A - Mục tiêu:
Kiến thức
- Nắm vững định nghĩa tiệm cận của một đồ thị. Biết sử dụng định nghĩa để tìm tiệm cận của đồ thị của một số hàm số.
- Nắm được cách tìm tiệm cận đứng của đồ thị những hàm số cơ bản.
Kỹ năng
- Tìm tiếm cận ngang của đồ thị hàm số
- Tìm giới hạn hai phía của hàm số
Tư duy và thái độ
- Tính cẩn thận trong tính toán
- Tư duy logic khoa học
46 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 12 - Tiết 10 đến tiết 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10: đường Tiệm cận
Ngày soạn 15/09/2008
A - Mục tiêu:
Kiến thức
- Nắm vững định nghĩa tiệm cận của một đồ thị. Biết sử dụng định nghĩa để tìm tiệm cận của đồ thị của một số hàm số.
- Nắm được cách tìm tiệm cận đứng của đồ thị những hàm số cơ bản.
Kỹ năng
- Tìm tiếm cận ngang của đồ thị hàm số
- Tìm giới hạn hai phía của hàm số
Tư duy và thái độ
- Tính cẩn thận trong tính toán
- Tư duy logic khoa học
B- Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy : Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
Trò : Các kiến thức về tìm giới hạn của hàm số, đặc biệt là giới hạn một bên
D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: Sỹ số lớp: ………………Ngày dạy…………………………
Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
Bài mới:
I - Định nghĩa tiệm cận ngang
Hoạt động 1: Tìm giới hạn sau Tìm
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trình bày bài giải đã chuẩn bị ở nhà. Kết quả đạt được: Trình bày bài giải rõ ràng, tính toán chính xác:
= = 0
= = 0
- Đọc, nghiên cứu phần định nghĩa của SGK
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài tập.
- Phát vấn:
Kết quả = 0 được thể hiện trên đồ thị như thế nào?
- Tổ chức đọc, nhiên cứu phần định nghĩa của SGK.
- Thuyết trình khái niệm đường tiệm cận của đồ thị hàm số.
Hoạt động 2:
Quan sát đồ thị của hàm số và chỉ ra đường tiệm cận của đồ thị hàm số
y =
y= -
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Chỉ được tiệm cận của đồ thị là y = -
Đặt vấn đề: Tìm tiệm cận của đồ thị của hàm số ?
Hoạt động 2: Xác định tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Xác định tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) = 1 + .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu ví dụ 2 trang 29 - SGK.
- áp dụng được định nghĩa tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = - 2 + .
Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu ví dụ 2 trang 29 - SGK. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
II - Tiệm cận đứng:
Hoạt động 3: phát hiện tiệm cận đứng
Xét vị dụ trong hoạt động 2 , Chỉ ra đường tiệm cận đứng
Hoạt động 4 : Khái niệm đường tiệm cận đứng
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu nội dung định nghĩa tiệm cận đứng
- Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số:
y = x - 1 + .
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu nội dung định nghĩa
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
Hoạt động 5: Củng cố khái niệm
Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số y = có tiệm cận đứng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Với m = 0, y = với x ạ 0 ị đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.
- Với m ạ 0, ị đồ thị có tiệm cận đứng x = m.
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập.
- Củng cố: Cách tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Điều kiện để đồ thị hàm số dạng y = có tiệm cận đứng.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3 trang 30 - SGK.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 11: Tiệm cận
Ngày soạn 20/09/2008
A - Mục tiêu:
Kiến thức
- Thành thạo kĩ năng tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
- Củng cố kiến thức cơ bản về đường tiệm cận.
Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
- Kỹ năng vẽ đường tiệm cận
Thái độ
- Tính tích cực trong học tập , tư duy logic khoa học
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn tiệm cận của đồ thị của một số hàm số.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: Sỹ số lớp: ………………….Ngày dạy ………………………
Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của hàm số?
Bài mới:
Hoạt động 1:
Chữa bài tập SGK trang 30.
Tìm các tiệm cận của đồ thị của các hàm số sau:
a) y = b) y = c) y =
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Tiệm cận ngang y = - 1, tiệm cận đứng x = 2.
b) Tiệm cận ngang y = 0, tiệm cận đứng x = ± 3.
c) Tiệm cận ngang y = - , tiệm cận đứng x = - 1 và x = .
- Gọi học sinh thực hiện giải bài tập.
- Củng cố cách tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.
