Giáo án Toán 1 tiết 142: So sánh các số có hai chữ số

Toán

Tiết: So sánh các số có hai chữ số (T142)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Biết so sánh các số có hai chữ số dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số.

2. Kỹ năng : Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.

3. Thái độ : Ham mê học toán.

II. Đồ dùng :

- Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')

- Viết số: tám mươi bảy, bảy mươi tám.

- Số em vừa viết có mấy chục, mấy đơn vị

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 1 tiết 142: So sánh các số có hai chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết: So sánh các số có hai chữ số (T142) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết so sánh các số có hai chữ số dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số. 2. Kỹ năng : Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. 3. Thái độ : Ham mê học toán. II. Đồ dùng : - Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') - Viết số: tám mươi bảy, bảy mươi tám. - Số em vừa viết có mấy chục, mấy đơn vị ? 2. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2') - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3 : So sánh 62 và 65 (8') - Yêu cầu HS gài 62 và 65 que tính, so sánh xem số nào lớn (bé) hơn và giải thích vì sao ? - Ghi 65 > 62 62 < 65 - Chốt : Hai số đều có 6 chục, mà 5>2 nên 65 > 62. - So sánh : 44 và 47: 76 và 71. - Nắm yêu cầu của bài - Hoạt động theo cặp. - 65 que tính nhiều hơn vì có 6 chục và 5 đơn vị, còn 62 que tính ít hơn vì cũng có 6 chục nhưng chỉ có 2 đơn vị. Vậy 65 > 62, hay 62 < 65. - theo dõi - Tự so sánh và nêu kết quả. 4. Hoạt động 4 : So sánh 63 và 58 (8') - Tiến hành tương tự hoạt động 3. - Chốt: 6 chục lớn hơn 5 chục nên 63>58. - So sánh: 71 và 69; 92 và 67. 5. Hoạt động 5 : Luyện tập (15') - Hoạt động nhóm. - Tự thao tác trên que tính để nhận ra 63 > 58 hay 58 < 63. - Tự làm và nêu kết quả. Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề ? - Có thể yêu cầu HS giải thích một vài quan hệ như ở phần lý thuyết. Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu ? - Có thể yêu cầu HS giải thích vì sao khoanh tròn số đó ? Bài 3 : Tiến hành như bài 2. Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu, cách làm. - Gọi HS giỏi lên chữa bài. - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu, trung bình chữa. - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS khá chữa bài. - Tự nêu yêu cầu, sau đó tự so sánh để thấy số lớn (bé) nhất từ đó xếp đúng yêu cầu của bài, rồi chữa bài. 6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (5') - Thi điền đúng dấu thích hợp: 58 …. 53 78 …. 93. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập.

File đính kèm:

  • docToan lop 1.doc