BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính điện tử trong cuộc sống và học tập.
- Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, địa chỉ ô
2. Kỹ Năng
- Quan sát, phân biệt những loại dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng tính.
3. Thái độ
- Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A - ỔN ĐỊNH
B - KIỂM TRA BÀI CŨ
C - BÀI MỚI
98 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 7 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
22/8/2010
Tiết 1
Tuần 1
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
Bài 1: Chương trình bảng tính là gì?
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính điện tử trong cuộc sống và học tập.
- Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, địa chỉ ô
2. Kỹ Năng
- Quan sát, phân biệt những loại dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng tính.
3. Thái độ
- Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
C - bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV: Theo em tại sao một số trường hợp thông tin lại được thể hiện dưới dạng bảng?
HS: Trả lời và ghi chép.
GV: Đưa ra ví dụ: Hình 1 SGK – Em thấy gì?
HS: Quan sát hình và trả lời.
GV: Đưa ra kết luận cũng là khái niệm về Chương trình bảng tính.
HS: Ghi chép.
GV: Trong chương trình lớp 6 chúng ta đã học Word, các em nhớ lại xem màn hình của Word gồn những thành phần gì?
GV: Giới thiệu màn hình làm việc của Excel và các thành phần có trên đó.
GV: Giới thiệu về dữ liệu.
GV: Giới thiệu về khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn.
HS: Nghe và ghi chép.
GV: Giới thiệu về khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu của chương trình.
HS: Nghe và ghi chép.
GV: Ngoài ra chương trình bảng tính còn có khả năng tạo các biểu đồ.
1. Bảng tính và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng
- Thông tin thể hiện dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, sắp xếp, tính toán, so sánh
- Chương trình bảng tớnh là phần mềm được thiết kế giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
2. Chương trình bảng tính
a) Màn hình làm việc
- Các bảng chọn.
- Các thanh công cụ.
- Các nút lệnh.
- Cửa sổ làm việc chính.
b) Dữ liệu
- Dữ liệu số và dữ liệu văn bản.
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
- Tính toán tự động.
- Tự động cập nhật kết quả.
- Các hàm có sẵn.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu
- Sắp xếp theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Lọc riêng được các nhóm dữ liệu theo ý muốn.
e) Tạo biểu đồ
- Chương trình bảng tính có các công cụ tạo biểu đồ phong phú.
D - Củng cố
- Nhắc lại một số đặc trưng của chương trình bảng tính.
E - Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết, đọc trước phần 3, 4.
Ngày soạn:
22 / 8 / 2010
Tiết 2
Tuần 1
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
Bài 1: Chương trình bảng tính là gì?
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính. Hiểu rõ các khái niệm hàng, cột, địa chỉ ô tính. Biết cách nhập, sửa, xoá dữ liệu. Biết cách di chuyển trên trang tính.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ
- Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ, máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách, vở.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
? Em hóy nờu một số đặc trưng của chương trình bảng tính.
C - bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
- Chỉ ra các thành phần chình trên màn hình làm việc: thanh công thức, các bảng chọn, trang tính, ô tính
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các cách nhập và sửa sữ liệu trên trang tính.
HS: Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
GV: Giới thiệu 2 cách di chuyển trên trang tính.
Hướng dẫn học sinh thực hành các thao tác trên máy tính.
HS: Thực hành thao tác trên máy tính.
3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính
- Thanh công thức: Nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
- Bảng chọn Data: Các lệnh để xử lí dữ liệu.
- Trang tính: Các cột và hàng làm nhiệm vụ chính của bảng tính.
+ Ô tính: Vùng giao nhau giữa cột và hàng.
4. Nhập dữ liệu vào trang tính
a) Nhập và sửa dữ liệu
- Nhập: Nháy chuột chọn ô và nhập dữ liệu vào từ bàn phím.
- Sửa: Nháy đúp chuột vào ô cần sửa và thực hiện thao tác sửa như với Word.
b) Di chuyển trên trang tính
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
- Sử dụng chuột và các thanh cuốn.