Tìm các tiệm cận của đồ thị các hàm số:
d. y =
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Tiệm cận đứng x = - 1, tiệm cận ngang y = - 1.
- Gọi học sinh thực hiện giải bài tập.
- Định hướng: Tìm theo công thức hoặc dùng định nghĩa.
Hoạt động 2:
Tuỳ theo các giá trị của m hãy tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số sau: y =
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ta có y = f(x) = mx + 6 - 2m + và xác định "x ạ - 2.
a) Nếu m = 0 ta có y = 6 - có tiệm cận đứng x = - 2, tiệm cận ngang y = 6.
b) Nếu m = thì y = x - 1 "x ạ - 2 nên đồ thị của hàm số không có tiệm cận.
c) Nếu m ạ 0 và m ạ tìm được tiệm cận đứng là x = - 2
- Hướng dẫn giải bài tập.
- Củng cố cách tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.
Bài tập về nhà:
1 - Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị các hàm số sau:
a) y = b) y =
2 - Tuỳ theo các giá trị của m tìm tiệm cận của đồ thị hàm số sau:
y =
3- Tìm m để đồ thị hàm số y = không có tiệm cận đứng.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 12: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của Hàm số
Ngày soạn 23/09/2008
A - Mục tiêu:
Kiến thức
- Nắm vững sơ đồ khảo sát hàm số.
- Vận dụng giải được bài toán khảo sát vẽ đồ thị của hàm đa thức bậc 3.
Kỹ năng
- Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số bậc 3
- Kỹ năng nhận dạng đồ thị của hàm đa thức bậc 3.
Tư duy và thái độ
-Tư duy logic khoa học, tính cẩn thận
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: Sỹ số lớp: …………….Ngày dạy………………………
Kiểm tra bài cũ : tìm tiệm cận đứng của hàm số y =
Bài mới:
I - Sơ đồ khảo sát hàm số.
Hoạt động 1:
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = x3 + 3x2 - 4
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Sử dụng máy tính điện tử Casio, tính giá trị của hàm số ở nhiều điểm rồi nối để được dạng gần đúng của đồ thị.
- Định hướng cho học sinh: Vẽ đồ thị bằng cách dựng điểm (nhiều điểm, với mật độ mau, đồ thị sẽ có độ chính xác).
- Đặt vấn đề: Vẽ dạng đồ thị của hàm số f(x) với yêu cầu chính xác ở:
+ Các khoảng đơn điệu.
+ Các điểm đặc biệt :cực tri,
+giao với các trục toạ độ.
+ Tiệm cận.
Hoạt động 2:
Đọc, nghiên cứu phần “ Sơ đồ khảo sát hàm số “
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu phần “ Sơ đồ khảo sát hàm số “.
- Trả lời được câu hỏi về mục tiêu đạt được của từng bước khảo sát.
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu phần: “ Sơ đồ khảo sát hàm số”.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
II - Khảo sát một số hàm đa thức
Hoạt động 3:
Đọc, nghiên cứu ví dụ 1 SGK
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu ví dụ 2 SGk.
- Trả lời được câu hỏi của giáo viên.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh:
+ Nêu các bước khảo sát.
+ Mục tiêu đạt được của từng bước khảo sát.
Hoạt động 4:
Đọc, nghiên cứu ví dụ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu ví dụ 3
- Trả lời được câu hỏi của giáo viên.
- Chứng minh được điểm uốn I(1; 0) là tâm đối xứng của đồ thị:
Dùng phép tịnh tiến theo véctơ với công thức chuyển trục:
đưa hàm số đã cho về dạng Y = F(X) là hàm lẻ.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh:
+ Nêu các bước khảo sát.
+ Mục tiêu đạt được của từng bước khảo sát.
- Chứng minh điểm uốn của đồ thị là tâm đối xứng của đồ thị.
Hoạt động 5:
Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = - x3 + 3x2 - 2
1) Tập xác định: R
2) Sự biến thiên:
y’ = f’(x) = -3x2 + 6x
f’(x) = 0 Û x = 0; x = 2. Với x = 0 ị y = - 2, với x = 2 ị y = 2.
Ta có bảng dấu của y’:
x
- Ơ 0 2 +Ơ
y’
- 0 + 0 -
y
CT 2
-2 CĐ
Suy ra: Hàm số nghịch biến trên từng khoảng (- Ơ; 0); (2; +Ơ) và đồng biến trên (0; 2).
