Giáo án Tin học 3 - Bài 7-10 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh

docx18 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 3 - Bài 7-10 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 7. SỬ DỤNG CHUỘT MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực Tin học - Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông, ứng xử phù hợp với môi trường số: Biết được vị trí của các nút chuột máy tính. Cầm được chuột đúng cách, thực hiện được các thao tác cơ bản: di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp, nháy nút phải, kéo thả chuột, cuộn nút cuộn chuột. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức tổng kết và trình bày được những điều đã học. Tự luyện tập cầm chuột đúng cách. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm khi sử dụng các thiết bị trong phòng thực hành Tin học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên • Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học. • Bài giảng trình chiếu. • Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu). • Video giới thiệu máy tính phần Khởi động. • Phiếu học tập, thẻ tên các nút chuột sử dụng cho hoạt động khám phá. • Trò chơi phần hình thành kiến thức mới. Học sinh • Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ. • Kéo, giấy A4, keo dính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1 – Khởi động (5 phút) 1.2. Mục tiêu - Học sinh hào hứng khi bắt đầu giờ học. - Học sinh nêu được chức năng của chuột máy tính. - Rèn luyện và phát triển năng lực sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. 1.3. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 1.4. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát chuột máy tính và trả lời câu hỏi: Em hãy nhắc lại chức năng của chuột máy tính là gì? - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm cho phù hợp với số học sinh của lớp. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. • Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến của mình, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. - Giáo viên tổng hợp ý kiến, câu trả lời của học sinh, đưa ra kiến thức chốt và dẫn dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em biết được vị trí của các nút chuột máy tính. Cầm được chuột đúng cách, thực hiện được các thao tác cơ bản khi sử dụng chuột.” 2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (15 phút) 2.1. Chuột máy tính (5 phút) 2.1.1. Mục tiêu - Học sinh nhận biết được vị trí của các nút chuột máy tính. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. 2.1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm. Học sinh tự cắt giấy A4 thành các miếng nhỏ, ghi tên các thành phần của chuột sau đó dán vào phiếu học tập. b. Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm trao đổi và hoàn thành Phiếu học tập với nội dung về vị trí các nút chuột máy tính. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp và chốt kiến thức: “Chuột máy tính có các nút trái, nút phải và các nút cuộn”. 2.2. Cách cầm chuột máy tính (7 phút) 2.2.1. Mục tiêu - Học sinh biết được cách cầm chuột đúng cách. - Học sinh biết được tác dụng của việc cầm chuột đúng cách. - Rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 2.2.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.2.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm mục 2. Cách cầm chuột máy tính trang 21 SGK. - Để tăng hứng thú cho học sinh, giáo viên có thể tổ chức trò chơi “Siêu nhân máy tính”. ￿ Luật chơi: Hai nhóm sẽ đố nhau nối câu. Nếu trả lời đúng sẽ được nối các câu tiếp theo. Trả lời sai, quyền trả lời sẽ thuộc về nhóm khác. Nhóm nào nối được nhiều câu nhất sẽ được nhận danh hiệu “Siêu nhân máy tính”. Nhóm thứ nhất nói Nhóm thứ hai nói + Cầm chuột bằng tay . phải + Cổ tay để thẳng với . bàn tay + Ngón trỏ đặt lên nút . chuột trái + Ngón giữa đặt lên nút . chuột phải + Các ngón còn lại cầm nhẹ . hai bên thân chuột. b. Thực hiện nhiệm vụ • Từng cặp nhóm trao đổi và nối các câu theo yêu cầu. • Giáo viên mời hai hoặc ba cặp học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp và chốt kiến thức: “Cầm chuột bằng tay phải. Cổ tay để thẳng với bàn tay. Ngón trỏ đặt trên nút chuột trái. Ngón giữa đặt trên nút chuột phải. Các ngón còn lại cầm nhẹ hai bên thân chuột.” 