D - Củng cố
- Nhắc lại các thành phần trên màn hình làm việc của Excel và cỏch nhập dữ liệu vào trang tính
E - Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết, chuẩn bị trước cho bài thực hành.
Ngày soạn:
29/ 8 / 2010
Tiết 3 - 4
Tuần 2
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
Bài thực hành 1 : Làm quen với chương trình bảng tính excel
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết khởi động và thoát khỏi Excel. Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ
- Tự chủ trong học tập, hoạt động hiệu quả theo nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
? Các thành phần trên màn hình làm việc của Excel.
C - bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh khởi động máy, mở chương trình Excel.
- Hướng dẫn học sinh các cách khởi động Excel.
HS: Làm theo hướng dẫn, khởi động Excel.
GV: Để lưu kết quả trên Word ta làm như thế nào? -> Cách lưu kết quả trên Excel tương tự.
GV: Ra bài tập yêu cầu học sinh làm trên máy.
HS: Nhận bài và thực hành.
* Chú ý: Trong quá trình học sinh làm bài, giáo viên đi vòng quanh, quan sát và hướng dẫn nếu học sinh gặp vướng mắc.
Tiết 3
1. Khởi động, lưu kết quả và thoát khỏi Excel
a) Khởi động
- C1: Start -> Program -> Microsoft Excel.
- C2: Nháy đúp vào biểu tượng của Excel trên màn hình nền.
b) Lưu kết quả
- C1: File -> Save
- C2: Nháy chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ.
c) Thoát khỏi Excel
- C1: Nháy chuột vào nút ô vuông (gạch chéo ở giữa).
- C2: File -> Exit
Tiết 4
2. Bài tập
a) Bài tập 1: Khởi động Excel
- Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Excel.
- Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong các bảng chọn đó.
- Kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn phím. Quan sát sự thay đổi các nút tên hàng và tên cột.
b) Bài tập 2
SGK trang 11
c) Bài tập 3
SGK trang 11
D - Củng cố
- Nhận xét giờ thực hành theo từng nhóm, cho điểm một số nhóm.
E - Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước chuẩn bị cho bài 2.
Ngày soạn:
5 / 9 / 2010
Tiết 5 - 6
Tuần 3
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
bài 2: các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết các thành phần chính của trang tính. Hiểu được vai trò của thanh công thức, biết được các đối tượng trên trang tính. Phân biệt được dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo cách chọn một trang tính, một ô, một khối.
3. Thái độ
- Tập trung, quan sát tốt.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
Em hóy cho cụ biết cỏch khởi động, lưu kết quả và thoát khỏi Excel ?
C - bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV: Giới thiệu về bảng tính, các trang tính trong bảng tính
GV: Làm sao biết trang tính đang được kích hoạt?
HS: Trả lời
HS: Ghi chép nội dung.
GV: Giới thiệu các thành phần chính trên một trang tính: Ô, khối, cột, hàng, thanh công thức
GV: Theo em hộp tên nằm ở đâu?
HS : Trả lời
GV : Nhận xét
- Giải thích chức năng của từng thành phần.
HS : Ghi chép.
GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các thao tác để chọn các đối tượng trên một trang tính.
HS : Quan sát và ghi chép.
GV: Theo em có mấy kiểu dữ liệu mà trang tính có thể xử lý được.
HS: Trả lời
GV : Nhận xét câu trả lời
GV: Thuyết trình về kiểu dữ liệu trên trang tính
HS : Lắng nghe và ghi chép.
Tiết 1
1. Bảng tính
- Một bảng tính gồm nhiều trang tính.
- Trang tính được kích hoạt có nhãn màu trắng, tên viết bằng chữ đậm.
- Để kích hoạt một trang tính ta nháy chuột vào tên trang tương ứng.
2. Các thành phần chính trên trang tính
- Một trang tính gồm có các hàng, các cột, các ô tính ngoài ra còn có Hộp tên, Khối ô, Thanh công thức
+ Hộp tên: Ô ở góc trên, bên trái trang tính, hiển thị địa chỉ ô được chọn.
