I. Mục tiêu: Giúp Hs
· Biết được khái niện thông tin và hoạt động thông tin của con người.
· Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
· Có khái niện ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGk, tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh.
HS: SGK (nếu có)
III. Tiến trình lên lớp.
104 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2454 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 1: Chương I:LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ.
Tiết 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
Mục tiêu: Giúp Hs
Biết được khái niện thông tin và hoạt động thông tin của con người.
Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
Có khái niện ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
Chuẩn bị:
GV: SGk, tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh.
HS: SGK (nếu có)
Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin là gì?
Lấy một vài VD cho HS biết thế nào là thông tin như SGK
? Lấy một vài VD về thông tin trong thực tế mà em biết
Từ các VD em vừa lấy hãy cho biết thông tin là gì?
GV: chỉnh sửa câu trả lời của HS và đi đến kết luận.
Ngoài những thông tin mà chúng ta nhận biết được bằng mắt ( thị giác), bằng tai ( thính giác).
Hoạt động nhóm:
? Hãy nêu một vài VD về thông tin mà chúng ta có thể tiếp nhận được bằng các giác quan khác.
Nhận xét câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người.
GV hướng dẫn, lấy VD cho HS thấy được vai trò của thông tin trong cuộc sống.
? Vai trò của thông tin đối với cuộc sống con người.
GV: Hướng dẫn đặt câu hỏi
Hướng dẫn cho HS biết thế nào là hoạt động thông tin của con người: Khi con người tiếp nhận thông tin thì phải lưu trữ đồng thời xử lý thông tin, phân tích thông tin vàtruyền thông tin cho người khác gọi là hoạt động thông tin của con người.
Hoạt động nhóm:
? Hoạt động thông tin của con người là gì?
?Nêu một số VD về hoạt động thông tin của con người.
Từ câu trả lời của các nhómnhận xét rút ra kết luận về hoạt động thông tin của con người.
Nhấn mạnh xử ký thông tin đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt động thông tin nó đem lại sự hiểu biết cho con người nhờ đó mà có những kết luận và quyết định cần thiết.
Thông t in trước khi được xử lý gọi là thông tin vào, thông tin nhận được sau xử lý gọi là thông tin ra.
? Viết sơ đồ thể hiện các bước hoạt động thông tin của con người.
Việc lưu trữ và truyền thông tin làm cho thông tin và những hiểu biết về thông tin được tích lũy và nhân rộng lên.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
Củng cố :
Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài.
Dặn dò: học bài và trả lời câu hỏi SGK.
HS:Lấy một vài VD về thông tin
Hoạt động cá nhân trả lời.
Hoạt động nhóm tìm hiểu bằng thực tế trả lời.
Cảm giác lạnh ( cơ quan xúc giác)
Nếm thấy vị chua ( cơ quan vị giác)
Ngửi thấy mùi thơm (khứu giác)
…..
Các nhóm nhận xét.
HS : Hoạt động cá nhân trả lời.
Có vai trò rất quan trọng.
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trả lời
VD:
Hoạt động cá nhân.
1 HS lên bảng viết:
Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài.
Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh ( sự vật, sự kiện …) và về chính con người .
2) Hoạt động thông tin của con nguời.
Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền ( trao đổi) thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 1:
Tiết 2: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tt)
Mục tiêu: Giúp Hs
Biết được khái niện thông tin và hoạt động thông tin của con người.
Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
Có khái niện ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
Chuẩn bị:
GV: SGk, tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh.
HS: SGK (nếu có)
Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Thông tin là gì? Nêu VD cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông tin đó.
2) Nêu hoạt động thông tin của con người. Lấy VD .
Nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin và tin học.
? Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ đâu.
? Các giác quan có nhiệm vụ gì trong hoạt động thông tin.
? Bộ não có nhiệm vụ gì.
Lấy một số VD cho thấy khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin của bộ não có giới hạn Þ con người không ngừng sáng tạo để vượt qua những hạn chế đó.
