I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định và mô tả thuật toán.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic
II. CHUẨN BỊ
Sách giáo khoa, máy tính điện tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Trường TH&THCS Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 11 - Tiết 22 - Bài 5 : Từ bài toán đến chương trình (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết: 22
Ngày soạn:28/10/2013
Ngày dạy:29/10/2013
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định và mô tả thuật toán.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic
II. CHUẨN BỊ
Sách giáo khoa, máy tính điện tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
? Hãy cho một ví dụ về công việc trong cuộc sống và hãy mô tả thuật toán để thực hiện công việc đó
3.Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 1.
- Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây:
? Em hãy nêu thuật toán để tính diện tích của hình A
+ Học sinh lắng nghe, xác định yêu cầu của bài toán.
+ Thuật toán để tìm diện tích của hình A gồm các bước sau:
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
- Output: Diện tích của hình A.
Bước 1. Tính S1 = 2a ´ b {Tính diện tích hình chữ nhật}
Bước 2. Tính S2 = π a2/2 {Tính diện tích hình bán nguyệt}
Bước 3. Tính kết quả S = S1 + S2. và kết thúc
4. Một số ví dụ về thuật toán
- Ví dụ 1: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây:
? Em hãy nêu thuật toán để tính diện tích của hình A
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ 2.
- Tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên.
Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên gán cho SUM có giá trị = 0. Tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1,2,3,...100 vào SUM.
? Nêu thuật toán
- Thuật toán trên vẫn đúng nhưng quá dài dòng. Ta có thể mô tả thuật toán ngắn gọn hơn như sau:
Bước 1. SUM ¬ 0; i ¬ 0.
Bước 2. i ¬ i + 1.
Bước 3. Nếu i <= 100, thì SUM ¬ SUM + 1 và quay lại bước 2.
Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
- Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Bước 1. SUM ¬ 0.
Bước 2. SUM ¬ SUM + 1..
...
Bước 101. SUM ¬ SUM + 100.
Ví dụ 2: Viết thuật toán tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên.
Hoạt động 3: Củng cố
? Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lơn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”. Hãy viết thuật toán để thực hiện bài toán đó.
Hoạt động 4: Dặn dò
- Về nhà học bài, kết hợp SGK.
VI./ Tổng kết – Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 22.doc