+ Khối: Các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.
+ Thanh công thức: Cho biết nội dung ô đang được chọn.
Tiết 2
3. Chọn các đối tượng trên trang tính
- Chọn một ô: Đưa chuột tới ô đó và nháy chuột.
- Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng.
- Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột.
- Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô góc đối diện.
4. Dữ liệu trên trang tính
a) Dữ liệu số
- Các số : 0, 1, 2, 3..., 9, +1, -6...
- Ngầm định : Dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính.
b) Dữ liệu kí tự
- Các chữ cái.
- Các chữ số.
- Các kí hiệu.
- Ngầm định: Dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính.
D - Củng cố
- Nhắc lại các thao tác đã học.
- Hai loại dữ liệu cơ bản trong trang tính.
E - Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị cho bài thực hành số 2.
Ngày soạn:
12 / 9 / 2010
Tiết 7 - 8
Tuần 4
Ngày giảng:
7A
7B
7C
7D
7E:
Bài thực hành số 2
làm quen với các kiểu dữ liệu trênt rang tính
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần trên trang tính, chọn các đối tượng trên trang tính, mở và lưu bảng tính trên máy tính.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo thao tác chọn một trang tính, mở và lưu trang tính, chọn các đối tượng trên trang tính.
3. Thái độ
- Tự giác, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy tính.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
? Thế nào được gọi là một trang tính được kích hoạt.
? Các thành phần chính của một trang tính.
TL: - Trang tính được kích hoạt có nhãn màu trắng, tên viết = chữ đậm.
- Một trang tính gồm: Các hàng, cột, các ô tính, ngoài ra còn có hộp tên, khối ô, thanh công thức
C - bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác để mở một bảng tính.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
GV: Em có thể mở một bảng tính mới hoặc bảng tính đã lưu trên máy.
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên máy tính.
HS: Nghe hướng dẫn và làm theo.
GV: Giới thiệu cách lưu lại trang tính với một tên khác mà vẫn còn trang tíhn ban đầu.
HS: Quan sát thao tác và làm theo.
- Ghi chép nội dung.
GV: Củng cố lại một số thao tác
HS: Nghe và ghi chép nội dung.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1: tìm hiểu các thành phần chính của trang tính.
HS: Chú ý lắng nghe và quan sát trên màn hình
GV: Hướng dẫn học sinh cách thực hành với các bài tập còn lại trong SGK.
HS: Chú ý lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và làm bài thực hành
Tiết 1
1. Mở và lưu bảng tính với một tên khác
a) Mở một bảng tính
- Mở bảng tính mới:
Nháy nút lệnh New trên thanh công cụ trong chương trình bảng tính.
- Mở bảng tính đã lưu:
Mở thư mục chứa tệp và nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp.
b) Lưu bảng tính với một tên khác
Ta có thể lưu một bảng tính đã được lưu trước đó với một tên khác mà không mất đi bảng tính ban đầu:
- File - > Save as
Tiết 2
2. Bài tập
a) Bài tập 1
- Khởi động Excel, nhận biết các thànhphần chính.
- Kích hoạt các ô khác nhau, quan sát sự thay đổi nội dung trong ô.
- Nhập dữ liệu vào ô, quan sát sự thay đổi nội dung trên thanh công thức.
- Gõ = 5 + 7 và 1 ô và nhấn Enter. Chọn lại ô đó và so sánh nọi dung dữ liệu trong ô đó và trên thanh công thức.
b) Bài tập 2
Chọn các đối tượng trên trang tính.
SGK trang 20.
c) Bài tập 3
Mở bảng tính
SGK trang 21
d) Bài tập 4
Nhập dữ liệu vào trang tính
SGK trang 21.
D - Củng cố
- Nhắc lại các thao tác đã học.
E - Hướng dẫn về nhà
- Thực hành lại các thao tác nếu có điều kiện.