Đạt cực tiểu tại điểm A(0; - 2), đạt cực đại tại điểm B(2; 2)
Các giới hạn và
3) Đồ thị:
x
- 2
1
- 1
3
.....
y
18
0
2
- 2
.....
Tính thêm một số điểm đặc biệt:
Bảng các dạng đồ thị của hàm bậc ba y = f(x) = ax3 + bx2 + cx + d (a ạ 0)
Hoạt động 6:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghiên cứu bảng ở trang 35
- Nêu câu hỏi thắc mắc.
- Thuyết trình và hướng dẫn học sinh đọc, nghiên cứu bảng liên hệ về dạng đồ thị hàm bậc ba và số nghiệm của đạo hàm tương ứng.
Bài tập về nhà: Bài 1 trang 43 - SGK.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 13: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của Hàm số
Ngày soạn 27/09/2008
A - Mục tiêu:
Kiến thức
- Củng cố sơ đồ khảo sát hàm số.
- Giải được bài toán khảo sát vẽ đồ thị của hàm đa thức bậc 4.
Kỹ năng
- Nắm được sơ đồ khảo sát hàm số
- Kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc 4
Tư duy và thái độ
-Tư duy logic, thái độ tích cực trong nhận thức, chủ động sáng tạo
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
D - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: Sỹ số lớp: ………………Ngày dạy……………………….
Kiểm tra bài cũ : Nêu sơ đồ khảo sát hàm số
Bài mới:
Hoạt động 1:
Chữa bài tập 1 trang 50 (phần c).
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = f(x) = - x3 + 4x2 - 4x
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trình bày lời giải. (đầy đủ các bước)
- Trả lời câu hỏi: Nêu sơ đồ khảo sát vẽ đồ thị của hàm số.
- Gọi một học sinh trình bày bài giải đã chuẩn bị ở nhà.
- Uốn nắn cách trình bày lời giải, cách biểu đạt của học sinh.
- Phát vấn: Nêu sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
Hoạt động 2:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = f(x) = x4 - 2x2 - 3.
y = g(x) =
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu 2 ví dụ trên
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Tổ chức học sinh đọc, nghiên cứu ví dụ
- Phát vấn, kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
- Củng cố các bước khảo sát , vẽ đồ thị của hàm số.
Hoạt động 3:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = f(x) = - x4 + 2x2 + 3.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm được phân công.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nhận xét bài giải của bạn.
Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm.
- Gọi một học sinh trình bày bài giải, gọi học sinh nhận xét bài giải.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
- Củng cố các bước khảo sát vẽ đồ thị của hàm số.
Bài tập về nhà: Bài 2 trang 43 - SGK.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……..
Tiết 14:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của Hàm số
Ngày soạn 27/09/2008
A - Mục tiêu:
Kiến thức
- Củng cố sơ đồ khảo sát hàm số.
- Giải được bài toán khảo sát vẽ đồ thị của hàm phân thức dạng:
y = với: c ≠ 0, D = ad - bc ≠ 0
Kỹ năng
- Kỹ năng khảo sát và vẽ đồ thị hàm số phân thức y =
- Rèn kỹ năng vẽ hình
Tư duy và thái độ
- Tư duy logic cẩn thận trong tính toán
- Thái độ tích cực chủ động trong nhận thức
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: Sỹ số lớp: ……….Ngày dạy ………………………
Kiểm tra bài cũ : Khảo sát và vẽ đồ thgị hsố y = x4 + 3x2
Bài mới:
Hoạt động 1:
Chữa ví dụ 4 SGK - 36
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số:
y = f(x) = x4 - x2 - .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trình bày bài giải.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Gọi một học sinh giải bài tập đã chuẩn bị ở nhà.
- Phát vấn: Nêu sơ đồ khảo sát vẽ đồ thị của hàm số.
- Củng cố: Nội dung các bước khảo sát vẽ đồ thị của hàm số.
- Cho thêm câu hỏi: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [- 1; 1].
- Củng cố: Dạng đồ thị của hàm số trùng phương bậc 4:
y = ax4 + bx2 + c (a ạ 0)
Đồ thị của hàm số: y = f(x) = x4 - x2 -
Hoạt động 2:
Cho hàm số y = với c ạ 0, D = ad - bc = 0. Rút gọn hàm số.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nếu a = 0 từ D = ab - bc = 0 và c ạ 0 ị b = 0 nên y = 0, "x ạ 0 (đồ thị là hai tia)
- Nếu a ạ 0 từ D = ab - cd = 0 và từ c ạ 0 suy ra:
hay
Suy ra: y = , với "x ạ - k. (đồ thị là hai tia).
