.
• Giáo viên đưa ra thể lệ trò chơi:
• Mỗi đội có tối đa 5 phút để hoàn thành phiếu học tập 3.
• Đội hoàn thành đúng nhất và trưng bày sản phẩm nhanh nhất là đội thắng
cuộc.
b. Thực hiện nhiệm vụ
• Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để tham gia trò chơi.
• Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp.
• Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn.
• Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần.
c. Tổng kết nhiệm vụ
• Giáo viên tổng hợp ý kiến của học sinh, khen thưởng đội thắng cuộc và đưa ra
kiến thức chốt:
• Máy tính có bốn thành phần cơ bản: Thân máy, bàn phím, chuột và màn hình.
• Bàn phím, chuột máy tính là thiết bị đưa thông tin vào máy tính.
• Màn hình, loa là thiết bị đưa thông tin ra từ máy tính.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_3_bai_3_5_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_thanh_c.docx