Ngày soạn:
18/ 9 / 2010
Tiết 9
Tuần 5
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
luyện gõ bàn phím bằng Typing test
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm. Tự khởi động, mở được các bài và chơi trò chơI, thao tác thoát khỏi phần mềm.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo thao tác gõ phím nhanh, thuộc bàn phím.
3. Thái độ
- Tự giác, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm.
2. Học sinh: Kiến thức, sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ ( không kt)
C - bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV: Em hãy nhắc lại lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón?
HS: Trả lời, tự do nêu ý kiến của mình.
? Nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc học gõ 10 ngón với phần mềm?
HS: Trả lời theo ý hiểu.
GV: Giải đáp
GV: Tương tự như các phần mềm khác, em hãy nêu cách khởi động của phần mềm Typing Test.
HS: Nhớ lại và trả lời.
GV: Giới thiệu 2 cách.
GV: Hướng dẫn các thao tác khi vào chơi.
Giới thiệu 4 trò chơi: Đám mây, Bong bóng, Gõ từ nhanh và Bảng chữ cái.
HS: Nghe và ghi chép.
? Để bắt đầu chơi một trò chơi em làm như thế nào?
HS: Trả lời
Giới thiệu cách vào trò chơi Bubbles.
GV: Giải thích các từ Tiếng Anh trong trò chơi.
GV: Giới thiệu cách vào trò chơi ABC.
Hướng dẫn các thao tác chơi.
HS : Học sinh thực hành trên máy
1. Giới thiệu phần mềm
- Là phần mềm dùng để luyện gõ 10 ngón thông qua một số trò chơi đơn giản nhưng rất hấp dẫn.
2. Khởi động
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Typing Test trên màn hình nền.
C2: Start -> Prorgam -> Fre Typing Test.
- Gõ tên vào ô Enter your neme -> Next.
- Warm up games để vào cửa sổ các trò chơi.
- Để bắt đầu chơi một trò chơi ta chọn trò trơi đó và nháy chuột vào nút >
3. Trò chơi Bubbles
- Gõ chính xác các chữ cái có trong bong bóng bọt khí nổi từ dưới lên.
- Bọt khí chuyển động dần lên trên, gõ đúng thì mới được điểm.
- Score: Điểm số của em, Missed: số chữ đã bỏ qua (không gõ kịp).
4. Trò chơi ABC
- Cách vào trò chới tương tự tương tự trò Bubbles.
- Gõ các kí tự xuất hiện trong vòng cung, bắt đầu từ kí tự có màu sáng.
D - Củng cố
- Nhắc lại các thao tác, cách vào và cách chơi hai trò chơi.
E - Hướng dẫn về nhà
Ngày soạn:
18 / 9 / 2010
Tiết 10
Tuần 5
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
luyện gõ bàn phím bằng Typing test
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cáh khởi động Fre Typing Test. Biết được ý nghĩa, công dụng của các trò chơi Clouds và Wordtris.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo thao tác gõ phím nhanh, thuộc bàn phím.
3. Thái độ
- Tự giác, tập trung, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm.
2. Học sinh: Kiến thức.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
? Cách khởi động Free Typing Test.
? Cách lựa chọn trò chơi ABC.
TL: - Cách khỏi động: Nháy đúp chuột vào biẻu tượng có trên màn hình hoặc vào từ Start à Programà Typing Test.
- Cách lựa chọn: Gõ tên người dùng à CHọn Warm up gamé à Chọn trò chơi thích hợp.
C - bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV : Giới thiệu trò chơi Clouds.
- Hướng dẫn hoạt động của trò chơi và các thao tác chơi.
HS: Nghe và quan sát.
? Theo em muốn quay lại đám mây đã qua ta sử dụng phím nào?
HS : Trả lời.
GV: Giới thiệu các chữ TA có trong trò chơi.
HS : Ghi chép.
GV: Giới thiệu cách vào trò chơi.
Chỉ dẫn cách chơi.
