Giáo án Tin học 7 - Trường THCS Phương Lâm

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 Biết nhu cầu sử dụng máy tính trong học tập và đời sống.

 Biết được các thành phần cơ bản và một số chức năng của chương trình bảng tính.

 Hiểu được các khái niệm về hang, cột, ô tính và địa chỉ ô tính trên một bảng tính.

II. TRỌNG TÂM

 Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính

III. PHUƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ

 Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp với phương pháp quan sát thực hành trên máy

 Chuẩn bị: Giáo án, SGK, máy vi tính.

IV. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY BÀI MỚI

 

doc60 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3971 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 7 - Trường THCS Phương Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1, TIẾT 1,2 BÀI I : CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết nhu cầu sử dụng máy tính trong học tập và đời sống. Biết được các thành phần cơ bản và một số chức năng của chương trình bảng tính. Hiểu được các khái niệm về hang, cột, ô tính và địa chỉ ô tính trên một bảng tính. TRỌNG TÂM Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính PHUƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp với phương pháp quan sát thực hành trên máy Chuẩn bị: Giáo án, SGK, máy vi tính. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY BÀI MỚI Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin trên bảng. Khi học về phần mềm soạn thảo văn bản Word, các enm đã học cách trình bày một văn bản dưới dạng bảng. Hỏi: Em nào có thể lấy cho cô một ví dụ về việc trình bày văn bản dưới dạng bảng? Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và tổng kết lại. Giáo viên đưa ra thêm cho HS một ví dụ về việc trình bày văn bản dạng bảng như: Bảng điểm của lớp chẳng hạn. Nhìn vào bảng điểm, các em có thể biết ngay được kết quả học tập của mình và cácbạn trong lớp. Vậy ngoài việc trình bày thông tin trực quan, cô đọng và dễ so sánh, chúng ta còn có nhu cầu sử dụng bảng để thực hiện việc xử lý thông tin như tính toán, tổng hợp, thống kê số liệu,... Hỏi: Nhìn vào biểu đồ minh họa trên bạn nào có thể cho cô biết tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất? Tháng nào có nhiệt độ trung bình thấp nhất? GV nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại Vậy từ các số liệu trong bảng, đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và phân tích Hỏi:Em nào có thể tổng kết lại cho cô những ưu điểm của việc trình bày dữ liệu dạng bảng? GV nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại Giáo viên đưa ra slide tổng kết lại những công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng. Trả lời: Bảng điểm, danh sách lớp, danh bạ điện thoại,… Hiển thị số liệu thông tin dạng bảng và biểu đồ minh họa cho bảng số liệu đó: Trả lời: Cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. Thực hiện được các nhu cầu về tính toán (Tính tổng, trung bình,…). Có thể tạo biểu đồ minh họa cho các dữ liệu trên bảng. Hoạt động 2: Giới thiệu về chương trình bảng tính. Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều có một số tính năng cơ bản chung. Màn hình làm việc Mở Silde cho HS quan sát màn hình làm việc của một số chương trình bảng tính. Hỏi: Sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính và chương trình soạn thảo văn bản Word là gì? HS: quan sát và trả lời. GV: Nhận xét câu trả lời của HS rồi đưa ra đáp án. Dữ liệu. Chương trình bảng tính lưu giữ và xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau (như kiểu dữ liệu số, ký tự,…). Dữ liệu được nhập vào được lưu trữ và hiển thị trên bảng gọi là các ô. GV: Minh họa các ví dụ về ô. HS: Quan sát Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn. Chương trình bảng tính cung cấp công cụ để em có thể thực hiện một cách tự động công việc tính toán, cập nhật tự động kết quả khi thay đổi dữ liệu ban đầu mà không cần phải tính toán lại. Ngoài ra chương trình bảng tính còn cung cấp các hàm có sẵn để sử dụng khi có sẵn để sử dụng khi tính toán, chẳng hạn như tính tổng, tính trung bình cộng các số. GV: Lấy ví dụ minh họa, chẳng hạn tính toán điểm tổng kết khi biết điểm từng môn, xếp loại học sinh,… Sắp xếp và lọc dữ liệu. Một tính năng nữa trong chương trình bảng tính đó chính là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu. GV: Chiếu Silde minh họa cho HS quan sát. Tạo biểu đồ. Một tính năng nữa của chương trình là có thể tạo biểu đồ từ dữ liệu có sẵn. GV: Chiếu Silde minh họa cho HS quan sát Sự khác biệt giữa màn hình làm việc của chương trình bảng tính và chương trình soạn thảo văn bản Word là chương trình bảng tính được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột. Hoạt động 3: Giới thiệu màn hình làm việc của chương trình và thao tác nhập liệu vào bảng tính . GV: Mở ứng dụng Excel, giới thiệu trực tiếp trên trang tính của chương trình cho HS quan sát, sau đó cho Hs thực hiện lại một số thao tác đơn giản trên trang tính. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. GV: Cho HS nhắc lại các tính năng của bảng tính, các thành phần trên trang tính, thao tác nhập liệu trên trang tính. Tìm hiểu thêm bài học ở các sách vở khác, thực hành thêm. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TUẦN 2, TIẾT 3,4 BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Biết cách khởi động, lưu kết quả và thoát khỏi chương trình excel. Nhận biết các thành phần trên bảng tính: Ô, hàng, cột,… Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu trên trang tính. TRỌNG TÂM. Các thao tác cơ bản trên trang tính: tạo mới, lưu, mở một trang tính. Nhập liệu vào trang tính. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở kết hợp với thực hành. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, Máy vi tính. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY. Họat động1: Hướng dẫn cho HS cách khởi động, lưu kết qủa, mở một file Excel có sẵn và thoát ra khỏi Excel. Phương pháp Nội dung GV: Có mấy cách để khởi động một chương trình? Đó là những cách nào? HS: Trả lời. GV nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra đáp án. GV: Vậy để khởi động chương trình Excel ta có thể khởi động bằng những cách nào? HS: Trả lời. GV nhận xét câu trả lời của HS và DEMO các cách khởi động Chương trình Excel cho HS quan sát. Các em đã học soạn thảo văn bản bằng chương trình Word, em nào có thể cho cô biết cách lưu dữ liệu và thoát khỏi chương trình Word. HS: Trả lời. GV nhận xét câu trả lời của HS và DEMO các cách lưu dữ liệu và thoát khỏi chương trình Excel cho HS quan sát. Có ba cách để khởi động một chương trình: C1: Nháy đúp lên biểu tượng chương trình trên màn hình. C2: Kích vào nút Start -> Programs (All Programs) -> Tên chương trình. C3: Nhấp đơn chuột trái vào biểu tựơng rồi nhấn phím enter. Các cách để khởi động chương trình Excel: C1: Nhấp đúp vào biểu tượng EXCEL trên màn hình. C2: Kích vào nút Start -> Programs (All Programs) -> Microsoft Excel. C3: Nhấp đơn chuột trái vào biểu tựơng Excel rồi nhấn phím enter. Đang ở màn hình làm việc của chương trình Excel, muốn lưu kết quả thì chúng ta làm theo thứ tự như sau: Nhấp đơn chuột trái tại: File -> Save As -> chọn ổ đĩa để lưu và đánh vào tên cần lưu -> Enter. Mỗi lần lưu tiếp theo chỉ cần nhân F2 hoặc biểu tượng trên thanh công cụ. Muốn thoát khỏi chương trình thì nhấp trái chuột tại biểu tượng trên góc phải màn hình. Họat động 3: Giới thiệu cho HS các thành phần (Ô, cột, hàng, nút lệnh,…) trên một trang tính Excel. GV cho HS quan sát màn hình Excel và giới thiệu cho HS biết những khái niệm cơ bản của của Excel. Giới thiệu cho HS chức năng các nút lệnh thường dung trong từng bảng chọn. Họat động 3: Học sinh thực hành mở chương trình Excel , Nhập dữ liệu, lưu dữ liệu và thoát khỏi chương trình Excel. Giáo viên lưu ý cho HS thao tác sửa dữ liệu : Muốn sửa dự tại một ô nào đó ta thực hiện theo các bước sau: Nhấp chuột vào ô cần sửa. Nhấn F2 để vào chế độ soạn thảo (Hoặc nhấp đúp chuột trái ). Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị ttrí cần sửa và sửa. Sửa xong thì nhấn F2 để lưu lại những gì vừa mới sửa. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Cho HS nhắc lại những thành phần trên một trang tính, công dụng của các nút lệnh trên trang tính. Trả lời các câu hỏi trong SGK. Về nhà luyện tập thêm ở nhà. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TUẦN 3, TIẾT 5,6 BÀI 2 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Học sinh biết được các thành phần chính trên trang tính: Hàng, cột, hộp tên, khối, thanh công thức; khái niệm địa chỉ ô. Hiểu được vai trò của thanh công thức. Phân biệt được kiểu dữ liệu số và dữ liệu kiểu ký tự trên trang tính. TRỌNG TÂM. Biết cách chọn các đối tượng khác nhau trên trang tính: Ô, hàng, cột, khối. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở kết hợp với quan sát thực hành. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, Máy vi tính. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Ôn lại bài cũ. GV:Trong bài học trước chúng ta đã được làm quen với chương trình bảng tính và chức năng của bảng tính. Em nào có thể cho cô biết chương trình bảng tính có thể làm được gì? HS: Trả lời. GV nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. GV: Mở một bảng tính mới cho HS quan sát và hỏi HS cho biết có bao nhiêu trang tính. HS: Trả lời. GV nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại: Một bảng tính sẽ có nhiều trang tính, nhưng ngầm định ban đầu khi mở ra một bảng tính có bat rang tính lần lượt có tên là: Sheet1, Sheet2, Sheet3 Ở phía dưới màn hình. Trang tính đang được kích hoạt là trang tính đang được hiển thị trên màn hình, sẵn sang nhận dữ liệu và có nhãn trang màu trắng, đậm. GV: Hướng dẫn học sinh đổi tên một trang tính bằng cách thực hành trực tiếp trên chương trình bảng tính. HS: Quan sát và thực hành đổi tên trang tính tại máy của mình. Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lý nhiều dạng dữ liệu khác nhau, sắp xếp dữ liệu và tạo biểu đồ một cách nhanh chóng và dễ dàng. Trả lời: Có ba trang tính. Hoạt động 2: Các thành phần trên trang tính GV: Cho HS quan sát một trang tính và yêu cầu HS trả lời xem trên trang tính có những thành phần nào? Sau đó GV tổng kết lại trên giao diến cho HS quan sát. 1) Giới thiệu màn hình làm việc của chương trình excel. Thanh công cụ Thanh tiêu đề Thanh menu Thanh công thức Thanh trạng thái Tên trang tính Hộp tên Ô chọn toàn bộ bảng tính Tên cột Tên hàng Trang tính hiện hành Ô đang được chọn Trang tính Thanh tiêu đề (Title bar): Thanh chứa tên của một tập tin trong Excel. Thanh Menu (Menu bar): Thanh chứa các lệnh của Excel. Thanh Công cụ(Tool bar): Thanh chứa một số lệnh thông dụng của Excel. Thanh Công thức (Formula bar): Chứa dữ liệu nhập vào cho một ô hiện hành trên bảnng tính. Thanh Trạng thái(Status bar): Dòng chứa chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa lệnh hiện