TOÁN
BÀI : THỪA SỐ – TÍCH
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- HS nắm tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân, củng cố cách tìm kết quả phép nhân.
2.Kĩ năng : 
-HS gọi tên chính xác, tính toán đúng
3 .Thái độ :
 Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị :
-GV :Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2 lên bảng.
 Các tấm bìa ghi sẵn: Thừa số, Tích.
-HS : Xem trước bài ở nhà.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4157 | Lượt tải: 1 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 bài: thừa số – tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
BÀI : THỪA SỐ – TÍCH
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- HS nắm tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân, củng cố cách tìm kết quả phép nhân.
2.Kĩ năng : 
-HS gọi tên chính xác, tính toán đúng
3 .Thái độ :
 Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị :
-GV :Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2 lên bảng.
 Các tấm bìa ghi sẵn: Thừa số, Tích.
-HS : Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động : (1') 
2. Bài cũ: (5’) Phép nhân.
-Yêu cầu HS chuyển một số phép nhân thành phép cộng và ngược lại.
7 + 7+ 7+ 7 = 28 
…………………….
-Nhận xét.
3. Giới thiệu bài: (1’)
Hôm nay chúng ta tìm hiểu tên gọi các thành phần của phép nhân “ Thừa số – Tích “ .
-Ghi tựa bài lên bảng.
4.Phát triển các hoạt động (27’).:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.(8’)
PP: trực quan , thực hành , giảng giải 
ĐDDH : Tấm bìa
-GV viết: 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HS đọc.
-GV nêu: Trong phép nhân Hai nhân năm bằng mười, 
 2 được gọi là thừa số (gắn tấm bìa ngay dưới số 2) 
 5 cũng gọi là thừa số( làm tương tự như với số 2), 
 10 gọi là tích (Gắn tấm bìa có ghi chữ tích.).
- GV chỉ vào từng số và yêu cầu HS nêu lại tên gọi của từng thành phần trong phép tính nhân.
* Lưu ý HS: 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.
 
 Thừa số Thừa số 
 2 x 5 = 10
 Tích Tích
-Gv nêu phép tính cộng : 3 + 3 = 6 
-Yêu cầu HS nêu phép tính nhân 
-GV ghi bảng và yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần 
GV nhân xét 
Hoạt động 2: Luyện tập ( 15’)
PP:thực hành giảng giải , thi đua 
ĐDDH :Bảng phụ , VBT 
Bài 1: 
-Yêu cầu HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.
-GV làm mẫu:
 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 = 12.
-Yêu cầu HS tự làm với các bài tương tự rồi sửa bài trên bảng.
-Nhận xét.
Bài 2: 
-GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu:
6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18, vậy 6 x 3 = 18 .
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
*
Lưu ý HS Khi chữa bài đọc phép nhân và nêu tên gọi của từng thành phần và kết quả của phép nhân.
-Nhận xét phần làm bài của HS.
Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
GV nêu bài mẫu : 
 Viết phép nhân biết các thừa số là 8 và 2 , tích là 16 : GV ghi 8 x 2 = 16 
-GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
*Lưu ý: Khi tính tích nên tính nhẩm các tổng tương ứng.
-Nhận xét bài sửa của HS.
Hoạt động 3(5’)Củng cố 
PP :thi đua , thực hành 
ĐDDH :bảng Đ / S
Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 4 x 3 = 12
- Cho HS giơ bàng Đ / S 
 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
 4 x 3 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
5.Tổng kết – Dặn dò (1’’)
- -Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Bảng nhân 2.
-Hát
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 
-Theo dõi
-Nêu lại tên gọi cũa từng thành phần và kết quả của phép nhân.
HS nêu : 3 x 2 = 6 
HS nêu 
-HS làm bài tập.
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Theo dõi GV làm mẫu.
-Làm bài và sửa bài trên bảng.
a. 8 + 8 + 8 = 8 x 3 = 24
b. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5 = 10
c. 10 + 10 = 10 x 2 = 20.
-Nhận xét bài của bạn.
-Theo dõi làm mẫu và làm bài.
-HS tự làm bài và sửa bài.
a. 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 
b.5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
………………..
……………….
-Nhận xét bài sửa của bạn.
HS quan sát , theo dõi 
-HS tự làm bài.
b.2 x 9 = 18
c. 6 x 4 = 24 
d.10 x 3 = 30
……
-Nhận xét và sửa bài.
            File đính kèm:
 TOAN 4.doc TOAN 4.doc