TOÁN
BÀI :BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu
1.Kiến thức :
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1,2,3, ,10) và học thuộc bảng nhân này.
- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
2.Kĩ năng
-Rèn kỹ năng thực hành tính nhân.
3.Thái độ :
- Gíao dục học sinh tính toán cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV: Các tấm bìa, mổi tấm có 2 chấm tròn.
- HS: Vở bài tập.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3747 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 bài: Bảng nhân 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
BÀI :BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu
1.Kiến thức :
Giúp HS:
Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1,2,3,…,10) và học thuộc bảng nhân này.
Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
2.Kĩ năng
-Rèn kỹ năng thực hành tính nhân.
3.Thái độ :
- Gíao dục học sinh tính toán cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
GV: Các tấm bìa, mổi tấm có 2 chấm tròn.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (5’) Thừa số – Tích.
-2 HS lên sửa bài 3.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài:(1’)
Hôm nay chúng ta học bảng nhân 2 .
- GV ghi bảng
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân 2.(8’)
PP: trực quan , thực hành , giảng giải
ĐDDH : Tấm bìa
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết:
2 x 1 = 2 (đọc là hai nhân một bằng hai).
Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để sau sẽ viết tiếp 2 x 2= 4; 2 x 3 = 6 … thành bảng nhân 2.
- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần, và viết được:
2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4,
rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2.
-Cho HS đọc: 2 x 1 = 2; 2 x 2 = 4 (chú ý: 2 x 2 = 4, đọc là: Hai nhân hai bằng bốn).
- Tương tự như 2 x 2 = 4, GV hướng dẫn HS đọc tiếp
2 x 3 = 6; …; 2 x 10 = 20.
-Yêu cầu HS nhận xét về 2 tích liên tiếp nhau thì hơn kém nhau mấy đơn vị?
-Khi có đầy đủ từ 2 x 1 đến 2 x 10, GV giới thiệu đó là bảng nhân 2 và yêu cầu HS phải học thuộc bảng này. GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 2.
Chẳng hạn, đọc lần lượt từ trên xuống dưới (từ 2 x 1 = 2 đến 2 x 10 = 20),
đọc lần lượt từ dưới lên (từ 2 x 10 = 20 đến 2 x 1 = 2),
đọc cách quãng (chỉ vào bất kì phép nhân nào trong bảng cũng đọc được),…
v Hoạt động 2: Luyện tập ( 12’)
PP:thực hành giảng giải , thi đua
ĐDDH :Bảng phụ , VBT
Làm bài tập.
+ Bài 1:Tính nhẩm
- Cho HS tự làm bài
- Vì HS vừa học bảng nhân 2 nên phải nhớ các công thức để làm bài, không tính tổng tương ứng với phép nhân nữa. Chẳng hạn, với 2 x 6, HS phải nhẩm và nêu nhay được 2 x 6 = 12, không phải tính 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 nữa.
-GV nhận xét.
+ Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Cho HS tự đọc bài toán rồi hỏi:
+Mỗi con gà có mấy chân?
+Có tất cả mấy con gà?
+Muốn biết số chân của 10 con chim ta làm thế nào?
- Mời 1 HS lên bảng giải
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
+ Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Cho HS tự đọc bài toán rồi hỏi:
+Mỗi đôi giày có mấy chiếc ?
+Có tất cả mấy đôi giày ?
+Muốn biết số chiếc giày của 5 đôi giầy ta làm thế nào ?
-Mời HS nêu phép tính
-Mời HS nêu lời giải cùa bài toán và đơn vị của bài toán
- -Yêu cầu cả lớp về làm vào vở.
Hoạt động 3(7 ’)Củng cố
PP :thi đua , thực hành
ĐDDH :bảng Đ / S
-GV cho HS đọc lại bảng nhân 2.
- Trò chơi
+ Bài 4
-Đây là dãy số còn thiếu một vài số – các em cần nhận xét ra qui luật của dãy số để điền cho đúng
--Số đầu tiên là số mấy ?
-Số thứ hai là số mấy ?
-Số thứ ba là số mấy ?
-Số đứng sau hơn số đứng trước mấy đơn vị ?
-Vậy các em đã biết qui luật của dãy số chưa -
- GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội mời 5 bạn lên tham gia trò chơi “Tiếp sức”
2
4
6
14
20
- GV nhận xét và cho điểm. Tuyên dương đội thắng.
5.Tổng kết – Dặn dò (1’’)
-Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập
-Hát
- 2 HS thực hiện trên bảng. Các bạn khác nhận xét.
Viết phép nhân :
d/ các thừa số là 10 và 3 , tích là 30 10 x 3= 30
e/ các thừa số là 7 và 2 , tích là 14 : 7 x 2= 14
g/ các thừa số là 0 và 2 , tích là 14 : 0 x 2= 0
-HS theo dõi và thực hiện theo.
- HS đọc: 2 x 1 = 2; 2 x 2 = 4
- Lần lượt HS đọc tiếp: 2 x 3 = 6; 2 x 4 = 8; 2 x 5 = 10; 2 x 6 = 12; 2 x 7 = 14; 2 x 8 = 16; 2 x 9 = 18; 2 x 10 = 20.
- HS khác nhận xét.
-Hai tích liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
-HS luyện đọc thuộc bảng nhân 2.
- HS xung phong đọc cá nhân.
-Cả lớp nhận xét.
-HS dựa vào bảng nhân để ghi kết quả.
-HS sửa miệng bằng trò chơi truyền điện
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
2 x 5 = 10
-HS nhận xét và sửa bài.
- 2 HS đọc đề bài.
-Mỗi con chim có 2 chân.
-Có tất cả 10 con chim .
-Lấy số chân của 1 con nhân với số con.
-1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số chân của 10 con chim là :
2 x 10 = 20 (chân).
Đáp số: 2 0chân.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
2 chiếc
5 đôi
lấy số chiếc giầy của một đôi nhân với số đôi giày
2 x 5 = 10
Số chiếc giày 5 đôi có là – chiếc giầy
Số đầu tiên là số 2
Số thứ hai là số 4
Số thứ ba là số 6
Số đứng sau hơn số đứng trước 2 đơn vị
- Lần lượt HS lên điền vào chỗ trống là: 8, 10, 12, 16, 18.
- HS nhận xét.- đọc lại dãy số
File đính kèm:
- TOAN 5.doc