HS: Thực hành trên máy
1. Trò chơi Clouds (đám mây)
- Trên màn hình xuất hiện các đám mây, chúng chuyển động từ phải sang trái. Có 1 đám mây đóng khung, đó là vị trí làm việc hiện thời.
- Khi có chữ xuất hiện tại vị trí đám mây đóng khung, ta gõ chữ, nếu gõ chữ đúng thì đám mây biến mất và ta được điểm.
- Khi gõ sai chữ trong đám mây, muốn quai lại đám mây ta dùng phím Backspace.
- Score: Điểm của trò chơi, Missed: Số từ bị bỏ qua.
2. Trò chơi Wordtris (gõ từ nhanh)
- Gõ đúng từ xuất hiện trên thanh gỗ, gõ xong ấn phím Space.
- Nếu gõ đúng thanh gỗ biết mất, nếu gõ sai hoặc chậm thanh gỗ rơi xuống.
D - Củng cố
- Nhắc lại các thao tác, cách vào và cách chơi hai trò chơi.
E - Hướng dẫn về nhà
Ngày soạn:
25/ 9 /2010
Tiết 11
Tuần 6
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C
7D:
7E:
luyện gõ bàn phím bằng Typing test
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách khởi động và ra khỏi phần mềm Fre Typing Test.
- Biết được ý nghĩa, công dụng của các trò chơi trong Fre Typing Test.
2. Kỹ Năng
- Biết sử dụng chương trình phần mềm. Biết cách lựa chọn chương trình phù hợp từ dễ đến khó.
3. Thái độ
- Hình thành tính kiên nhẫn, chịu khó ở các em.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm.
2. Học sinh: Kiến thức.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
? Các cách khởi động và thoát khỏi Free Typing Test.
TL: Khởi động: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình.
- Thoát: ( nội dung như Sgk.)
C - bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh bật máy tính sau đó khởi động phần mềm Free Typing Test bằng 2 chách.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Khi xuất hiện màn hình đăng nhập hướng dẫn học sinh nhập tên của mình vào và các thao tác tiếp theo.
HS: Nhập tên đăng nhập.
- GV: Gọi học sinh nhắc lại cách chơi trò chơi.
HS : Trả lời
GV: Lưu ý cho học sinh.
HS : Ghi chép.
GV: yêu cầu học sinh vào trò chơi và nhắc lại cách chơi.
HS : Thực hiện thao tác và trả lời.
GV: Hướng dẫn một số thao tác cần thiết khi cho các em chơi.
HS: Quan sát và ghi chép
GV: Hướng dẫn học sinh cách chọn kiểu hiện dãy ký tự trong mục With Keys.
GV: Cho hs thực hành.
HS : Thực hành.
1. Trò chơi Bubbles
- Nhập tên của mình vào ô I am a new user (tên không có dấu).
- Nháy Next, chọn Warm up Games chọn trò chơi Bubbles.
* Chú ý:
Cố gắng gõ hết những bong bóng có màu sắc chuyển động nhanh. Nếu bỏ qua 6 bong bóng thì trò chơi kết thúc và xem kết quả.
2. Trò chơi bảng chữ cái ABC
- Gõ các kí tự xuất hiện trong vòng cung, bắt đầu từ kí tự có màu sáng.
* Chú ý: Phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Chơi sau 5 phút trò chơi kết thúc và xem diểm tại mục Score.
D - Củng cố
- Nhắc lại cách chơi 2 trò chơi.
E - Hướng dẫn về nhà
Ngày soạn:
25 / 9 / 2010
Tiết 12
Tuần 6
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
luyện gõ bàn phím bằng Typing test
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố cách khởi động và ra khỏi phần mềm Fre Typing Test.
- Biết được ý nghĩa, công dụng của các trò chơi trong Fre Typing Test.
2. Kỹ Năng
- Thành thạo cách khởi động và thoát khởi phần mềm.
3. Thái độ
- Hình thành tính kiên nhẫn, chịu khó ở các em.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, phòng máy, phần mềm.