2.3. Thao tác sử dụng chuột máy tính (8 phút) 2.3.1. Mục tiêu - Học sinh thực hiện được đúng các thao tác sử dụng chuột máy tính. - Rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 2.3.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.3.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 3. Thao tác sử dụng chuột máy tính trang 22 SGK. - Giáo viên có thể tổ chức trò chơi “Ai đoán đúng”: Giáo viên trình chiếu hình ảnh, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, đoán thao tác sử dụng chuột. Nếu đoán đúng sẽ được lên trình bày thao tác sử dụng và mô phỏng trên máy tính. Nếu sai, quyền trả lời sẽ thuộc về nhóm khác. Nhóm chiến thắng là nhóm được lên mô phỏng nhiều nhất. Hình ảnh Thao tác sử dụng Gợi ý ví dụ mô phỏng Di chuyển chuột: di chuyển Học sinh di chuyển chuột trên màn chuột trên mặt phẳng để con trỏ hình nền của máy tính cho cả lớp chuột di chuyển theo trên màn quan sát. hình. Nháy chuột: Nháy nút chuột trái Học sinh có thể nháy vào một biểu rồi thả ngón tay. tượng mà mình thích. Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh Học sinh thực hiện kích hoạt một hai lần liên tiếp nút trái chuột rồi chương trình ứng dụng. thả ngón tay. Nháy nút phải chuột: Nhấn nút Học sinh thực hiện thao tác nhấn nút phải chuột rồi thả ngón tay. phải chuột vào một ứng dụng trên màn hình. Kéo thả chuột: Nhấn giữ nút trái Học sinh thực hiện kéo thả một biểu chuột di chuyển chuột đến vị trí tượng đến một ví trí bất kỳ trên màn mới rồi thả ngón tay. hình nền. Xoay nút cuộn: Dùng một ngón Giáo viên truy cập vào một trang tay xoay nút cuộn của chuột để web, học sinh thực hiện thao tác xoay dịch chuyển trang màn hình lên nút cuộn để xem được nội dung bên hoặc xuống. trên hoặc bên dưới. b. Thực hiện nhiệm vụ • Từng cặp nhóm trao đổi và đoán các thao tác sử dụng chuột. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên mời nhóm chiến thắng lên mô phỏng trên máy tính, cả lớp quan sát. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh tích cực, có câu trả lời tốt, thực hiện thao tác đúng, sau đó tổng hợp và chốt kiến thức: “Các thao tác sử dụng chuột bao gồm: di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy nút phải chuột, kéo thả chuột, xoay nút cuộn. Thực hiện mỗi thao tác với chuột máy tính là em đã gửi tín hiệu điều khiển vào máy tính.” 3. Hoạt động 3 – Luyện tập (10 phút) 3.1. Mục tiêu - Học sinh gọi được tên các bộ phận của chuột máy tính. - Học sinh biết cách cầm chuột đúng cách. - Học sinh chỉ ra được lỗi sai trong các cách cầm chuột. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông, ứng xử phù hợp trong môi trường số. 3.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Bài 1. Giáo viên có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và báo cáo kết quả. - Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để ghép mỗi mục ở cột bên trái với một mục phù hợp ở cột bên phải. - Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, ghi lời giải ra vở. - Nếu còn thời gian GV có thể hướng dẫn HS thực hiện các bài tập trong VBT Tin học 3 để luyện tập thêm kiến thức. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để thực hiện các bài tập 1, 2, 3. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, tổng hợp ý kiến của học sinh và đưa ra đáp án như sau: ✔ Bài 1: đáp án 1. Nút trái 2. Nút phải 3. Nút cuộn ✔ Bài 2: Đáp án 1-b, 2-d, 3-a, 4-c ✔ Bài 3: Đáp án • Hình 1: Cổ tay không thẳng với bàn tay, ngón cái đặt lên nút trái chuột, ngón trỏ đặt lên nút phải chuột • Hình 2: Cổ tay không thẳng với bàn tay • Hình 3: Cổ tay không thẳng với bàn tay, ngón giữa cầm bên thân chuột • Hình 4: Ngón cái đặt lên nút trái chuột, ngón trỏ và ngón giữa đặt lên nút phải chuột. 4. Hoạt động 4 – Vận dụng (5 phút) 4.1. Mục tiêu - Học sinh vận dụng được kiến thức vừa học để thực hiện đúng được thao tác sử dụng chuột máy tính. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp với môi trường số. 4.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 4.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân để ghép thao tác chuột với cách thực hiện. So sánh kết quả với bạn. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn thực hiện yêu cầu. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ • Giáo viên tổng hợp ý kiến của học sinh, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, tổng hợp ý kiến của học sinh và đưa ra đáp án như sau: 1-e, 2-c, 3-d, 4-b, 5-a. • Giáo viên đưa ra kiến thức chốt: ✔ Chuột máy tính có các nút: nút trái, nút phải và nút cuộn. ✔ Luôn cầm chuột đúng cách khi sử dụng chuột. ✔ Các thao tác với chuột máy tính: di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy nút phải chuột, kéo thả chuột, xoay nút cuộn. BÀI 8. TƯ THẾ KHI LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực Tin học - Ứng xử phù hợp với môi trường số: Biết và ngồi đúng tư thế, nhận ra được tư thế ngồi sai khi làm việc với máy tính. Biết vị trí phù hợp của nguồn sáng trong phòng với mắt, với màn hình. Nêu được tác hại của việc ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Học sinh tự tìm hiểu và tiếp thu kiến thức mới thông qua quá trình tham gia hoạt động học tập một cách tích cực, chủ động sáng tạo. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, biết bảo vệ sức khoẻ khi sử dụng thiết bị kỹ thuật số, bố trí thời gian vận động và nghỉ xen kẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học. - Bài giảng trình chiếu. - Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu). - Hình ảnh sử dụng cho hoạt động Khởi động. - Thẻ ghi đúng sai dùng cho hoạt động Khám phá. - Máy tính và bàn máy tính dùng cho hoạt động Vận dụng. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1 – Khởi động (5 phút) 1.1. Mục tiêu - Học sinh nêu được tư thế ngồi học đúng. - Học sinh nêu được một số chú ý khi làm việc với máy tính. 1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh - Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: ￿ Cách ngồi học như thế nào được gọi là đúng tư thế? ￿ Những lưu ý khi ngồi học trước máy tính để bảo vệ sức khoẻ là gì? - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm cho phù hợp với số học sinh của lớp. b. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. - Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến của mình, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. - Giáo viên tổng hợp ý kiến, câu trả lời của học sinh, đưa ra kiến thức chốt và dẫn dắt vào bài mới: “Bài học này giúp các em biết và ngồi đúng tư thế, nhận ra được tư thế ngồi sai khi làm việc với máy tính. Biết vị trí phù hợp của nguồn sáng trong phòng với mắt, với màn hình. Nêu được tác hại của việc ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi.”. 2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (18 phút) 2.1. Tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính (10 phút) 2.1.1. Mục tiêu - Học sinh biết và ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số; phẩm chất có trách nhiệm với bản thân, có ý thức giữ gìn, chăm sóc sức khỏe. 2.1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh - Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 8.1a và hình 8.1b, trang 24 SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh giơ thẻ đúng, sai đối với mỗi hình ảnh tương ứng. - Giáo viên quan sát và chốt đáp án đúng: hình 8.1b - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Em hãy mô tả tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính? b. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khen thưởng học sinh có câu trả lời đúng, tích cực tham gia thảo luận. - Giáo viên kết luận tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính: Lưng thẳng, vai thả lỏng. Mắt hướng ngang tầm màn hình, không cao quá cạnh trên màn hình. Khoảng cách từ mắt đến màn hình khoảng 50 cm đến 80 cm. Tay đặt ngang tầm bàn phím. Chuột để bên tay phải. Không để nguồn sáng chiếu thẳng vào mắt hoặc màn hình. Ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính là một trong các cách giữ gìn sức khỏe của bản thân. 2.2. Những tác hại khi ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá lâu (8 phút) 2.2.1. Mục tiêu - Học sinh nêu được tác hại của việc ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số, biết bảo vệ sức khoẻ khi sử dụng thiết bị số, có trách nhiệm với bản thân. 2.2.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh - Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.2.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. ￿ Các nhóm chẵn: Quan sát cách ngồi làm việc của các bạn học sinh trong hình 8.2a, hình 8.2b, hình 8.2c trang 25 SGK và cho biết cách ngồi như vậy sẽ dẫn đến những tác hại nào: cong vẹo cột sống, hỏng mắt, nhanh mỏi mệt? Tại sao? ￿ Các nhóm lẻ: Thảo luận và trả lời 2 câu hỏi: - Em hãy cho biết những tác hại khi ngồi làm việc với máy tính quá lâu là gì? - Khi làm việc với máy tính, sau bao nhiêu lâu em nên đứng dậy giải lao, vận động nhẹ nhàng vài phút? b. Thực hiện nhiệm vụ - Từng cặp nhóm trao đổi và thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên mời hai hoặc ba cặp học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. - Giáo viên mời các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khen thưởng những nhóm thảo luận tích cực, có câu trả lời đúng. - Giáo viên đưa ra đáp án gợi ý nếu cần: ￿ Các bạn nhỏ ở các hình 8.2a, 8.2b, 8.2c ngồi sai tư thế khi sử dụng máy tính. Đối với hình 8.2a sẽ dẫn đến nhanh mỏi mệt, hình 8.2b sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống, hình 8.2c sẽ dẫn đến hỏng mắt. ￿ Tác hại khi ngồi làm việc với máy tính quá lâu sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, có hại cho mắt, mỏi các cổ tay, khớp tay... ￿ Sau khoảng 30 phút nên đứng dậy giải lao, vận động nhẹ nhàng. - Giáo viên tổng kết và chốt kiến thức: Sau khoảng 30 phút làm việc với máy tính, em nên đứng dậy giải lao, vận động nhẹ nhàng vài phút. Khi ngồi làm việc với máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi sẽ dẫn tới mỏi mệt, có hại cho mắt 3. Hoạt động 3 – Luyện tập (5 phút) 3.1. Mục tiêu - Học sinh chỉ ra được những tác hại của việc ngồi sai tư thế khi sử dụng máy tính. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 3.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, ghi lời giải ra vở. b. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để thực hiện. - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, tổng hợp ý kiến của học sinh và đưa ra đáp án đúng là: A, B, C, D. - Nếu còn thời gian giáo viên có thể hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập trong VBT Tin học 3 để luyện tập thêm kiến thức. 4. Hoạt động 4 – Vận dụng (7 phút) 4.1. Mục tiêu - Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để nhận ra được tư thế ngồi làm việc với máy tính của bạn là đúng hay sai. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số; phẩm chất có trách nhiệm với bản thân, biết bảo vệ sức khoẻ khi sử dụng thiết bị kỹ thuật số. 4.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh - Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 4.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) ✔ Giáo viên có thể tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất”. ✔ Luật chơi: Giáo viên chọn 5 bạn học sinh đứng cách máy tính 5 bước. Sau khi có tín hiệu bắt đầu, 5 học sinh này di chuyển nhanh về máy tính của mình và ngồi đúng tư thế. Các bạn trong lớp quan sát bình chọn những bạn thực hiện nhanh và đúng. Đồng thời, chỉ ra được bạn nào ngồi sai, sai ở điểm nào. b. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn thực hiện yêu cầu. - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, chỉ ra được bạn nào ngồi sai, sai ở điểm nào. - Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khen thưởng học sinh thực hiện ngồi đúng tư thế nhanh, những học sinh nhận diện được bạn đúng hay sai. - Giáo viên tổng kết: Luôn ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính. Không để nguồn sáng chiếu thẳng vào mắt hoặc màn hình. Ngồi sai tư thế hoặc sử dụng máy tính quá thời gian quy định cho lứa tuổi sẽ dẫn đến những bệnh về mắt, cột sống, ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ. Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ngồi đúng tư thế mỗi khi làm việc với máy tính. BÀI 9. ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực Tin học - Ứng xử phù hợp trong môi trường số: Khởi động được máy tính, kích hoạt được một phần mềm ứng dụng, ra khỏi được hệ thống đang chạy theo đúng cách. Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách sẽ gây tổn hại cho thiết bị khi sử dụng. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự thực hiện được thao tác điều khiển máy tính theo sự hướng dẫn. Có ý thức tổng kết và trình bày những điều đã học. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với gia đình, có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học. - Bài giảng trình chiếu. - Máy tính kết nối ti vi (hoặc máy chiếu). - Hình ảnh ti vi, máy tính để bàn sử dụng cho hoạt động Khởi động. - Thẻ đúng sai sử dụng cho hoạt động Luyện tập. - Phòng thực hành máy tính. Học sinh • Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1 – Khởi động (6 phút) 1.1. Mục tiêu - Học sinh nhận thức được việc bật máy tính có những điểm khác so với bật ti vi. 1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên trình chiếu hình ảnh 1 chiếc ti vi. - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi: Hàng ngày, để bật ti vi ở nhà, em thực hiện các bước như thế nào? - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm cho phù hợp với số học sinh của lớp. b. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. - Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến của mình, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. - Giáo viên trình chiếu hình ảnh 1 chiếc máy tính. Dẫn dắt vào bài mới: Việc bật/ tắt máy tính có gì khác so với ti vi? Làm thế nào để sử dụng được các ứng dụng trên máy tính? Bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu sâu sắc hơn về điều này. 2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (16 phút) 2.1. Khởi động máy tính (5 phút) 2.1.1. Mục tiêu - Học sinh khởi động được máy tính. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 2.1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên cho học sinh quan sát 1 bộ máy tính để bàn. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Đâu là vị trí công tắc màn hình, nút nguồn trên thân máy tính? - Giáo viên mời một vài học sinh chỉ vị trí của 2 nút trên thân máy tính. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi: Để khởi động máy tính em thực hiện mấy bước? Đó là những bước nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành khởi động trên máy tính cá nhân theo nhóm. - Giáo viên cho học sinh quan sát 1 chiếc máy tính xách tay. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Em hãy so sánh cách bật máy tính xách tay với máy tính để bàn? b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. • Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên quan sát, nhận xét thao tác thực hiện của học sinh. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, tuyên dương những nhóm tích cực và trả lời đúng. - Giáo viên tổng kết, chốt kiến thức: • Đối với máy tính để bàn khi khởi động các em cần thực hiện 2 bước: • Bước 1: Bật công tác màn hình. • Bước 2: Nhấn nút nguồn trên thân máy. • Đối với máy tính xách tay chỉ cần bật nút nguồn. Các em lưu ý khi khởi động một số máy tính có thể yêu cầu nhập mật khẩu trước khi sử dụng. 2.2. Kích hoạt phần mềm ứng dựng (6 phút) 2.2.1. Mục tiêu - Học sinh hiểu được mỗi biểu tượng là một phần mềm ứng dụng. - Học sinh kích hoạt được một phần mềm ứng dụng. - Học sinh thoát được phần mềm ứng dụng. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 2.2.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.2.