- Gọi một học sinh thực hiện giải toán.
Hoạt động 3:
Đọc và nghiên cứu ví dụ 1
Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số: y =
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu ví dụ 3 theo nhóm được phân công.
- Phát biểu nêu khúc mắc cần giải quyết.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu ví dụ 3 theo nhóm.
- Định hướng: Khảo sát vẽ đò thị của hàm theo sơ đồ khảo sát hàm số.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của hs
Hoạt động 4:
Khảo sát hàm số y = f(x) = . Sử dụng đồ thị để biện luận theo k số nghiệm của phương trình: = k.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động giải toán theo nhóm.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Gọi một học sinh thực hiện bài giải.
- Thuyết trình về các dạng đồ thị của hàm số dạng:
y = với c ạ 0, D ạ ad - bc = 0
Đồ thị của hàm số: y =
Bài tập về nhà: Bài số 3 SGK – 43
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 15:Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của Hàm số
Ngày soạn 28/09/2008
A - Mục tiêu:
Kiến thức
Nắm vững sơ đồ khảo sát hàm số
- Sự tương giao của hai đường
Kỹ năng
- Kỹ năng biện luận số nghiệm của một phương trình bằng cách xác định
số giao điểm của các đường.
- Rèn kỹ năng vẽ hình
Tư duy và thái độ
- Tư duy logic khoa học
- Thái độ tích cực chủ động khám phá kiến thức
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: Sĩ số lớp: …………….Ngày dạy………………………..
Kiểm tra bài cũ : Nêu các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số ?
Bài mới:
III - Tương giao của hai đồ thị:
Hoạt động 1:
Tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị: y = x2 + 2x - 3 và y = - x2 - x + 2
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Xét phương trình: x2 + 2x - 3 = - x2 - x + 2
Cho: 2x2 + 3x - 5 = 0 Û x1 = 1; x2 = - 5
Với x1 = 1 ị y1 = 0; với x2 = - 5 ị y2 = 12
Vậy giao điểm của hai đồ thị đã cho là:
A(1; 0) và B(- 5; 12)
- Nêu được cách tìm toạ độ giao điểm của hai đường cong (C1) và (C2).
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Nêu câu hỏi: Để tìm giao điểm của (C1): y = f(x) và (C2): y = g(x) ta phải làm như thế nào ?
- Nêu khái niệm về phương trình hoành độ giao điểm.
Hoạt động 2:
ví dụ 1
Biện luận theo m số giao điểm của đồ thị hàm số y = -x3 + 3x2 - 4 và đường thẳng y = x - m.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghiên cứu bài giải của SGK.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu ví dụ
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
Hoạt động 3: ví dụ 2
a) Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = x3 + 3x2 - 2
b) Biện luận bằng đồ thị số nghiệm của phương trình: x2 + 3x2 - 2 = m
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nghiên cứu bài giải của SGK.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu ví dụ 2
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
- Dùng bảng biểu diễn đồ thị của hàm số y = f(x) = x3 + 3x2 - 2 vẽ sẵn để thuyết trình.
Bài tập về nhà: 5,6,7,8 Trang 44
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 16:Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của Hàm số
Ngày soạn 30/09/2008
A - Mục tiêu:
Kiến thức
Nắm vững sơ đồ khảo sát hàm số
- Phương trình tiếp tuyến của một đường cong
Kỹ năng
- Kỹ năng viết phương trình tiếp tuyến của đường cong
- Rèn kỹ năng vẽ hình
Tư duy và thái độ
- Tư duy logic khoa học
- Thái độ tích cực chủ động khám phá kiến thức
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy : Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn tiếp tuyến của đồ thị hàm số.
Trò : Các bước khảo sát hàm số ,Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: Sỹ số lớp: …………….Ngày dạy………………………..
Kiểm tra bài cũ : Tìm giao điểm của hai đường y = x2 -4x và y = 2x3 – 3x.
