Giáo án Tin học 6 tiết 52: Kiểm tra 1 tiết

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6

Tiết 52: KIỂM TRA 1 TIẾT

GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH

Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản.

Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản.

Bài 15: Chỉnh sửa văn bản.

Bài 16: Định dạng văn bản.

Bài 17: Định dạng đoạn văn bản.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4924 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 6 tiết 52: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 Tiết 52: KIỂM TRA 1 TIẾT GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản. Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản. Bài 15: Chỉnh sửa văn bản. Bài 16: Định dạng văn bản. Bài 17: Định dạng đoạn văn bản. Bảng ma trận đề: Mức độ Nội dung Biết 50% Hiểu 30% Vận dụng 20% Cộng TL TN TL TN TL TN Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản. 1 đ 1 đ Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản. 0.5 đ 0.5 đ Bài 15: Chỉnh sửa văn bản. 0.5 đ 2 đ 2.5 đ Bài 16: Định dạng văn bản. 2 đ 0.5 đ 3 đ 5.5 đ Bài 17: Định dạng đoạn văn bản. 0.5 đ 0.5 đ Cộng 2 đ 3 đ 3 đ 2 đ 10 đ I.TRẮC NGHIỆM: (3đ) 1) Để lưu một văn bản ta dùng nút lệnh nào sau đây: a) Nút . b) Nút c) Nút d) Nút . 2) Để mở một văn bản có sẵn trong máy tính ta sử dụng nút lệnh nào sau đây: a) Nút . b) Nút c) Nút d) Nút . 3) Để căn giữa đoạn văn bản ta dùng nút lệnh nào sau đây: a) Nút . b) Nút c) Nút d) Nút. 4) Cách gõ nào sau đây là sai: a) Kiểu Telex: AA là Ă b) Kiểu Telex: AA là Â. c) Kiểu Vni: A8 là Ă d) Kiểu Vni: D9 là Đ 5) Nút lệnh nào sau đây là dùng cho việc định dạng màu chữ: a) Nút . b) Nút . c) Nút . d) Nút . 6) Nút lệnh Undo dùng để: a) Mở tệp văn bản có sẵn. b) Lưu văn bản. c) Xóa văn bản. d) Khôi phục trạng thái của văn bản trước một thao tác nào đó. II. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: Nêu các cách định dạng một văn bản. (2 đ) Câu 2: Trình bày cách xóa, chèn thêm văn bản. (2 đ) Câu 3:Định dạng đoạn văn bằng các nút lệnh. (3 đ) ĐÁP ÁN: I.TRẮC NGHIỆM: Câu 1a, câu 2b, câu 3c, câu 4a, câu 5b, câu 6d II. TỰ LUẬN: Câu 1 có 2 ý mỗi ý 1 điểm. * Định dạng kí tự: - Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự. Các dạng thường định dạng: Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc. a) Sử dụng nút lệnh: - Nháy nút bên phải hộp Font và chọn phông chữ. - Nháy nút bên phải hộp Size và chọn cỡ chữ cần thiết. - Kiểu chữ: Nháy nút Bold (Chữ đậm), Italic (Chữ nghiêng), Underline ( Chữ gạch chân). - Màu chữ: Nháy nút bên phải hộp Font Color và chọn màu chữ thích hợp. b) Sử dụng hộp thoại Format: - Trước tiên ta chọn phần văn bản muốn định dạng, sau đó mở bảng chọn Format, chọn lênh Font và sử dụng hộp thoại Font. Câu 2 có 2 ý mỗi ý 1 điểm. * Xóa và chèn thêm văn bản: - Để xóa một vài kí tự, ta dùng phím Backspace hoặc Delete. Phím Backspace dùng để xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo và phím Delete dùng để xóa kí tự ngay sau soạn thảo. - Muốn chèn thêm văn bản vào một vị trí, ta di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí đó và gõ thêm nội dung vào. - Để xóa phần văn bản lớn, ta đánh dấu phần đó và dùng nút lệnh Backspace hoặc Delete. Câu 3 có 3 ý mỗi ý 1 điểm. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn: - Để định dạng đoạn văn ta đưa con trỏ soạn thảo vào văn bản và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng: + Căn lề: Nháy vào nút (Căn thẳng lề trái), nút (Căn giữa), nút (Căn thẳng lề phải), nút (Căn thẳng 2 lề). + Thay đổi lề cả đoạn văn: Nháy vào một trong các nút , để tăng giảm lề trái của cả đoạn văn. + Khoảng cách dòng trong đoạn văn: Nháy nút bên phải nút lệnh và chọn tỷ lệ thích hợp.

File đính kèm:

  • doc6.T52.doc