VD: Chúng ta không thể tính nhẩm nhanh với những con số rất lớn Þ Máy tính điện tử được làm ra
? Lấy một số VD về công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của giác quan và bộ não.
?Nghiên cứu SGK và cho biết nhiệm vụ của tin học là gì
Và ngày nay nhờ sự phát triển của tin học máy tính không chỉ là công cụ trợ giúp tính toán thuần tuý mà giúp con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Hoạt động 3: Bài đọc thêm 1.
Gọi HS đọc bài đọc thêm 1.
Hoạt động nhóm:
? Theo em thông tin được chia thành những loại nào. Lấy VD.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.
Củng cố :
Dặn dò: Học bài và lấy thêm VD trong thực tế về mỗi phần mà em đã học.
2 HS lên bảng trả lời.
Hoạt động cá nhân trả lời.
Nhờ các giác quan và bộ não.
Tiếp nhận thông tin
Xử lý và lưu trữ thông tin.
Theo dõi
HS lấy VD:
Giúp thực hiện hoạt động thông tin một cách tự động thông qua công cụ chính là MTĐT.
HS đọc bài đọc thêm 1.
Hoạt động nhóm trả lời:
Thông tin khao học, thông tin thẩm mĩ, thông tin đại chúng, …
VD:
Các nhóm nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
Đọc phần ghi nhớ.
3) Hoạt động thông tin và tin học.
Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não.
Nhưng khả năng tiếp nhận thông tin của con người có giới hạn nên máy tính điện tử ra đời Þ ngành tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ có nhiện vụ nghiên cứu hoạt động thông tin một cách tự động thông qua công cụ chính là máy tính điện tử.
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 2:
Tiết 3: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN.
Mục tiêu: Giúp Hs
Biết các dạng thông tin cơ bản.
Biết thế nào là biểu diễn thông tin, vai trò của biểu diễn thông tin.
Biết biểu diễn thông tin trong máy tính như thế nào.
Có thái độ ham thích học tập.
Chuẩn bị:
GV: SGk, tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh.
HS: SGK (nếu có)
Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Lấy VD về công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua được hạn chế của các giác quan và bộ não.
Hoạt động 2: Các dạng thông tin cơ bản.
HS đọc phần 1:
? Trong tin học thông tin được chia làm mấy dạng chính.
? Thông tin dạng văn bản là gì? Lấy VD.
? Thông tin dạng hình ảnh là gì? Lấy VD.
? Thông tin dạng âm thanh là gì? Lấy VD.
Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin.
Ngoài cách thể hiện thông tin dưới dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh ta còn cáh thể hiện thông tin dưới dạng nào khác nữa không?
Lấy VD về cách thể hiện thông tin của người nguyên thuỷ, người khiếm thính…
Þ gọi là biểu diễn thông tin
? Biểu diễn thông tin là gì.
Vậy Biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào?Þ b
Đọc phần 2b
Hoạt động nhóm nêu vai trò của Biểu diễn thông tin.
Nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra kết luận.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.
Củng cố :Nhắc lại các phần đã học trong tiết
Dặn dò: học bài và xem trước bài 3.
HS lấy Vd.
Đọc phần 1 SGK.
Hoạt động cá nhân đọc SGK trả lời.
Ba dạng chính: Thông tin dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh.
Hoạt động cá nhân trả lời và lấy VD.
Hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời.
Hoạt động cá nhân trả lời.
Là cách thể hiện thông tin dước dạng nào đó.
Đọc phần b
Hoạt động nhóm nêu vai trò của Biểu diễn thông tin
Nhắc lại các phần đã học trong tiết
1) Các dạng thông tin.
Dạng văn bản: ghi lại bằng chữ viết, con số, ….
Dạnh hình ảnh:
Dạng âm thanh:
2) Biểu diễn thông tin.
a) Biểu diễn thông tin.
Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
b) Vai trò của biểu diển thông tin
- Có vai trò quan trọng đối với việv truyền và tiếp nhận thông tin.
- Có vai trò quyết định đối với hoạt động thông tin nói chung và xử lý thông tin nói riêng.
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 2:
Tiết 4: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN ( TT)
Mục tiêu: Giúp Hs
Biết các dạng thông tin cơ bản.
Biết thế nào là biểu diễn thông tin, vai trò của biểu diễn thông tin.
Biết biểu diễn thông tin trong máy tính như thế nào.
Có thái độ ham thích học tập.
Chuẩn bị:
GV: SGk, tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh.
HS: SGK (nếu có)
Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Nêu các dạng thông tin cơ bản? Lấy VD đối với mỗi dạng.
Biểu diễn thông tin là gì? Vai trò của biểu diễn thông tin?
Nhận xét và bình điểm.
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cach khách nhau.
Lấy VD cho Hs thấy tuỳ theo mục đích và đối tượng mà lựa chọn dạng biểu diễn thông tin.
Muốn đưa thông tin vào máy tính con ngưới cũng phải tìm cách biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp sao cho máy tính hiểu và xử lý được
? Nghiên cứu SGK cho biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
Hướng dẫn giới thiệu cho Hs biết dãy bít ( dãy nhị phân) tức là máy chỉ dùng hai kí số 0; 1 biểu diễn thành một dãy.
? Thông tin lưu trữ trong máy tính gọi là gì.
Giới thiệu cho HS biết hai kí hiệu 0; 1 có ý nghĩa gì.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
Củng cố : Tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bít.
Dặn dò: Học bài và xem trước bài 3.
Hai HS lên bảng.
Nhận xét câu trả lời cảu bạn.
Dưới dạng dãy bit
Gọi là dữ liệu.
HS trả lời.
3) Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Biểun diễn thông tin trong máy tính dưới dạng dãy bít ( dãy nhị phân) gồn hai kí hiệu 0 và 1.
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 3 :
Tiết 5 : EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH.
Mục tiêu: Giúp Hs:
Nhận biết được một số khả năng của máy tính.
Các ứng dụng đa dạng củ tin học trong các lĩnh vực xã hội
Nắm được một số ứng dụng của MTĐT và ứng dụng của MTĐT vào đời sống xã hội.
Biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
Chuẩn bị:
GV: SGk, tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh.
HS: SGK (nếu có)
Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính.
HS dọc phần 1
? Nêu một số khả năng của mấy tính.
Lấy VD đồng thời phân tích cho HS thấy được khả năng của máy tính.
Hoạt động 2: Ứng dụng của máy tính vào đời sống xã hội.
Hãy cho VD về một số công việc cần sử dụng máy tính trong cuộc sống mà em biết.
Þ Phần 2.
Đọc phần 2.
Hoạt động nhóm nêu ứng dụng của MTĐT vào cuộc sống xã hội.
Nhận xét và bổ sung
Lấy VD đồng thời phân tích cho HS thấy được ứng dụng của máy tính vào đời sống xã hội.
Hoạt động 3: Máy tính và điều chưa thể.
Máy tính công cụ tuyệt vời thế nhưng sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định.
? Hãy thử nêu một số hạn chế mà máy tính chưa thể làm được.
Nhấn mạnh: Máy tính chỉ hỗ trợ con người chứ chưa thay thế con người ( chưa có năng lực tư duy như con người)
Hoạt động 4: Bài đọc thêm 2.
HS đọc bài đọc thêm.
HS đọc phần 1.
Hoạt động cá nhân nêu một số khả năng của máy tính
HS lấy VD
Đọc phần 2
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Không phân biệt mùi vị, không cảm giác,…
Đọc bài đọc thêm.
1) Một số khả năng của máy tính.
- Khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Khả năng làm việc không mệt mỏi.
