Giáo án Tin học 7 năm 2013 - 2014

I - MỤC TIÊU

 Biết ý nghĩa của phần mềm

 Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi phần mềm, mở được các bài chơi

 Rèn luyện gõ phím nhanh, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm.

2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.

III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

 

doc153 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8126 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 7 năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Tiết: 01 Ngày soạn:17/8/2012 Ngày dạy:20/8/2012 ‘ LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST(T1) I - MỤC TIÊU Biết ý nghĩa của phần mềm Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi phần mềm, mở được các bài chơi Rèn luyện gõ phím nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm. 2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa. III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu phần mềm GV: Em hãy nhắc lại lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón? HS: Trả lời, tự do nêu ý kiến của mình. ? Nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc học gõ 10 ngón với phần mềm? HS: Trả lời theo ý hiểu. GV: Giải đáp và chỉ cho học sinh thấy thế nào là chơi mà học. HS: Nhớ lại và trả lời. GV: Tương tự như các phần mềm khác, em hãy nêu cách khởi động của phần mềm Typing Test. - Giới thiệu 2 cách. HS: Nghe và ghi chép. 1. Giới thiệu phần mềm - Là phần mềm dùng để luyện gõ 10 ngón thôgn qua một số trò chơi đơn giản nhưng rất hấp dẫn. 2. Khởi động C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Typing Test trên màn hình nền. C2: Start -> Prorgam -> Fre Typing Test. - Gõ tên vào ô Enter your neme -> Next. - Warm up games để vào cửa sổ các trò chơi. - Để bắt đầu chơi một trò chơi ta chọn chò trơi đó và nháy chuột vào nút > GV: Hướng dẫn các thao tác khi vào chơi. HS: Quan sát và ghi chép. - Giới thiệu 4 trò chơi: Đám mây, Bong bóng, Gõ từ nhanh và Bảng chữ cái. ? Để bắt đầu chơi một trò chơi em làm như thế nào? Giới thiệu cách vào trò chơi Bubbles. HS: Quan sát và ghi chép. GV: Giải thích các từ Tiếng Anh trong trò chơi. HS: Quan sát và ghi chép. GV: Giới thiệu cách vào trò chơi ABC. - Hướng dẫn các thao tác chơi. HS: Ghi chép. HS: Quan sát. 3. Trò chơi Bubbles - Gõ chính xác các chữ cái có trong bong bóng bọt khí nổi từ dưới lên. - Bọt khí chuyển động dần lên trên, gõ đúng thì mới được điểm. - Score: Điểm số của em, Missed: số chữ đã bỏ qua (không gõ kịp). 4. Trò chơi ABC - Cách vào trò chới tương tự tương tự trò Bubbles. - Gõ các kí tự xuất hiện trong vòng cung, bắt đầu từ kí tự có màu sáng. 4. CỦNG CỐ - Nhắc lại các thao tác, cách vào và cách chơi hai trò chơi. 5. Dặn dò - Về nhà xem lại bài và luyện tập chuẩn bị buổi thực hành tiếp theo. Tuần: 01 Tiết: 02 Ngày soạn: 21/8/2011 Ngày dạy: 24/8/2011 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST(T2) I - MỤC TIÊU Biết ý nghĩa của phần mềm Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi phần mềm, mở được các bài chơi Rèn luyện gõ phím nhanh, chính xác. I. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm. 2. Học sinh: Kiến thức. III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Cách khởi động Free Typing Test. - Cách lựa chọn trò chơi ABC. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động phần mềm typing test Gv: Em hãy nêu cách khởi động phần mềm em đã học GV: Tương tự như các phần mềm khác, em hãy nêu cách khởi động của phần mềm Typing Test. C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng typing test trên màn hình nền C2: vào start -à chọn program à chọn typing test - Gõ tên vào ô Enter your neme -> Next. - Warm up games để vào cửa sổ các trò chơi. - Để bắt đầu chơi một trò chơi ta chọn chò trơi đó và nháy chuột vào nút > Hoạt động 2: Tìm hiểu các trò chơi(clouds, Wordtris) GV : Giới thiệu trò chơi Clouds. 1. Trò chơi Clouds (đám mây) - Trên màn hình xuất hiện các đám mây, chúng chuyển động từ phải - Hướng dẫn hoạt động của trò chơi và các thao tác chơi. HS: Nghe và quan sát ? Theo em muốn quay lại đám mây đã qua ta sử dụng phím nào? HS: Quan sát và ghi chép. GV: Giới thiệu các chữ TA có trong trò chơi. HS : Trả lời. GV: Giới thiệu cách vào trò chơi. - Chỉ dẫn cách chơi. HS : Ghi chép. sang trái. Có 1 đám mây đóng khung, đó là vị trí làm việc hiện thời. - Khi gõ sai chữ trong đám mây, muốn quai lại đám mây ta dùng phím Backspace. - Score: Điểm của trò chơi, Missed: Số từ bị bỏ qua. 2. Trò chơi Wordtris (gõ từ nhanh) - Gõ đúng từ xuất hiện trên thanh gỗ, gõ xong ấn phím Space. - Nếu gõ đúng thanh gỗ biết mất, nếu gõ sai hoặc chậm thanh gỗ rơi xuống. Củng cố Qua bài này các em nắm được cách chơi và biết chơi các trò clouds(đám mây), Wordtris(gõ từ nhanh) Dặn dò - Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới Tuần: 02 Tiết: 03 Ngày soạn:28/8/2011 Ngày dạy:31/8/2011 Thực hành LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST(T1) Mục tiêu Biết ý nghĩa của phần mềm Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi phần mềm, mở được các bài chơi Rèn luyện gõ phím nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị Phần mềm Typing Test.. Máy tính, (projector nếu có). III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện các thao tác khởi động phần mền Typing Test? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 5: Trò chơi đám mây GV giới thiệu các chọn và chơi trò chơi đám mây. GV hướng dẫn: Dùng phím Enter hoặc phím Space để chuyển khung đến đám mây có chữ và gõ đúng các từ. Nừu gõ đúng thì các đám mây sẽ biến mất. - Score: đánh giá kết quả người chơi thông qua điểm. - Missed: Số từ bị bỏ qua. Chú ý: nếu quá 6 từ thì game sẽ tự kết thúc. GV hướng dẫn và thực hiện 1 lần. - GV hướng dẫn cách chọn nhóm từ trong Vocabulary. HS quan sát và thực hiện trên máy. Hoạt động 2: 6: Trò chơi Wordtris( Gõ từ nhanh) Nhấp chuột và Game Nhấp chuột chọn nhóm từ Hoạt động 3: kết thúc phần mềm GV giới thiệu cách thoát khỏi chương trình Nháy chuột vào nút Close trên góc phải màn hình. ( nút Close) HS thực hiện 4. Củng cố: GV hệ thống lại cách thực hiện chơi các loại trò chơi và cách chọn trò chơi cũng như các bước thực hiện. 5. Dặn dò: Học kỹ phần lý thuyết và nghiên cứu cách thực hiện các trò chơi để tiết sau thực hành tổng hợp. Tuần: 02 Tiết: 04 Ngày soạn:28/8/2011 Ngày dạy:31/8/2011 Thực hành LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST(T2) I. Mục tiêu Biết ý nghĩa của phần mềm Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi phần mềm, mở được các bài chơi Rèn luyện gõ phím nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị 2 Phần mềm Typing Test.. Máy tính, máy chiếu III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Thực hiện các thao tác khởi động phần mền Typing Test? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: giới thiệu chung GV: Trước hết ta phải khởi động phần mềm typing test, có 2 cách: C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng typing test trên màn hình nền C2: vào start -à chọn program à chọn typing test GV giới thiệu cách chọn và chơi trò các trò chơi đã học. GV phân nhóm HS thực hiện Màn hình các trò chơi mà lần lượt HS sẽ chọn chơi Hs: lắng nghe và làm theo HS thực hiện HS quan sát và thực hiện trên máy. - Trò chơi Clouds, Wordtris, Bubbles, abc. - GV quan sát và sửa lỗi - Chấm điểm thực hành từng HS Tổng kết tiết thực hành và vệ sinh phòng máy. +/ ưu điểm: Tích cực thực hành và thực hiện thành thạo các bước của trò chơi. +/ Nhược điểm: Chưa thực sự tự giác trong giờ học và tận dụng thời gian thực hành của mình. HS chọn lần lượt. Từng nhóm thực hiện 4. Củng cố: - Lưu ý một số tồn tại trong quá trình thực hành. - Phần mềm chỉ mang tính mô phỏng. Trong quá trình thực hành phải có tính sáng tạo, biết khai thác phàn mềm có hiệu quả. 5. Hướng dẫn học ở nhà: HS nghiên cứu bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính Ngày soạn:4/9/2011 Ngày dạy:7/9/2011 Tuần: 03 Tiết: 05 BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?(T1) I/ MỤC TIÊU: -Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập - Biết được các chức năng của chương trình bảng tính - Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính; - Hiểu rõ các khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính. - Biết nhập, sủa, xóa dữ liệu; - Biết cách di chuyển trên trang tính. II/ CHUẨN BỊ: GV: Máy tính, máy chiếu hoặc tranh ảnh phóng to minh họa về bảng tính. HS: sgk, vở ghi, tài liệu về tin học. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Ổn định lớp: ổn định và kiểm diện. 2/. Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới: Giới thiệu nội dung và chương trình môn học: Sơ lược về các phần trong chương trình tin học 7. Đặt vấn đề cho bài học: Chương trình bảng tính là gì? Ưu thế của bảng tính trong Microsoft Excel HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Trong word em có tạo được bảng không? Lí do sử dụng bảng trong word? - GV gợi ý nhu cầu sử dụng bảng mà các số liệu phải tính toán như: bảng điểm, hóa đơn.. - GV phân tích công thức tính toán. - Nếu ở trong Word chúng ta phải tự tính toán rồi gõ vào. Xong với chương trình bảng tính chúng ta không phải làm việc đó. Chương trình sẽ tự làm việc đó GV: Thuyết trình về bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng: Hs: nghe giảng và trả lời câu hỏi - Có. Sử dụng bảng để thể hiện nội dung xúc tích tránh lặp lại những nội dung giống nhau. +Biểu diễn thông tin dưới dạng bảng rất thuận tiện để theo dõi, so sánh, xắp xếp, tính toán, lọc dữ liệu, … +Nêu ví dụ minh họa. -HS: nghe giảng và theo dõi SGK. -GV: vẽ bảng điểm lớp 7A và nêu câu hỏi. Nhìn vào bảng điểm lớp 7A, các em có nhận xét gì về kết quả học tập? Điểm tổng kết =(KT 15 phút x1 + KT 1 tiết lần 1 x 2 + KT 1 tiết lần 2 x 2 + KT học kỳ x 3)/8 Ví dụ 1: sgk TL: Biết được kết quả học tập của bản thân và các bạn trong lớp; dễ so sánh điểm của các bạn trong lớp. Ví dụ 2: sgk ĐTB = (M + 15’+1t-l1*2+1t-l2*2+ hk*3)/9 Ví dụ 4: sgk. -HS: tl. -GV: trình chiếu hoặc vẽ bảng theo dõi kết quả học tập. yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ 2 SGK. -HS: nghe giảng và nghiên cứu SGK. -GV: HD học sinh tạo bảng tính theo dõi kết quả học tập và cách tính điểm tổng kết. -HS: học sinh làm việc độc lập. -GV: Thuyết trình ví dụ 3/sgk -HS: nghe và nghiên cứu sgk. -GV: Nêu tóm tắt khái niệm về bảng tính. -HS: nghe và ghi bài. Chương trình bảng tính là :Phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. -GV: thuyết trình về các đặc trưng của chương trình bảng tính: màn hình làm việc; dữ liệu; khả năng tính toán và sử dụng hàm có sãn; sắp xếp và lọc dữ liệu; tạo dựng biểu đồ. -HS nghe, ghi bài. - GV: thuyết trình về dữ liệu; kmhả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn; sắp xếp và lọc dữ liệu; tạo biểu đồ trong bảng tính và nêu ví dụ minh họa. 2/. Chương trình bảng tính: a/. Màn hình làm việc: b/. Dữ liệu: c/. Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn: d/. Sắp xếp và lọc dữ liệu: e/. Tạo dựng biểu đồ: (công cụ Chart Wizard) 5/. Củng cố : Bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung chính sau: + Bảng và nhu cầu thông tin dạng bảng; + Chương trình bảng tính: Màn hình làm việc; dữ liệu; …. yêu cầu hs nêu lại các nội dung chính của bài học. 6/. Dặn dò: Ôn lại các nội dung của bài học. Trả lời câu hỏi 1, 2/sgk/tr9. Chuẩn bị: nội dung 3 và 4 của bài học. Ngày soạn:4/9/2011 Ngày dạy: 7/9/2011 Tuần: 03 Tiết: 06 BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?(T2) I/ MỤC TIÊU: Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập; các chức năng của chương trình bảng tính; nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính; Hiểu rõ các khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô tính. Biết nhập, sủa, xóa dữ liệu; Biết cách di chuyển trên trang tính. II/ CHUẨN BỊ: GV: Máy tính, máy chiếu hoặc tranh ảnh phóng to minh họa về bảng tính. HS: sgk, vở ghi, tài liệu về tin học. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Ổn định lớp: 2/. Kiểm tra bài cũ: - CTBT là gì? Em hãy cho biết nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng hiện nay ntn? - Nêu các đăc trưng chung của CTBT Excel. Cho biết về khả năng tính toán và sử sụng hàm có sẵn của CTBT Excel. 3/. Bài mới: HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu màn hình làm việc của exel GV: thuyết trình và minh họa qua màn hình hoặc hình vẽ về tùng nội dung. HS: chú ý nghe và ghi vở. GV(H): em hãy nêu sự giống và khác nhau của màn hình làm việc của Word và Excel? HS: suy nghĩ, trả lời. 3/. Màn hình làm việc của CTBT Excel: Bao gồm: Bảng chọn. Thanh công cụ. Nút lệnh. Thanh công thức. Bảng chọn Data. Trang tính: gồm các cột , hàng. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là các ô tính, dùng để chứa dữ liệu. GV: nhấn mạnh lại vấn đề và tóm tắt cho hs ghi vở. khối C4:F10 *Tên cột được đánh theo thứ tự từ trái sang phải là: A,B,C, …, AA, AB, … *Tên hàng được đánh thứ tự từ trên xuống là: 1,2,3,… *Địa chỉ của một ô tính: là cập tên cột và hàng mà ô tính nằm trên đó. VD: ô A1, ô D5, … *Khối là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. *Địa chỉ của khối: là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được cách nhau bởi dấu hai chấm. VD: khối C3: E5 , khối C6: G9, … -GV: thuyết trình, minh họa ví dụ các nội dung. -HS: theo dõi, ghi vở -Gv: giới thiệu thêm về: * Kích hoạt ô: nhấp chuột vào ô cần chọn. * Các tệp do CTBT được tạo ra gọi là các bảng tính. 4/. Nhập dữ liệu và trang tính: a/. Nhập và sửa dữ liêu: -Nhập dữ liệu: kích chuột vào ô cần nhập, gõ dữ liệu, gõ Enter. -Sửa dũ liệu: đúp chuột vào ô và gõ lại dữ liệu.(hoặc kích chuột vào ô tính và sửa dữ liệu trên thanh công thức) b/. Di chuyển trên trang tính: -Di chuyển ô bằng chuột: -Di chuyển ô bằng phím: các phím mũi tên trên bàn phím. -Sử dụng các thanh cuốn ngang, dọc để di chuyển. c/. Gõ chữ việt trên trang tính: sử dụng hai kiểu gõ thông dụng TELEX và VNI ( tương tự như ở chương trình soạn thảo văn bản WORD). 5/. Củng cố : Gv cho học sinh nêu lại toàn bộ nội dung của tiết học. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK và câu hỏi sau: *Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: A. Trang tính gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. B. Trang tính chỉ gồm một cột và một hàng là miền làm việc chính của bảng tính. C. Khối là tập hợp nhiều ô tính liền nhau tạo thành một vùng hính chữ nhật. D. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải được cách nhau bởi dấu hai chấm. (Đáp án: B) 6/. Dặn dò: Ôn tập lại toàn bộ nội dung bài học. Trả lời các câu hỏi/SGK/tr9. Chuẩn bị trước bài thực hành 1: “Làm quen với chương trình bảng tính Excel” Chọn cỡ chữ Chọn phông chữ Tuần: 04 Tiết: 07 BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL((T1) I/ MỤC TIÊU: -Khởi động và kết thúc Excel. -Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính. -Biết cách di chuyển trên trang tính, nhập dữ liệu vào trang tính. Thực hiện được việc lưu bảng tính II/ CHUẨN BỊ: GV: Máy tính, máy chiếu hoặc tranh ảnh phóng to minh họa về bảng tính. Phòng máy của trường. HS: sgk, vở ghi, tài liệu về tin học. I II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Ổn định lớp: 2/. Kiểm tra bài cũ: - CTBT là gì? Em hãy cho biết nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng hiện nay ntn? - Nêu các đăc trưng chung của CTBT Excel. Cho biết về khả năng tính toán và sử 3/. Bài mới: HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv: nêu cách khởi động excel Hs: lắng nghe và làm theo 1/. Khởi động EXCEL: -C1: Nháy chuột START /ALL PROGRAM/Microsoft Excel. -C2: Kích hoạt biểu tượng Excel trên màn hình . -C3: Khởi động Excel với một tệp bảng tính đã có. 2/. Lưu kết quả và thoát khỏi Excel: a/. Lưu kết quả : chọn File/ save (gõ tên cần lưu vào hộp thoại/ enter hoặc save). b/. Thoát khỏi Excel: chọn File/ exit hoặc nút (x) trên bên phải màn hình. GV yeâu caàu hs nghieân cöùu sgk vaø nghieâm tuùc thöïc hieän. HS: nghieân cöùu vaø ñoäc laäp thöïc hieän. GV: bao quaùt lôùp vaø höôõng daãn hs. 3/. Thöïc haønh Bài tập 1, 2/SGK: Khởi động Excel. kích hoạt; vaø nhaäp döõ lieäu vaøo baûng tính. 4/. Củng cố : Gv yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi moät soá thao taùc vöøa thöïc haønh, nhaán maïnh theâm ñeå hs ghi nhôù. 5/. Dặn dò: Ôn tập lại toàn bộ nội dung bài học. Trả lời các câu hỏi/SGK/tr9. Chuẩn bị trước bài thực hành 1: “Làm quen với chương trình bảng tính Excel” (TT). Ngày soạn:11/9/2011 Ngày dạy: 14/9/2011 Tuần: 04 Tiết: 08 BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL(T2) I/ MỤC TIÊU: -Khởi động và kết thúc Excel. -Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính. -Biết cách di chuyển trên trang tính, nhập dữ liệu vào trang tính. Thực hiện được việc lưu bảng tính II/ CHUẨN BỊ: GV: Máy tính, máy chiếu hoặc tranh ảnh phóng to minh họa về bảng tính. Phòng máy của trường. HS: sgk, vở ghi, tài liệu về tin học. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới: HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành GV: Yêu cầu HS bật máy vi tính - Hướng dẫn HS thực hành - Thực hành mẫu và đặt câu hỏi để HS nhận biết trả lời. 1. Lưu bảng tính ? Nêu cách lưu văn bản ? Cửa sổ Save as trong Excel có khác biệt gì so với trong Word ? Đuôi của tệp Excel mặc định là gì? Sau đó gv thoát khỏi Excel -> khởi động lại Excel. GV: chỉ ra cho HS tên tệp vừa lưu 2. Mở bảng tính ? Với Word chúng ta mở tệp có sẵn như thế nào? GV: Liên hệ với cách mở tệp trong Excel ? Tệp của Excel biểu tượng là gì? HS: Bật máy vi tính HS: Nghe giảng, Quan sát - Nháy chuột vào File -> chọn Save - Tại Save as chọn ổ đĩa hoặc thư mục chứa tệp - Tại File name gõ tên tệp vào - Ấn Enter hoặc nháy chuột vào Save HS: Không có sự khác biệt HS: Có đuôi mặc định là: *.xls HS: trả lời theo trình tự HS: Quan sát - Nháy chuột vào File -> Open Hộp thoại Open xuất hiện - Có biểu tượng là - Nháy đúp vào tên tệp cần