Bài mới:
III - Phương trình tiếp tuyến:
Hoạt động 1:(Dẫn dắt khái niệm)
Nêu cách giải bài toán: Hàm số y = f(x) có đạo hàm trên tập xác định của nó. Kí hiệu (C) là đồ thị của hàm f(x). Hãy viết phương trình tiếp tuyến của (C) trong các trường hợp:
a) Tại điểm có hoành độ x0.
b) Tại điểm có tung độ y0.
c) Biết hệ số góc bằng k.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) áp dụng ý nghĩa của đạo hàm:
+ Tính y0 = f(x0) và f’(x0).
+ áp dụng công thức y = f’(x0)(x - x0) + y0
b) Giải phương trình y0 = f(x0) tìm x0 rồi thực hiện như phần a).
c) Giải phương trình f’(x0) = k tìm x0 rồi thực hiện như phần a).
- Ôn tập: ý nghĩa hình học của đạo hàm.
- Gọi học sinh nêu cách giải bài toán
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
Hoạt động 2: (Luyện tập)
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) = sin(x - ) tại điểm x0 =
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tính được:
y0 = , f’(x) = cos(x - ) ị f’() =
Viết được phương trình: y =
- Gọi học sinh thực hiện giải bài toán.
- Củng cố: ý nghĩa hình học của đạo hàm.
Hoạt động 3:
Đọc và nghiên cứu ví dụ 1
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = x3 + 3x2 - 2
a) Tại điểm có hoành độ x0 = - 1.
b) Tại điểm có tung độ y0 = 2.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc và nghiên cứu ví dụ 3 trang 54 - SGK.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Viết được ba tiếp tuyến:
(): y = - 3x - 3; (): y = 9x - 7 và (): y = 2
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu ví dụ 3 - trang 54 của SGK.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
- Củng cố: Nêu cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị trong các trường hợp:
a) Biết hoành độ của tiếp điểm x0.
b) Biết tung độ của tiếp điểm y0.
Hoạt động 4:
Đọc và nghiên cứu ví dụ 2
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = x3 + 3x2 - 2 biết rằng tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng (d): y = x + 1.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc và nghiên cứu ví dụ 4 trang 55 - SGK.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Viết được ba tiếp tuyến:
(): y = - x - ; (): y = - x +
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu ví dụ 4 - trang 55 của SGK.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
- Củng cố:
Nêu cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị trong các trường hợp biết hệ số góc k của tiếp tuyến.
III - Sự tiếp xúc của hai đường cong:
1 - Định nghĩa:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Phát biểu định nghĩa về sự tiếp xúc của hai đường cong y = f(x) và y = g(x).
- Trình bày bảng biểu diễn hai đồ thị (C1): y = f(x) = x3 - x2 + 5 và
(C2): y = g(x) = 2x2 + 5
có tiếp tuyến chung tại x0 = 0
- Thuyết trình về sự tiếp xúc của hai đường cong (C1) và (C2).
Hia đường cong(C1): y = f(x) = x3 - x2 + 5 và (C2): y = g(x) = 2x2 + 5 tiếp xúc nhau tại điểm (0; 5):
(C1) và (C2) tiếp xúc nhau tại điểm (0; 5)
2 - Điều kiện tiếp xúc:
Hoạt động 5:
Đọc và nghiên cứu định lí về điều kiện cần và đủ để đường cong (C1): y = f(x) và đường cong (C2): y = g(x) tiếp xúc nhau tại điểm x0.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu định lý trang 56 - SGK.
- Viết được điều kiện cần và đủ để hai đường cong tiếp xúc nhau. Điều kiện cần và đủ để đường thẳng y = ax + b là tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x).
- Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu định lí.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
- Chú ý: Trường hợp g(x) = ax + b là đường thẳng thì đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm y = f(x)
Hoạt động 6:
Giải bài tập:
Tìm b để đường cong (C1): y = x3 - x2 + 5 tiếp xúc với đường cong (C2): y = 2x2 + b.
Xác định toạ độ của tiếp điểm.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Viết được điều kiện:
- Gọi học sinh thực hiện giải bài tập.
- Củng cố điều kiện cần và đủ để hai đường cong tiếp xúc.
Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8 trang 44(SGK)
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 17:Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của Hàm số
Ngày soạn 5/10/2008
A - Mục tiêu:
Kiến thức
Nắm vững sơ đồ khảo sát hàm số
- Các dạng toan liên quan đến khảo sát hàm số
Kỹ năng
- Kỹ năng khảo sát và vẽ đồ thị hàm số , kỹ năng vẽ hình
- Kỹ năng giải các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số
Tư duy và thái độ
- Tư duy logic khoa học
- Thái độ tích cực chủ động khám phá kiến thức
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy : Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị hàm số.