Ứng dụng của máy tính vào đời sống xã hội.
- Thực hiện tính toán.
- Tự động hoá các công việc văn phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Học tập và giải trí.
Điều khiển tự động và Rôbốt.
Liên lạc, tra cứu, mua bán trực tuyến.
3) Máy tính và điều chưa thể.
Máy tính chỉ hỗ trợ con người trong công việc, chưa thay thế hoàn toàn con người và chưa có năng lực tư duy như con người.
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 3:
Tiết 6: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH.
Mục tiêu: Giúp Hs
Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và các thành phần quan trọng của máy tính cá nhân
Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
Biết máy tính hoạt động theo chương trình
Rèn ý thức muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác.
Chuẩn bị:
GV: SGk, tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh, bảng phụ.
HS: SGK (nếu có)
Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Nêu một vài VD về những gì có thể thực hiện nhờ sự trợ giúp của mát tính.
Nhận xét và đánh giá điểm.
Hoạt động 2: Mô hình quá trình ba bước.
Treo mô hình hoá thành một quá trình ba bước ( bảng phụ)
Khi ta giải một bài toán: các dữ kiện đã cho ( Input), suy nghĩ, tính toán tìm lời giải ( Xử lý), cho ra kết quả, đáp số (Output).
? Hãy lấy VD trong thực tế nó lên quá trình ba bước như trên.
Nhấn mạnh: bất kì quá trình xử lý thông tin àno cũng trải qua ba bước như trên và do đó các bộ phận của máy tính nhận các chức năng tương ứng phù hợp với mô hình quá trình ba bước.
Hoạt động 3: Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
? Có những dạng máy tính trên thực tế mà em biết và đã được nhìn qua.
Dực vào câu trả lời của HS đưa ra các thế hệ máy tính và cho HS quan sát các loại máy tính.
Nhưng tất cả các máy tính đều có một cấu trúc gồm các khối chức năng: Bộ xử lý trung tâm, thiết bị nhập, thiết bị xuất.
Tất cả các khối trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính do con người lập ra.
Hướng dẫn để HS đưa ra câu trả lời chương trình máy tính là gì?
Lấy Vd về bố cục của bài tập làm văn: mở bài, thân bài, kết luận.
? Có thể thay đổi bố cục trên được không.
Chương trình là gì?
? Bộ xử lý trung tâm được gọi là bộ phận nào của máy tính.
Giới thiệu cho HS hiểu bộ xử lý trung tâm.
Đọc phần bộ nhớ.
? Bộ nhớ được chia làm mấy loại.
Giới thiệu bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Đơn vị đo bộ nhớ.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.
Củng cố: Nhắc lại kiến thức đã học trong tiết.
Dặn dò: Học bài.
Đọc tiếp bài tiếp theo và đọc phần đọc thêm.
HS trả lời
Hoạt động cá nhân lấy VD.
Hoạt động cá nhân trả lời
Hoạt động cá nhân trả lời.
Không.
Là tập các câu lệnh được xắp xếp theo một trình tự nhất định.
Gọi là bộ não của máy tính.
Đọc phần bộ nhớ.
Hai loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
Nhắc lại kiến thức trong tiết.
1) Mô hình quá trình ba bước.
2) Cấu trúc chung của máy tính.
Gồm: Bộ xử lý trung tâm, thiết bị vào, thiết bị ra hoạt động dưới sự hướng dẫn của chương trình máy tính.
Chương trình: là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.
a) Bộ xử lý trung tâm
Là bộ não của máy tính, thực hiện chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính.
b) Bộ nhớ:
Bộ nhớ trong:Lưu trữ chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc.
Phần chính của bộ nhớ trong là RAM.
Bộ nhớ ngoài: Lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Bộ nhớ ngoài gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, CD, DVD,….
Đơn vị đo dung lượng bộ nhớ là Byte ( B).