mở ? Muốn mở tệp ta làm thế nào GV: Thao tác mẫu Gv nêu nhiệm vụ bài tập 3. Hs theo dõi sau đó độc lập làm việc. Gv yêu cầu hs khá trả lời câu hỏi và nhận xét, tóm tắt thành nội dung thực hiện. Hs thực hiện lại theo đúng yêu cầu. - Hoặc nháy chuột vào tên tệp cần mở -> nháy chuột vào Open - HS: Quan sát, nhận biết - Bài tập 2, 3/SGK: Khởi động Excel và nhập dữ liệu ở dưới bảng vào trang tính. Lưu trang tính với tên: DANH SÁCH LỚP EM và thoát khỏi trang tính. GV: Đưa ra bài tập, học sinh thực hiện. Bài tập 2: Nhập dữ liệu sau đây vào các ô trên trang tính của bảng tính: danh sách lớp em vừa mở ở bài 1. Bảng dữ liệu: - Nhập dữ liệu với danh sách lớp mình. GV: lưu ý học sinh khi gõ dữ liệu ở ô họ và tên thì độ rộng sẽ không đủ nên khi gõ chúng ta phải tăng độ rộng ra. ở lớp 6 chúng ta đã được học về phần bảng, cách tăng độ rộng của cột trong Excel cũng tương tự thưc hiện như Word. GV: Cho học sinh lần lượt thực hành theo từng ý của bài tập. Gv: em hãy quan sát bảng tính và cho nhận xét. HS: thực hành và nêu ra nhận xét Gv: nhận xét các kết quả. 4/. Củng cố : Gv yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi moät soá thao taùc vöøa thöïc haønh, nhaán maïnh theâm ñeå hs ghi nhôù. 5/. HD về nhà: Ôn tập lại toàn bộ nội dung bài học. Đọc thêm: Chuyện cổ tích về VISICALC/SGK. Chuẩn bị trước Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính. Tuần: 05 Tiết: 09 Ngày soạn:16/9/2011 Ngày dạy: 19/9/2011 Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH(T1) I. Mục tiêu - Biết được các thành phần chính của trang tính: hàng, cột, các ô, hộp tên, khối, thanh công thức. - Hiểu vai trò của thanh công thức. - Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột, một khối. - Phân biệt được dữ liệu số, dữ liệu ký tự. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, giáo án, sách bài tập. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các cách khởi động chương trình Excel? ? Em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa nàm hình Word và màn hình Excel? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần của bảng tính GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - Giới thiệu cho HS biết phân biệt trang tính và bảng tính ? Một bảng tính có bao nhiêu trang tính ? Khi mở bảng tính thường có bao nhiêu trang tính ? Tên trang tính mặc định là gì ? Trang tính được kích hoạt có đặc điểm gì? ? Làm thế nào để kích hoạt một trang tính? GV: yêu cầu HS nhận xét GV: Nhận xét. Sau đó kết luận 1. Bảng tính HS: Đọc SGK kết hợp với những hiểu biết của bài thực hành 1 - Có nhiều trang tính - Thường có ba trang tính - Tên mặc định của trang tính là: Sheet - Trang tính đang kích hoạt có nhãn trang màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm - Nháy chuột vào nhãn trang tương ứng HS: NHận xét bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần chính trên trang tính GV: Hướng dẫn HS cách trọn các đối tượng trên trang tính. ? Nêu các cách chọn một ô, chọn một hàng, chọn một cột. Hiện tượng gì xảy ra khi mỗi đối tượng tương ứng được chọn. ? Nêu cách chọn nhiều khối không liền nhau ? Nêu các cách chọn khối A5:D8 ? Nêu cách chọn 2 khối A7:E9 và A2:B4 liền một lúc ? Nêu các chọn trang tính GV: Bổ sung, kết luận GV: Hướng dẫn HS cách trọn các đối tượng trên trang tính. ? Nêu các cách chọn một ô, chọn một hàng, chọn một cột. Hiện tượng gì xảy ra khi mỗi đối tượng tương ứng được chọn. ? Nêu cách chọn nhiều khối không liền nhau ? Nêu các cách chọn khối A5:D8 ? Nêu cách chọn 2 khối A7:E9 và A2:B4 liền một lúc ? Nêu các chọn trang tính GV: Bổ sung, kết luận 2. Các thành