2. Học sinh: Kiến thức.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ( Không KT )
C - bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh vào trò chơi Clouds và nhắc lại cách chơi.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Hướng dẫn lại cách chơi.
HS: Nghe và quan sát.
GV: Yêu cầu học sinh vào trò chơi Wordtris và nhắc lại cách chơi.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Hướng dẫn lại cách chơi.
HS: Nghe và quan sát.
HS: Thực hiện trò chơi và so sánh điểm với nhau.
1. Trò chơi Clouds
- Khi gõ xong một từ dùng Enter hoặc Space để chuyển sang đãm mây khác.
- Các đãm mây hình mặt trời sẽ có điểm số cao hơn.
- Nếu bỏ qua 6 đám mây thì trò chơi kết thúc.
- Xem điểm ở mục Score.
2. Trò chơi Wordtris
- Gõ nhanh, chính xác các từ có trong thanh gỗ.
- Gõ xong một từ cần nhấn phím Space để chuyển sang từ tiếp theo.
- Xem điểm tại mục Score.
D - Củng cố
- Nhận xét giờ thực hành của học sinh và ý thức làm bài của từng máy.
E - Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các thao tác đã thực hiện
- Xem trước bài cho giờ sau
Ngày soạn:
2 / 10 / 2010
Tiết 13
Tuần 7
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Cung cấp cho HS cách đặt các phép tính đơn giản trên bảng tính.
- HS hiểu khái niệm ô, Khối ô, địa chỉ ô.
2. Kỹ Năng
- HS biết sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản.
- HS biết cách nhập công thức trong ô tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc ghi chép, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
? Mở 1 bảng tính mới - > Lưu lại với tên Baitap1 trong Mydocumen Sau đó lưu lại với tên khác là Baitap2. trong ổ E:>
(GV Quan sát HS thực hiện – nhận xét và cho điểm)
C - Bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV: Chương trình bảng tính có khả năng rất ưu việt đó là tính toán. Trong bảng tính ta có thể dùng các công thức để thực hiện các phép tính.
GV: Lấy VD: 3 + 5
HS: Nghe, quan sát GV làm mẫu và ghi chép vào vở.
GV: Giới thiệu các phép toán. Mỗi phép toán GV lấy 1 VD và lưu ý cho HS các ký hiệu phép toán.
+ Vị trí của các phép toán trên bàn phím.
? Trong toán học, ta có thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu HS quan sát H22 trong SGK.
? Để nhập công thức vào 1 ô cần làmnhư thế nào
HS: Trả lời.
GV: Đưa ra chú ý cho HS
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép.
1. Sử dụng công thức để tính toán.
- Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính +, - , *, /, ^, % để tính toán.
- Trong bảng tính cũng cần phải thực hiện thứ tự phép tính:
+ Với biểu thức có dấu ngoặc: Ngoặc ( ) à { }à ngoặc nhọn.
+ Các phép toán luỹ thừa -> phép nhân, phép chia à phép cộng, phép trừ.
2. Nhập công thức
- Để nhập công thức vào 1 ô cần làm như sau:
+ Chọn ô cần nhập công thức
+ Gõ dấu =
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter chấp nhận
* Chú ý: Nếu chọn 1 ô không có công thức và quan sát Thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô. Tuy nhiên, nếu trong ô đó có công thức, các nội dung này sẽ khác nhau.
D - Củng cố
? Để nhập một công thức vào 1 ô ta phải chú ý đến điều gì đầu tiên?
(Đánh dấu = trước công thức)
? Hãy nhập một công thức gồm các biểu thức có chứa phép toán cộng, trừ, nhân chia vào 1 ô. sau đó nhấn Enter để hoàn tất. Sau đó quan sát trên thanh công thức và so với dữ liệu trong ô vùa nhập.
E - Hướng dẫn về nhà
- Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện
Ngày soạn:
2 / 10 / 2010
Tiết 14
Tuần 7
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu được thế nào là địa chỉ công thức, địa chỉ ô.