hành của Excel và các tình trạng hiện hành như Numlock, caplock,… Thanh Công cụ(Tool bar): Thanh chứa một số lệnh thông dụng của Excel. Trang tính: Gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Ô tính: Là giao giữa 1cột và 1 hàng. Mỗi ô tính có tên là tên cột và tên hàng hay còn gọi là địa chỉ ô Các thành phần trên trang tính. Một trang tính có thể gồm nhiều cột và nhiều hàng. Cột (Colunm): Một trang tính có 256 cột, được bắt đầu bằng ký tự A, B, C,…, z, AA, AB,…,AZ,….,IV. Dòng (Row): Một trang tính có 65.536 dòng, được đánh bằng số từ 1,2,..., 65536. Ô (Cell): Là giao giữa 1cột và 1hàng. Điạ chỉ của một ô là được xác định là cột trước, hàng sau. Ví dụ Ô B5: là cột B, hàng số 5. Khối (Range): Là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của một vùng được xác định bởi ô góc trên trái và ô góc dưới bên phải, giữa hai ô ngăn cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ : A2:B6. GV: Hướng dẫn HS cách chọn, chèn, xóa: Một ô, một hàng, một cột,… trực tiếp trên giao diện và kiểm tra lại mức độ hiểu của HS bằng cách hỏi vấn đáp về những nội dung vừa hướng dẫn, sau đó cho HS thực hành. Hoạt động 3: Giới thiệu các loại dữ liệu trên trang tính. GV: Đưa ra một trang tính và yêu cầu HS cho biết trên trang tính có những loại dữ liệu nào? HS: trả lời. GV nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kết luận: Dữ liệu số: là các số 0,1,2, …,9 và ở chế độ ngầm định thì dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính. Thông thường, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu,…, dấu chấm (.) để phân cách phần nguyên và phần thập phân. Dữ liệu ký tự: Là dãy các chữ cái, chữ số và ký hiệu. Ở chế độ ngầm định, Dữ liệu ký tự được căn thẳng lề trái trong ô tính.. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Hoạt động 4: Trắc nghiệm kiến thức. GV: Chiếu lên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm, gọi HS trả lời để củng cố bài học. HS: Về nhà ôn lại bài vừa học và đọc bài thực hành 2 để tiết sau thực hành. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TUẦN 4, TIẾT 7, 8 BÀI TH 2. LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính. Mở và lưu bảng tính trên máy tính. Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính. TRỌNG TÂM. Các thao tác trên trang tính, sử dụng các thành phần trên trang tính. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ. Phương pháp: Phương pháp thực hành. Chuẩn bị: SGK, Giáo án, Máy vi tính. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Khởi động và thoát khỏi chương trình Excel. GV: Em nào có thể cho cô biết cách mở một chương trình bảng tính? HS: Trả lời GV nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại. GV: Hướng dẫn trên máy tính cho HS quan sát các cách khởi động chương trình Excel; Lưu một bảng tính; Mở một bảng tính có sẵn trong máy. HS: Thực hành trực tiếp trên máy tính các nội dung vừa hướng dẫn. Các cách để khởi động chương trình Excel: C1: Nhấp đúp vào biểu tượng EXCEL trên màn hình. C2: Kích vào nút Start -> Programs (All Programs) -> Microsoft Excel. C3: Nhấp đơn chuột trái vào biểu tựơng Excel rồi nhấn phím enter. Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần trên trang tính GV: Hướng dẫn cho HS thao tác chọn một đối tượng trên trang tính, phân biệt các thành phần trên trang tính. HS: Thực hành các nội dung vừa hướng dẫn Hoạt động 3: Nhập liệu vào trang tính GV: Cho HS làm bài tập 4 SGK/ trang 21. HS: Thực hành tạo bảng tính và nhập liệu vào bảng tính. GV hướng dẫn HS cách định dạng kiểu dữ liệu ngày tháng . Mở một bảng tính mới. Tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng theo đề bài. Định dạng dữ liệu ngày tháng của cột ngày sinh. Lưu bảng tính với tên DS LỚP EM.XLS. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Về nhà các em thực hành thêm, ôn lại các thao tác trên bảng tính đã hoc. Đọc trước bài3. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TUẦN 5 + 6, TIẾT 9,10, 11,12 LUYỆN GÕ PHÍM BẰNG TYPING TEST Gới thiệu phần mềm Typing test là phần mềm dùng để luyện gõ bàn phím thông qua một số trò chơi đơn giản nhưng rất hấp dẫn. Phiên bản mới là Typing master Pro. Khởi động chương trình Nhấp đúp chuột vào biểu tượng để khởi động chương trình. Màn hình khởi động đầu tiên của phần mềm có dạng sau : Nếu bạn là người dầu tiên khởi động chương trình thì hãy gõ tên bạn vào đây, rồi nhấn phím Enter. Nhấp chuột vào đây để chọn bài. Có 12 bài, mỗi bài có 5 đến 8 phần. Nếu chọn bài 1, ta có bảng sau Chọn mục 1.1 nhấp chuột vào đó Rồi chọn next Cách đặt các bàn tay tay lên các bàn phím. Ngón cái gõ phím Space Bar (phím Khoảng trắng) Mục 1.2 cách đặt các ngón tay lên các phím như hình trên. Mục 1.3 cho biết kết quả, tốc độ bao nhiêu kí tự trên 1 phút. Mục 1.4 cho phép bạn gõ các phím theo hướng dẫn, sau khi gõ xong mỗi phím (có màu xanh nước biển) nó sẽ tự động nhảy màu sang phím khác. Như hình dưới. Mỗi bài tập là 5 phút Đây là phần đém thời gian cho mỗi bài tập. nếu hết 5 phút mà không gõ hết các phần ở bài thì nó tự dừng lại Mục 1.5, 1.6, 1.7 cho ta các bài tập gõ nâng cao hơn. Kết thúc các bài học là 4 trò chơi, để chon trò chơi ta chọn mục Games. Trò chơi gõ từ nhanh Trò chơi abc (bảng chữ cái) Chọn mục Games Trò chơi bong bóng Trò chơi đám mây Để chọn một trò chơi em chọn trò chơi đó rồi nhấp chuột tại nút Start. 3. Các trò chơi trong Typing test a) Trò chơi Bubbles (bong bóng) Trên màn hình trò chơi sẽ xuất hiện các bọt khí bay theo chiều từ dưới lên, trong các bọt khí có chứa chữ cái, bạn cần gõ chính xác các chữ cái đó. Nếu gõ dúng bọt khí sẽ biến mất, không đúng bọt khí sẽ bay lên trên. Và bị tính là bỏ qua. Nhấp chuột vào đây để xem kết quả Điểm đạt được Số chữ đã bỏ qua không gõ kịp b) Trò chơi Wordtris (gõ từ nhanh) Có một khung chữ U chỉ cho phép chữa 6 thanh chữ. Các thanh chữ lần lượt xuất hiện tại trung tâm màn hình và trôi dần xuống khung chữ U. nếu không gõ nhanh và chính xác dòng chữ trên thanh thì thanh chữ sẽ nằm lại khung. Thanh chữ xuất hiện, cần gõ nhanh và chính xác các chữ này Khung hình chữ U Thanh chữ nằm trong khung gỗ do không gõ kịp Từ cần gõ c) Trò chơi Clouds (đám mây) Trên hình sẽ xuất hiện các đám mây chuyển động từ trái sang phải. Có đám mây được đóng khung đó là vị trí làm việc hiện thời. nếu có chữ xuất hiện tại đám mây bạn phải gõ đúng theo từ vừa xuất hiện. Dùng phím Space hoặc Enter để chuyển sang đám mây tiếp theo. Đám mây tiếp theo cần gõ chữ Đám mây có khung hiện thời cần gõ đúng chữ dưới đám mây này Đánh dấu các đám mây bị bỏ qua d) Trò chơi ABC (bảng chữ cái) Một dãy các chữ cái xuất hiện theo thứ tự một vòng tròn, xuất phát từ vị trí ban đầu, bạn cần gõ chính xác các chữ cái đó theo đúng thứ tự xuất hiện của chúng. Thời gian có hạn, cần kết thúc trong 5 phút. Đồng hồ đếm giờ Để thoát khỏi chương trình Games ta có thể chọn nút Course để chọn các bài học khác. Chọn Course Chọn bài học Kết thúc phần mềm Nhấp chuột tại vị trí phía trên màn hình để thoát khỏi chương trình Typing MasterPr * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TUẦN 7, TIẾT 13 + 14 BÀI 3. THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Học sinh nắm được các các thao tác để tính toán bằng cách sử dụng công thức. Học sinh hiểu được tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là tính toán. TRỌNG TÂM. Học sinh biết cách nhập các công thức thông thường và công thức chứa địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính. Học sinh hiểu được ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở kết hợp với phương pháp thực hành quan sát. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, Máy vi tính. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán. GV: Công dụng của chương trình bảng tính là gì? HS: Trả lời. Vậy cách viết công thức tính toán trong bảng tính có gì khác so với cách viết thông thường? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: “Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính”. GV: Em nào có thể cho cô biết các phép toán cơ bản trong toán học và ký hiệu của phép toán đó? HS: Trả lời GV tổng kết lại câu trả lời của HS và tổng kết lại. Chúng ta có thể thực hiện tất cả các phép toán trên trong chương trình bảng tính. Nhưng ký hiệu của các phép toán trên có một số thay đổi. GV nhấn mạnh lại ký hiệu của hai phép toán thông dụng: Nhân, chia, lũy thừa. Việc viết công thức trong bảng tính phải tuân theo đúng cú pháp và ký hiệu đã ký hiệu.. Công dụng của chương trình bảng tính là Ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng. Thực hiện tính toán với các số liệu có trong bảng. Xây dựng các biểu đồ biểu diễn trực quan các số liệu. Các phép toán cơ bản trong toán học là: Cộng (+), trừ (-), nhân (x), chia (:). Trong bảng tính thì: Phép nhân được ký hiệu là: *. Phép chia được ký hiệu là: /. Phép lấy lũy thừa là : ^.. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách nhập công thức thức trong bảng tính. GV: Để thực hiện các công thức trong chương trình bảng tính thì chúng ta phải thực hiện theo các bước nào? HS: Trả lời. GV tổng kết lại câu trả lời của HS và tổng kết lại. GV Thực hiện mẫu các thao tác trên trong chương trình Excel cho hs quan sát. GV: Em nào có thể nhắc lại cho cô công dụng của thanh công thức? HS: Trả lời. GV tổng kết lại câu trả lời của HS và tổng kết lại. Hiển thị Slide ví dụ cho học sinh quan sát. GV: Muốn biết được dữ liệu trong ô là kết quả của một công thức nào đó hay là nhập trực tiếp kết quả vào thì chúng ta làm bằng cách nào? HS: Trả lời. GV tổng kết lại câu trả lời của HS và tổng kết lại. Hiển thị Slide ví dụ cho học sinh quan sát. Để thực hiện các công thức trong chương trình bảng tính thì chúng ta phải thực hiện theo các bước sau: Chọn ô cần nhập công thức. Gõ dấu ‘=’. Nhập công thức. Nhấn Enter. Công dụng của thanh công thức: Cho biết nội dung của ô đang được kích hoạt Nhấp chuột tại ô đó và quan sát nội dung của thanh công thức xem đó là công thức tính toán hay là dữ liệu của ô đó. Hoạt động 3: Sử dụng địa chỉ trong công thức GV: Địa chỉ của một ô là gì? HS: Trả lời. GV tổng kết lại câu trả lời của HS và tổng kết lại Trong công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô (hoặc hàng, cột, hay khối). GV thực hành minh họa việc nhập công thức bằng địa chỉ của ô và nhập công thức thông thường cho HS quan sát và đưa ra nhận xét. GV: Ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường? HS: Trả lời. GV tổng kết lại câu trả lời của HS và tổng kết lại. GV thực hành minh họa việc “ thay đổi số liệu ở các ô có sử dụng trong công thức kết quả sẽ tự động được cập nhật. Kết quả ở các ô còn lại cũng có thể được tính toán bằng cách copy công thức của ô tính toán mà không cần gõ lại công thức” bằng ví dụ cụ thể.. Địa chỉ của một ô là: gồm tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. Cách nhập công thức có chứa địa chỉ ô cũng tương tự như việc nhập các công thức thông thường. Sử dụng công thức chứa địa chỉ ô thì mỗi lần thay đổi số liệu ở các ô có sử dụng trong công thức kết quả sẽ tự động được cập nhật. Kết quả ở các ô còn lại cũng có thể được cập nhật bằng cách copy công thức của ô tính toán. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Chiếu lên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm cho HS trả lời và GV nhận xét câu trả lời của HS. Đọc trước bài thực hành 3. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TUẦN 8, TIẾT 15, 16 BÀI THỰC HÀNH 3. BẢNG ĐIỂM CỦA EM MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Học sinh có kỹ năng sử dụng các công thức trong Excel một cách linh hoạt và hiệu quả. TRỌNG TÂM. Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ. Phương pháp: Thực hành. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, Phòng máy tính, bài tập thực hành. TIẾN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng công thức để tính toán. GV: Em nào có thể nhắc lại cho cô biết các bước nhập công thức vào trang tính. HS: Trả lời. GV nhận xét câu trả lời của HS rồi chiếu hình ảnh nhập công thức bằng một ví dụcụ thể. Bốn bước nhập công thức: Chọn ô cần nhập. Gõ dấu ‘=’. Nhập nội dung công thức. Nhấn Enter. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng địa chỉ trong công thức. GV: Đưa ra yêu cầu cho học sinh. HS: Thực hành trên máy và đưa ra kết quả Bài tập 2/SGK/trang 25 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng địa chỉ trong công thức. GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 4/SGK/trang 27 Bài tập 4/SGK/trang 27. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TUẦN 9, TIẾT 17,18 BÀI 4. SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. Biết khái niệm Hàm trong chương trình bảng tính. Biết một số hàm và cách sử dụng chúng trong chương trình bảng tính. TRỌNG TÂM. Biết cách sử dụng một số hàm có sẵn trong chương trình Excel: SUM; AVERAGE; MAX; MIN,…. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thực hành. Chuẩn bị: Giáo án, SGK, Bài tập minh họa, Phòng máy vi tính. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu về hàm trong bảng tính GV: Đưa ra một ví dụ và yêu cầu học sinh: Em nào có thể cho cô biết muốn tính tổng điểm cho từng bạn ở cột Tổng điểm của lớp 7A thì làm bằng cách nào? HS: Trả lời GV nhận xét câu trả lời của hs và đưa ra đáp án. GV: Ngoài hai cách trên là sử dụng công thức không chứa địa chỉ và sử dụng công thức chứa địa chỉ thì ta còn có một cách khác để tính tổng điểm.Đó là cách sử dụng hàm. GV: Em nào có thể cho cô biết Hàm là gì? Và Hàm dùng để làm gì? HS: suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét câu trả lời của học sinh và tổng kết lại. GV: Minh họa cách tính Tổng điểm cho từng bạn trong ví dụ trên bằng hàm cho học sinh quan sát. GV: Nếu thay các giá trị bằng địa chỉ ô thì Hàm trong ví dụ trên sẽ được viết như thế nào? HS: suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét câu trả lời của học sinh và tổng kết lại. Tại ô H12 ta gõ vào công thức tính tổng điểm là: Cách 1: = (7+7+8+6+5) (Kết quả: 33) Cách 2: = (C12+D12+E12+F12+G12) (KQ : 33). Sau đó thực hiện tự động tính cho các ô còn lại của cột tổng điểm bằng cách copy công thức của ô H12. Hàm là công thức được định nghĩa từ trước trong chương trình bảng tính. Hàm dùng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Ví dụ: =SUM(7,7,8,6,5) Nếu thay các giá trị bằng địa chỉ ô thì Hàm trong ví dụ trên sẽ được viết như sau: =SUM(C12:G12). Hoạt động 2: Hướng dẫn cách sử dụng hàm trong chương trình bảng tính và giúp học sinh hiểu rõ ưu điểm của việc sử dụng hàm. GV: Em nào có thể nhắc lại các bước để nhập một công thức trong chương trình bảng tính? HS:

File đính kèm:

  • doctin hoc.doc
Giáo án liên quan