phần chính trên trang tính HS: Thảo luận trả lời - Các hàng, các cột và các ô tính. HS: Nghe giảng Hộp tên nằm ở góc trên, bên trái trang tính, hiển thị địa chỉ của ô được chọn. HS: Trả lời - Là một nhóm các ô tính liền nhau tạo thành hình chữ nhật - Để nhập và hiển thị công thức - Để sửa nội dung của ô. 3. Chọn các đối tượng trên trang tính Hs: Nghe giảng - Chọn một ô: Đưa chuột tới ô đó và nháy chuột. Tên hàng và cột tương ứng sẽ đổi màu - Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng. Các ô trong hàng đó đổi màu - Chọn một cột: Nháy chuột vào tên cột. - Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô ở một góc đến ô ở góc đối diện - Ấn giữ phím Ctrl và lần lượt chọn các khối tiếp theo HS: thảo luận, trả lời - Nháy chuột vào tên trang tính HS: Nhận xét 4. Củng cố GV: + Yêu cầu và hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK + Nhận xét ý thức, thái độ học tập của HS 5. Hướng dẫn về nhà GV: - Yêu cầu HS học bài cũ ở nhà. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SKG. Tuần: 05 Tiết: 10 Ngày soạn:18/9/2011 Ngày dạy: 21/9/2011 Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH(T2) I. Mục tiêu Hiểu vai trò của thanh công thức Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột, một khối Phân biệt được dữ liệu số, dữ liệu ký tự II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, giáo án, sách bài tập. - Học sinh: SGK, vở ghi, bút. III. Tiến trình dạy – học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy liệt kê các thành phần chính của trang tính? ? Thanh công thức của Excel có vai trò đặc biệt gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu trên trang tính GV: Hướng dẫn cho HS nhận biết được dữ liệu số, dữ liệu kí tự ? Dữ liệu số có đặc điểm gì? Nêu ví dụ? 4. Dữ liệu trên trang tính Hướng dẫn cho HS nhận biết được dữ liệu số, dữ liệu kí tự HS: Nghe giảng kết hợp đọc thông tin SGK a) Dữ liệu số - Là các số 0, 1, 2, …,9, dấu cộng (+) chỉ số dương, dấu trừ (-) chỉ số âm và dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm GV: Hướng dẫn cho HS nhận biết được dữ liệu số, dữ liệu kí tự ? Dữ liệu số có đặc điểm gì? Nêu ví dụ? ? Trong bảng tính dữ liệu kiểu số ngầm định căn lề như thế nào? ? Khi gõ -123 -> ấn Enter thì dữ liệu là gì, nằm ở vị trí nào của ô ? Dữ liệu kí tự gồm những gì? ? Dữ liệu kí tự ngầm định được căn lề như thế nào? ? Dữ liệu số và dữ liệu kí tự khác nhau ở chỗ nào? ? Em hãy phân biệt 7o và 70 HS: Lấy ví dụ - Ngầm định dữ liệu số được căn lề phải trong ô tính - Là dữ liệu số và nằm bên trái ô tính b) Dữ liệu kí tự - Là dãy các chữ cái, chữ sô và các kí hiệu - Ngầm định dữ liệu kí tự được căn lề trái trong ô tính HS: Thảo luận - Dữ liệu số sẽ cho phép thực hiện với các phép toán số học, dữ liệu kí tự không thể tính toán được. - 7o là dữ liệu kí tự, 70 là dữ liệu số 4. Củng cố GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK - Em hãy lựa chọn dữ liệu số và dữ liệu kí tự: lớp 7A; -25; 25 chiếc; 700; ba mươi; 30 GV: Nhận xét HS: Thảo luận trả lời HS khác nhận xét 5. Dặn dò GV: + Nhận xét ý thức, thái độ học tập của HS - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SKG - Đọc trước yêu cầu bài thực hành 2 chuẩn bị cho tiết thực hành sau. Ngày soạn:23/9/2011 Ngày dạy: 26/9/2011 Tuần: 06 Tiết: 11 Bài thực hành 2 LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH(T1) I. Mục tiêu Phân biệt được bảng tính, tra ng tính và các thành phần chính của trang tính. Thực hiện được việc chọn các đối tượng, trên trang tính. Thực hiện được việc mở và lưu

File đính kèm:

  • docGiao an tin 7 nam 20132014.doc