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên chỉ trên màn hình máy tính và trình bày cho học sinh biết "Mỗi biểu tượng trên màn hình máy tính tương ứng với một phần mềm máy tính". - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết làm thế nào để kích hoạt được một phần mềm ứng dụng? - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm biểu tượng Notepad rồi kích hoạt phần mềm Notepad. - Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt gõ các phím V, I, E, T. Gõ phím dấu cách. Gõ các phím N, A, M sau đó trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết kết quả gõ được trên màn hình? - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách thoát khỏi phần mềm Notepad nói riêng và các phần mềm ứng dụng nói chung. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh nghe rõ nhiệm vụ và thực hiện các yêu cầu. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, sau đó tổng hợp và chốt kiến thức: “Để sử dụng được phần mềm, các em thực hiện thao tác nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm để kích hoạt phần mềm. Khi không sử dụng, các em nháy chuột vào nút lệnh ở góc trên bên phải cửa sổ, sau đó nháy chuột vào Don’t Save.” 2.3. Tắt máy tính (5 phút) 2.3.1. Mục tiêu - Học sinh ra khỏi được hệ thống đang chạy theo đúng cách. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số; phẩm chất có trách nhiệm với gia đình, có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình. 2.3.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.3.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 3 trang 27 SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: • Để tắt máy tính em cần thực hiện các bước nào? • Liệt kê một số cách tắt máy không đúng cách. • Tác hại của việc tắt máy tính không đúng cách là gì? b. Thực hiện nhiệm vụ • Từng cặp nhóm trao đổi và đoán các thao tác sử dụng chuột. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ • Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án gợi ý của các câu hỏi: • Để tắt máy tính các em cần thực hiện tuần tự 4 bước. • Bước 1: Nháy chuột vào Start. • Bước 2: Nháy chuột vào Power. • Bước 3: Nháy chuột vào Shut down. • Bước 4: Tắt công tắc màn hình (với máy tính để bàn). • Một số cách tắt máy tính không đúng cách. • Không thoát khỏi các phần mềm đã kích hoạt trước khi tắt máy tính. • Giữ nút nguồn hoặc ngắt nguồn điện để tắt máy. • Tắt máy không đúng cách có thể làm mất thông tin trong máy tính và làm hư hỏng máy tính. 3. Hoạt động 3 – Luyện tập (8 phút) 3.1. Mục tiêu - Học sinh nhận dạng được thao tác khởi động máy tính để bàn - Học sinh ghép được các chức năng tương ứng với thao tác thực hiện. - Học sinh sắp xếp được đúng thứ tự các bước tắt máy tính để bàn. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số. 3.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, giơ thẻ đúng sai ứng với mỗi phương án A, B, C. - Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, giáo viên mời 1 – 2 nhóm chia sẻ kết quả. - Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, ghi lời giải ra vở. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để thực hiện các bài tập 1, 2, 3. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, tổng hợp ý kiến của học sinh và đưa ra đáp án như sau: • Bài 1: đáp án A – Đúng, B – Đúng, C – Sai. • Bài 2: đáp án 1 - b, 2 - a. • Bài 3: đáp án A ￿ C ￿ B ￿ D. 4. Hoạt động 4 – Vận dụng (5 phút) 4.1. Mục tiêu - Học sinh vận dụng được kiến thức vừa học để khởi động máy tính, kích hoạt và thoát khỏi phần mềm PowerPoint, tắt máy tính đúng cách. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số, phẩm chất có trách nhiệm, có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình. 4.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 4.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm trên máy tính thực hiện các thao tác sau: • Khởi động máy tính. • Kích hoạt và thoát khỏi phần mềm PowerPoint. • Tắt máy tính. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn thực hiện yêu cầu. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét bạn thực hiện thao tác đã đúng chưa, có cần điều chỉnh ở thao tác nào không. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt và kết luận về nội dung bài học: • Khởi động và tắt máy tính phải thực hiện đúng cách. • Kích hoạt một phần mềm: nháy đúp chuột vào biểu tượng phần mềm. • Thoát khỏi một phần mềm đang mở: nháy chuột vào nút lệnh trên cửa sổ phần mềm. - Giáo viên nhắc nhở học sinh thực hiện thao tác đúng khi làm việc với máy tính để giữ gìn máy tính. BÀI 10. AN TOÀN VỀ ĐIỆN KHI SỬ DỤNG MÁY TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực Tin học - Ứng xử phù hợp với môi trường số: Biết những việc nên làm và không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện, có ý thức đề phòng tai nạn về điện khi sử dụng máy tính. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự chủ trong việc sử dụng thiết bị điện đảm bảo an toàn. Có ý thức tổng kết và trình bày những điều đã học. - Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm, phản biện trong các nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Học sinh tham gia các hoạt động trong giờ học, vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống thực tế. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với gia đình, có ý thức phòng tránh tai nạn về điện cho bản thân và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Chuẩn bị sách giáo khoa Tin học. - Bài giảng trình chiếu. - Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu). - Hình ảnh bài báo có nội dung về hậu quả của việc sử dụng điện không an toàn sử dụng trong hoạt động Khởi động. - Phiếu trò chơi phục vụ hoạt động Khám phá. Học sinh • Sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động 1 – Khởi động (5 phút) 1.1. Mục tiêu - Học sinh hiểu được lí do vì sao cần thực hiện quy tắc an toàn về điện khi sử dụng máy tính. 1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh chụp một bài báo có nội dung về hậu quả của việc sử dụng điện không an toàn (Giáo viên có thể tự tìm bài báo phù hợp hoặc sử dụng hình ảnh bài báo đã có trong kho học liệu). - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Nếu sử dụng điện không an toàn thì có thể xảy ra hậu quả gì? b. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. - Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. - Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khích lệ học sinh chia sẻ ý kiến của mình, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt. - Giáo viên tổng hợp ý kiến, dẫn dắt vào bài mới: Bài học này giúp các em biết những việc nên làm và không nên làm khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện, có ý thức đề phòng tai nạn về điện khi sử dụng máy tính. 2. Hoạt động 2 – Hình thành kiến thức mới (15 phút) 2.1. An toàn về điện khi sử dụng máy tính (8 phút) 2.1.1. Mục tiêu - Học sinh nhận ra được những điều cần làm để bảo vệ máy tính và bản thân khi sử dụng thiết bị điện tử. - Rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số, phát triển phẩm chất trách nhiệm, có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình, giữ an toàn về điện khi sử dụng máy tính. 2.1.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.1.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 trang 29 SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: ￿ Vị trí để máy tính cần đảm bảo yêu cầu gì? ￿ Những vật dụng nào không nên để gần máy tính? ￿ Cần lưu ý gì khi vệ sinh máy tính? • Cần lưu ý gì khi sử dụng điện thoại? b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ. • Học sinh thảo luận nhóm về câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên quan sát, nhận xét thao tác thực hiện của học sinh. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thảo luận của các nhóm và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khen thưởng nhóm có câu trả lời đúng, chốt kiến thức: ￿ Vị trí đặt máy cần đặt ở nơi khô thoáng để máy tính không bị ẩm ướt, truyền điện ra ngoài. ￿ Không nên để nước gần máy tính vì nếu nước bị đổ vào máy tính sẽ làm hỏng thiết bị. ￿ Không được dùng chất lỏng để vệ sinh bàn phím khi đang sử dụng. Chất lỏng có thể gây chảy, ngấm vào bên trong thiết bị và gây chập, cháy thiết bị. ￿ Không nên vừa sạc pin vừa sử dụng điện thoại vì có thể gây cháy nổ, gây thương tích, nguy hiểm đến tính mạng. 2.2. Những điều nên và không nên khi sử dụng máy tính (7 phút) 2.2.1. Mục tiêu - Học sinh xác định được những điều nên và không nên khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn về điện. - Rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số, phát triển phẩm chất trách nhiệm. 