2. Kỹ Năng
- HS biết sử dụng địa chỉ công thức để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản.
- HS biết cách nhập thành thạo công thức trong ô tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc ghi chép, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu 2, 3 HS mở máy và thực hành cách nhập một công thức vào 1 ô trong bảng tính.
(GV Quan sát HS thực hiện – nhận xét và cho điểm)
C - Bài mới
HĐ của GV
Ghi bảng
GV: Trên thanh công thức hiển thị A1, em hiểu công thức đó có nghĩa gì?
HS: Trả lời - Đó là Cột A, hàng 1.
Nhập các dữ liệu: A2=20; B3=18; Tính trung bình cộng tại ô C3 = (20+18)/2.
? Nếu thay đổi dữ liệu ô A2, thì kết quả tại ô C3 như thế nào?
HS: Trả lời - Kết quả không thay đổi.
à Như vậy, nếu dữ liệu trong ô A2 thay đổi thì ta phải nhập lại công thức tính ở ô C3.
- Có 1 cách thay cho công thức = ( 20+18)/2 em chỉ cần nhập công thức = ( A2+B3)/2 vào ô C3, nội dung của ô C3 sẽ được cập nhật mỗi khi nội dung các ô A2 và B3 thay đổi.
- Nghe và ghi chép.
3. Sử dụng địa chỉ công thức
Ví dụ:
A2 = 20
B3 = 18
Trung bình cộng tại C3:
Công thức: = ( A2+ C3)/2
* Chú ý
- Nếu giá trị ở các ô A2 hoặc B3 thay đổi thì kết quả ở ô C3 cũng thay đổi theo.
D - Củng cố
- Sử dụng địa chỉ ô trong công thức.
E - Hướng dẫn về nhà
- Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện
Ngày soạn:
10 / 10 / 2010
Tiết 15 -16
Tuần 8
Ngày giảng:
7A:
7B:
7C:
7D:
7E:
Bài thực hành 3 : Bảng điểm của em
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh sử dụng công thức trên trang tính.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết nhập và sử dụng thành thạo các công thức tính toán đơn giản trên trang tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc khi sử dụng phong máy, có thái độ đúng đắn trong nhận thức về bộ môn.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phòng máy, giáo trình.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III- Tiến trình bài dạy
A - ổn định
B - Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu 2 – 3 HS mở máy à Mở bảng tính Excel và nhập một vài công thức.
GV; Quan sát, nhận xét và cho điểm.
C - Bài mới
HĐ của GV
Ghi Bảng
GV: Nếu độ rộng của cột quá nhỏ, không hiển thị hết dãy số quá dài, em sẽ thấy ký hiệu ## trong ô. Khi đó cần tăng độ rộng của ô.
HS: Nghe và ghi chép vào vở.
- Yêu cầu HS mở bảng tính Excel và sử dụng công thức để tính các giá trị sau trên trang tính:
HS: mở máy à Mở bảng tính Excel và thực hiện yêu cầu của BT1.
GV: Quan sát quá trình thực hiện của HS và uốn nắn.
- Mở trang tính và nhập dữ liệu theo bảng sau:
a
b
c
d
e
1
5
2
8
3
4
12
5
6
(Đưa nội dung bài tập 3 trên bảng phụ)
? Đọc yêu cầu của bài.
? Nêu cách tính lãi suất hàng tháng, hàng năm.
? Lập trang tính.
GV: Hướng dẫn HS lập công thức tính.
GV: Y/c HS: Mở bảng tính mới và lập bảng điểm của em như bảng dưới đây.
HS: Thực hành trực tiếp trên máy
Lập công thức để tính điểm tổng kết của em theo từng môn học vào các ô tương ứng trong cột G. (Chú ý điểm tổng kết là trung bình cộng của các điểm kiểm tra sau khi đã nhân hệ số).
HS: Mở trang tính mới và thực hành.
1. Bài 1
a.
File đính kèm:
- ttin hoc 7tron bo.doc