Giáo án Toán 1 dạy tuần 12

Tuần 12

Toán Tiết 43 Luyện tập chung

I/ Mục tiêu :

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0

- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ

II/ Đồ dùng dạy học

- tranh bài tập 4

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 1 dạy tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Toán Tiết 43 Luyện tập chung I/ Mục tiêu : Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0 Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ II/ Đồ dùng dạy học - tranh bài tập 4 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) Bài 1: Tính 4 – 0 – 2 = 5 – 3 – 0 = 3 – 1 – 2 = 5 – 2 – 3 = 2. Bài mới : ( 27 phút) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính + Ở dạng bài toán này ta phải làm như thế nào ? Bài 3 : Điền số - Ghi nhớ phép cộng, phép trừ đã học để điền số vào ô trống Bài 4 : Viết phép tính thích hợp Cho HS quan sát lần lượt từng bức tranh 3 . Củng cố , dặn dò: ( 3 phút) + Khi cộng hoặc trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ? + Cho hai số biết tổng hai số đó là 3, hiệu hai số đó cũng là 3 . Tìm hai số đó - 2 HS lên bảng làm - HS đọc yêu cầu bài toán ( tính ) - HS thực hiện trò chơi đố bạn - HS đọc yêu cầu bài toán ( tính ) + Thực hiện lần lượt từ trái sang phải : làm phép tính thứ nhất được kết quả bao nhiêu thì cộng ( hoặc trừ) với số thứ ba - 3 HS lên bảng làm ( cột 1 ) - HS đọc yêu cầu bài toán - Lớp làm phiếu bài tập - 2 em lên bảng làm ( cột 1,2 ) - HS quan sát, nêu bài toán và viết phép tính a. Có 4 con hươu, một con hươu chạy đi . . Hỏi còn lại mấy con hươu ? 4 – 1 = 3 + Kết quả cũng bằng chính số đó + Hai phép tính có kết quả đều bằng 3 3 + 0 = 3 3 – 0 = 3 Hai số đó là : 3 , 0 Tuần 12 Toán Tiết 44 Phép cộng trong phạm vi 6 I/ Mục tiêu : Giúp HS Thuộc bảng cộng , biết làm tính cộng trong phạm vi 6 Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ II/ Đồ dùng dạy học - 6 hình tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) 1 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = 1 – 1 = 3 – 1 = 4 – 1 = 2 + 1= 3 + 2 = 4 – 4 = 2 – 2 = 3 – 2 = 4 – 2 = 2.Bài mới : ( 27 phút) Hoạt động 1:Thành lập bảng cộng trong PV 6 a. Thành lập công thức 5 + 1= 6 và 1 + 5 = 6 - GV gắn các hình lên bảng - GV viết bảng: 5 + 1 = 6 + Vậy 1 + 5 = ? - Cho HS nhận xét 2 phép tính Như vậy 5 + 1 cũng bằng 1 + 5 b. Thành lập các công thức: 4+2=6 2+4=6 (Quy trình tương tự ) - Sau mỗi phép cộng , GV lập các công thức cộng lên bảng Hoạt động 2 : Luyện đọc thuộc công thức - GV xoá dần bảng để HS ghi nhớ công thức cộng trong phạm vi 6 Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Bài 3 : Tính Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - Cho HS quan sát tranh - GV gợi ý để HS nêu bài toán và viết phép tính 3.Củng cố , dặn dò : ( 3 phút) - Trò chơi : “ Nhà toán học” - HS thực hiện phiếu kiểm tra - HS nêu bài toán : Nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác - 1 HS trả lời : Tất cả có 6 hình tam giác - 1 HS nêu phép tính : 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 đều có kết quả là 6 - HS luyện đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 6 - HS thực hiện bảng con ( nhằm củng cố cách đặt tính ) - HS thực hiên trò chơi đố bạn (cột 1,2,3) - HS nêu cách làm: Thực hiện từ trái sang phải ( thực hiện phép cộng thứ nhất trước, rồi lấy kết quả thực hiện tiếp phép cộng thứ hai ) - 3 HS lên bảng làm (cột 1,2) - Có 4 con chim đậu trên cành , 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim - Viết phép tính : 4 + 2 = 6 - Đội 1 đọc đề một bài toán , đội 2 nhanh chóng viết phép tính và kết quả lên bảng - Sau đó đổi lại đội 2 đọc và đội 1 viết phép tính tương ứng Tuần 12 Toán Tiết 46 Phép trừ trong phạm vi 6 I/ Mục tiêu : Thuộc bảng trừ Biết làm tính trừ trong phạm vi 6; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ II/ Đồ dùng dạy học - 6 hình tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) 5 – 1 + 2 = 3 – 3 + 6 = 4 – 2 + 4 = 2 – 1 + 5 = 2.Bài mới : ( 27 phút) Hoạt động 1:Thành lập bảng trừ trong PV 6 a. Thành lập công thức 6 – 1 = 5và 6 – 5 = 1 - GV gắn 6 hình tam giác rồi dùng phấn đánh dấu bớt đi “ 6 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác . Hỏi còn lại mấy hình tam giác ?” - GV viết : 6 – 1 = 5 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ sau đó đặt bài toán - Viết : 6 – 5 = 1 - Hướng dẫn HS tự lập các công thức : 6 – 2 = 4; 6 – 4 = 2 ; 6 – 3 = 3 ( Quy trình tương tự ) Hoạt động 2 : Luyện đọc thuộc công thức - GV xoá dần bảng để HS ghi nhớ công thức trừ trong phạm vi 6 Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : Tính + Ở bài tập này chúng ta lưu ý điều gì ? Bài 2 : Tính Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3 : Tính Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - GV gợi ý để HS nêu bài toán và viết phép tính 3.Củng cố , dặn dò : ( 3 phút) - Trò chơi : “Tiếp sức ” -2 HS lên bảng thực hện + Còn lại 5 hình tam giác - HS đọc: sáu trừ một bằng năm - Có 6 hình tam giác , bớt đi 5 hình . Hỏi còn lại mấy hình ? - 1 HS trả lời : Còn lại 1 hình - HS đọc : sáu trừ năm bằng một - HS luyện đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 6 + Viết các số phải thẳng cột - HS thực hiện bảng con - HS nêu cách làm rồi tự làm bài - HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào phiếu bài tập (dòng 1) - HS quan sát tranh , nêu bài toán : - Có 6 con vịt bơi dưới ao, 1 con vịt lên bờ .Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ? - Viết phép tính : 6 – 1 = 5 - HS viết kết quả của phép tính Tuần 12 Toán Tiết 46 Luyện tập I/ Mục tiêu : Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6. II/ Đồ dùng dạy học - tranh bài tập 4 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) Bài 1: Tính 6 – 2 – 2 = 6 – 5 – 1 = 6 – 4 – 2 = 6 – 3 – 1 = 2. Bài mới : ( 27 phút) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 : Thực hiện tính cộng, trừ các số trong phạm vi 6. * Khi thực hiện phép tính theo cột dọc, ta cần lưu ý điều gì? Bài 2 : Tính - Hướng dẫn tính nhẩm các phép tính. Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Hướng dẫn HS làm. * Trước khi điền dấu, ta phải làm gì? Bài 4 : Điền số? Hướng dẫn HS sử dụng bảng tính cộng, tính trừ . Bài 5 : Viết phép tính thích hợp: - Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán( Hướng dẫn HS nêu bài toán theo nhiều cách khác nhau, sau đó đưa ra phép tính tương ứng) 3 . Củng cố , dặn dò: ( 3 phút) - Trò chơi “ Đúng – sai ” - Đưa ra các phép tính - 2 HS lên bảng làm + Thực hiện phép tính theo cột dọc ( Viết các số phải thẳng cột với nhau. + Thực hiện lần lượt từ trái sang phải : làm phép tính thứ nhất được kết quả bao nhiêu thì cộng ( hoặc trừ) với số thứ ba - Thực hiện tính kết quả của vế trái trước, sau đó so sánh kết quả tìm được với vế phải rồi điền dấu đúng. - Vận dụng bảng tính cộng, tính trừ để làm. - Có tất cả 6 con vịt, sau đó 2 con chạy đi. Hỏi còn lại mấy con vịt? 6 – 2 = 4 - Phản hồi nhanh Tuần 12 Luyện Toán : Luyện tập chung I/ Củng cố : Phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ một số đi 0 Làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi các số đã học Phép cộng một số với 0 Xem tranh , nêu bài toán và viết được phép tính thích hợp II/ Luyện tập : 1. Viết phép tính thích hợp - HS nhìn tranh , nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng 2.Thực hành vở bài tập : - GV hướng dẫn , HS làm bài tập vào vở III/ Luyện tập thêm : 1. Điền dấu : 3 + 0 ... 3 4 + 1 ... 5 2 + 0 ... 0 5 – 2 ... 4 2. Điền số 2 + ... < 4 1 + ... < 2 ... + 2 > 4 ... + 5 > 4

File đính kèm:

  • docTuan 122.doc
  • docTuan 121.doc
Giáo án liên quan