Trò : Các bước khảo sát hàm số ,Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: Sỹ số lớp: …………….Ngày dạy………………………..
Kiểm tra bài cũ : Tìm b để đường cong (C1): y = x3 - x2 + 5 tiếp xúc với đường
cong (C2): y = 2x2 + b.
Bài mới:
Hoạt động 1:
Chữa bài tập 8 SGK Trang 44
Xét họ đường cong (Cm): y = x3 + (m + 3)x2 + 1 - m (trong đó m là tham số).
a) Xác định m để hàm số có điểm cực đại là x = - 1.
b) Xác định m để đồ thị (Cm) cắt trục hoành tại điểm x = - 2.
c) Tìm điểm mà (Cm) luôn đi qua với mọi giá trị của m. (câu cho thêm)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Thực hiện giải toán:
a) Ta có y’ = 3x2 + 2(m + 3)x, y” = 6x + 2(m + 3)
để hàm số đạt CĐ tại x = - 1 ta phải có:
Û m = -
b) Để đồ thị cắt trục hoành tại điểm x = - 2, ta phải có y(- 2) = - 8 + 4(m + 3) + 1 - m = 0 Û m = -
c) Gọi (a ; b) là điểm mà họ (Cm) luôn đi qua, ta có: a3 + (m + 3)a2 + 1 - m = b luôn đúng "m
Û (a2 - 1)m = - a3 - 3a2 - 1 + b luôn đúng "m
Û a = 1; b = 5 hoặc a = - 1; b = 3 nên các điểm mà họ (Cm) luôn đi qua là A(1 ; 5) và B(- 1 ; 3).
- Gọi học sinh thực hiện giải bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét bài giải của bạn theo định hướng:
+ Mức độ chính xác về tính toán, về lập luận.
+ Cách trình bày bài giải.
- Củng cố về: Tìm điểm cố định của họ đường cong.
Hoạt động 2: Chữa bài tập 4 trang 44
Bằng cách khảo sát hãy tìm số nghiệm của phương trình
a. x3 – 3x2 + 5 = 0 b, -2x3 + 3x2 -2 = 0 c, 2x2 – x4 = -1
Học sinh chữa và giáo viên nhận xét kết luận
Bài tập về nhà:
Bài 5, 6, 7, 9 trang 44(SGK). Bổ xung câu hỏi tìm điểm cố định ở các bài 5.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 18 Ôn Tập
Ngày soạn 10/10/2008
A - Mục tiêu:
Kiến thức
Hệ thống được kiến thức cơ bản về sự đồng biến nghịch biến,
Cực trị của Hàm số.
Kỹ năng
- Kỹ năng xét sự biến thiên và tìm cực trị của hàm số
Tư duy và thái độ
- Tư duy logic khoa học
- Thái độ tích cực chủ động khám phá kiến thức
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy : Sách giáo khoa, các kiến thức về cực trị, các ví dụ
Trò : Các kiến thức về cực trị
C - Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp: số lớp: …………….Ngày dạy………………………..
Kiểm tra bài cũ : Các bước xét tính đồng biến nghịch biến cảu hàm số.
Bài mới:
Hoạt động 1:
Phát biểu các điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số. Cho ví dụ minh hoạ.
Nêu cách tìm cực đại, cực tiểu của hàm số nhờ đạo hàm cấp 1(quy tắc 1)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nêu ví dụ minh hoạ.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Nêu bảng tóm tắt (trình bày bảng kẻ sẵn)
Hoạt động 2:
Sử dụng quy tắc tìm cực đại, cực tiểu nhờ đạo hàm cấp 2 của hàm số để tìm cực trị của các hàm số:
a) y = sin b) y =
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện giải toán.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
a) y’ = 3cos, y’ = 0 Û x = + k
y” = - 3sin
ị y” = - 3sin
= ị yCĐ ; yCT
- Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện bài tập.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh, củng cố phương pháp tìm cực trị của hàm số bằng đạo hàm bậc hai.
HD phần b):
y’ = , y’ = 0 Û x = 0
y” = - < 0 khi x = 0.
Hoạt động 3:
Giải bài toán:
Tìm các giá trị của m để hàm số y = nghịch biến trên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tập
File đính kèm:
- GT12 T10-21.doc