1KB(Kilôbai) = 210B = 1024 B
1MB(Megabai)=210KB= 1048576 B.
1GB (Gigabai) = 210MB
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 4:
Tiết 7: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu: Giúp Hs
Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và các thành phần quan trọng của máy tính cá nhân
Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
Biết máy tính hoạt động theo chương trình
Rèn ý thức muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học chuẩn xác.
Chuẩn bị:
GV: SGk, tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh, bảng phụ.
HS: SGK (nếu có)
Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
Nêu mô hình quá trình ba bước?
Nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử?
Phần mềm máy tính là gì?
Hoạt động 2: Máy tính là một công cụ xử lý thông tin ( 15 phút)
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại mô hình quá trình ba bước.
Máy tính là một công cụ xử lý thông tin một cách hữu hiệu. Quá trình xử lý thông tin trong máy tính cũng tuân theo mô hình quá trình ba bước.
Nhờ có các khối chức năng mà máy tính trở thành công cụ xử lý thông tin hữu hiệu. Hãy xắp xếp các khối chức năng theo mô hình quá trình ba bước.
Bàn phím Chuột CPU-Bộ nhớ Màn hình Loa Máy in
Muốn chơi Game các phải làm những thao tác gì?
Quá trình xử lý thông tin trong máy tính được diễn ra như thế nào? Dưới sự chỉ dẫn của bộ phận nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu phần mềm và phân loại phần mềm
yêu cầu HS nhắc lại phần mềm là gì?
Phần cứng của máy tính là tất cả các thiết bị, linh kiện điện tử ( thiết bị vật lý ) và cách thức kết nối chúng thành một hệ thống thống nhất gọi là phần cứng.
Chương trình được gọi là phần mềm của máy tính.
Phần cứng và phần mềm là hai phân không thể tách rời nhau. Hay có thể nói phần mềm đem lại sự sống cho phần cứng.
Phần mềm của máy tính được chia làm mấy loại chính? Đó là loại nào?
Giới thiệu phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò Hãy kể tên một số thiết bị vào / ra mà em biết?
Em hiểu thế nào là phần mềm, thế nào là phần cứng?
Thế nào là phần mềm hệ thống? Cho VD.
Thế nào là phần mềm ứng dụng? Cho VD.
Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm SGK trang 19.
Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các câu hỏi trong SGK. Xem trước nội dung bài thực hành
HS trả lời bài cũ
Nhắc lại mô hình quá trình ba bước.
INPUT: (Bàn phím Chuột)
XỬ LÝ: ( CPU - bộ nhớ)
OUTPUT: (Màn hình Loa Máy in)
- HS: Mở chương trình Game ra và làm các thao tác như hướng dẫn của chương trình Game và sau đó chọn chế độ chơi ....
Diễn ra một cách tự động dưới sự chỉ dẫn của các chương trình.
Các chương trình trên máy tính là phần mềm.
: Được chia làm hai loại chính là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Nghe giới thiệu và ghi.
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
3) Máy tính là một công cụ xử lý thông tin .
Máy tính là một công cụ xử lý thông tin.
Quá trình xử lý thông tin trên máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.
4. Phần mềm và phân loại phần mềm.
Phần mềm của máy tính có thể chia làm hai loại:
+ Phần mềm hệ thống: Là các chương trình tổ chức việc quản lý, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác. VD: HĐH MS - DOS, WINDOWS 98, WINDOWS XP...
+ Phần mềm ứng dụng : Là các chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể. VD phần mềm soạn thảo văn bản ( WORD ), phần mềm đồ hoạ ( COREL, PHOTO SHOP ...), phần mềm quản lý ( ACCESS )...
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 4:
Tiết 8:Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH.
Mục tiêu: Giúp Hs
HS nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân ( loại máy tính thông dụng nhất hiện nay ).
HS biết cách bật /
File đính kèm:
- giao an tin 6 hay.doc