2.2.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 2.2.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” ￿ Cách tiến hành: • Giáo viên chia lớp thành các đội chơi, mỗi đội từ 4 đến 6 bạn. • Phát mỗi đội một phiếu trò chơi. ￿ Luật chơi: Các nhóm thảo luận, phân loại những việc nên làm và không nên làm đã cho vào 2 cột của phiếu trò chơi. Đồng thời bổ sung thêm ý kiến của mình vào phiếu. Đối với mỗi phân loại đúng sẽ được 1 điểm, bổ sung thêm ý kiến đúng được 2 điểm. Đội chiến thắng là đội hoàn thành đúng thời gian quy định và đạt được nhiều điểm nhất. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh nghe rõ nhiệm vụ và thực hiện các yêu cầu. - Giáo viên mời các đội báo cáo kết quả. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, công bố điểm thưởng cho các đội, tuyên dương đội dành chiến thắng. - Giáo viên tổng kết ý kiến, chốt kiến thức: • Những việc nên làm: A, B, C, D. • Những việc không nên làm: E, G, H, I. 3. Hoạt động 3 – Luyện tập (8 phút) 3.1. Mục tiêu - Học sinh đưa ra được những quyết định phù hợp về việc nên và không nên làm khi sử dụng máy tính. - Rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số, phát triển phẩm chất trách nhiệm. 3.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 3.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên thực hiện) - Giáo viên hướng dẫn học sinh trải nghiệm trò chơi trắc nghiệm trực tuyến trên một số ứng dụng miễn phí như Quizizz, Kahoot, hoặc trò chơi được thiết kế bằng Powerpoint trong kho học liệu để học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong mục Luyện tập. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn để thực hiện các bài tập 1, 2. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. • Giáo viên quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh và hỗ trợ nếu cần. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra ý kiến cá nhân, khen thưởng học sinh có câu trả lời tốt, tổng hợp ý kiến của học sinh và đưa ra đáp án như sau: ✔ Bài 1: đáp án C • Bài 2: đáp án A 4. Hoạt động 4 – Vận dụng (7 phút) 4.1. Mục tiêu - Học sinh vận dụng được kiến thức vừa học để sử dụng các thiết bị điện an toàn. - Học sinh rèn luyện và phát triển năng lực ứng xử phù hợp trong môi trường số, phát triển phẩm chất trách nhiệm, yêu quý mọi người. 4.2. Sản phẩm hoạt động của học sinh • Câu trả lời, ý kiến chia sẻ của học sinh cho các câu hỏi của giáo viên. 4.3. Tổ chức hoạt động a. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập ở mục Vận dụng. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra những điều mà các em sẽ nói với bạn. b. Thực hiện nhiệm vụ • Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn thực hiện yêu cầu. • Giáo viên mời hai hoặc ba học sinh chia sẻ câu trả lời trước lớp. • Giáo viên mời các học sinh khác nhận xét, phản biện câu trả lời của bạn. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét bạn thực hiện thao tác đã đúng chưa, có cần điều chỉnh ở thao tác nào không. c. Tổng kết nhiệm vụ - Giáo viên tuyên dương những học sinh tham gia hoạt động học tích cực và đưa ra đáp án gợi ý: Việc bạn An pha nước chanh mang đến cho Bố là việc làm đúng vì An đã biết quan tâm, chăm sóc Bố. Tuy nhiên, bạn không nên để cốc nước ở gần máy tính vì nếu cốc bị đổ, nước sẽ tràn vào máy tính gây chập điện làm nguy hiểm đến người sử dụng, đồng thời hỏng máy tính và dữ liệu. - Giáo viên tổng kết ý kiến của học sinh, chốt kiến thức: Các em thực hiện đúng quy tắc an toàn về điện khi sử dụng máy tính để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_3_bai_7_10_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_thanh.docx
Giáo án liên quan