Giáo án Toán 2 kì 1 (Phần 1) - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về :

· Đọc , viết thứ tự các số trong phạm vi 100 .

· Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số .

· Số liền trước , số liền sau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

· Viết nội dung bài 1 lên bảng.

· Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn :

 

doc128 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 2 kì 1 (Phần 1) - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứngày..tháng.năm 2008 Tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 MỤC TIÊU : Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về : Đọc , viết thứ tự các số trong phạm vi 100 . Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số . Số liền trước , số liền sau. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Viết nội dung bài 1 lên bảng. Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 ô để trống. Chẳng hạn : 20 23 26 32 38 Bút dạ . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Giới thiệu bài : GV GV hỏi : Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được học đến số nào ? Nêu : trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2 , chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về các số trong phạm vi 100. Ghi đầu bài lên bảng . HS - Học đến số 100. Dạy – học bài mới : 2.1 Ôân tập các số trong phạm vi 10 : - Hãy nêu các số từ 0 đến 10 . - Hãy nêu các số từ 10 về 0 . - Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 0 đến 10, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Hỏi: có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Kể tên các số đó ? - Số bé nhất là số nào ? - Số lớn nhất có một chữ số là số nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời cho các câu hỏi trên. - Số 10 có mấy chữ số? - 10 HS nối tiếp nhau nêu : 0, 1, 2 , ,10. Sau đó 3 HS nêu lại . - 3 HS lần lượt đếm ngược : 10, 9 , 8,......., 0. - Làm bài tập trên bảng và trong Vở bài tập. - Có 10 số có 1chữ số là: 0,1 , 2, 3, 4, 5 ,6 ,7 ,8 ,9. - Số 0 - Số 9 - Số 10 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 0. 2.2 Ôn tập các số có 2 chữ số : Trò chơi : cùng nhau lập bảng số. Cách chơi : GV cắt bảng số từ 0 đến 99 thành 5 băng giấy như đã giới thiệu ở phần đồ dùng. Sau đó , chia lớp thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào điền xong trước thì dán trước lên bảng lớp. Lưu ý , dán đúng vị trí để sau khi 5 đội cùng điền xong sẽ tạo thành bảng các số từ 0 đến 99. ( nghĩa là, giả sử đội có băng giấy ghi các số từ 60 đến 79 xong trước đội có các số từ 40 đến 59 thì khi dán lên bảng phải cách ra một khoảng cho đội kia dán). Đội nào xong trươc, điền đúng, dán đúng là đội thắng cuộc. Bài 2 : Sau khi HS chơi xong trò chơi, GV cho các em từng đội đếm các số của đội mình hoặc đội bạn theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập. - HS đếm số. - Số 10 ( 3 HS trả lời ). - Số 99 ( 3 HS trả lời ). 2.3 Ôn tập về số liền trước , số liền sau : - Vẻ lên bảng các ô như sau : 39 - Số liền trước của số 39 là số nào ? - Em làm thế nào để tìm ra số 38 ? - Số liền sau của số 39 là số nào ? - Vì sao em biết ? - Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở bài tập ( phần b , c ). - Gọi HS chữa bài . - Yêu cầu HS đọc kết quả . - GV có thể yêu cầu HS tìm số liền trước, số liền sau của nhiều số khác hoặc tổ chức trò chơi thi tìm số liền trước và số liền sau. - Số 38 ( 3 HS trả lời ). - Lấy 39 trừ đi 1 được 38. - Số 40 . - Vì 39 + 1 = 40 . - 1 đơn vị . - HS làm bài - HS chữa bài trên bảng lớp bằng cách điền vào các ô trống để có kết quả như sau : 98 99 100 89 90 91 - số liền trước của 99 là 98. số liền sau của 99 là 100. ( làm tương tự với số 90). 2.4 Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, động viên khuyến khích các em còn chưa tích cực. - Dặn dò HS về nhà điền bảng số từ 10 đến 99 trong Vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứngày..tháng.năm 2008 Tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo ) MỤC TIÊU : Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về : Đọc , viết, so sánh các số có 2 chữ số . Phân tích Số có 2 chữ số theo cấu tạo thập phân . Thứ tự các số có 2 chữ số . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Kẻ sẳn sàng bảng nội dung bài 1 . 2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS lấy bảng con và viết số theo yêu cầu : + Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số. + Viết 3 số tự nhiên liên tiếp. + Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số mà em viết. - Chấm điểm và nhận xét. - HS viết 0, 9, 10, 99. - HS tự viết tùy chọn . - HS nêu bài của mình . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 100. 2.2 Đọc viết số có 2 chữ số – cấu tạo số có 2 chữ số : Bài 1 : - Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của bài tập 1 . - Yêu cầu 1 HS đọc hàng 1 trong bảng. - Hãy nêu cách viết số 85. - Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số. - Nêu cách đọc số 85. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Đọc : chục, đơn vị, viết số, đọc số. - 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm. - Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải . - Viết chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải số đó. - Đọc chỉ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ “ mươi ” rồi đọc tiếp đến chữ số chỉ hàng đơn vị ( đọc từ trái sang phải ). - HS làm bài, 3 HS chữa miệng. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu đầu bài . - 57 gồm mấy chục mấy đơn vị ? - 5 chục nghĩa là bao nhiêu ? -Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên chữa miệng . - Nhận xét, cho điểm . - Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47, theo mẫu : 57 = 50 + 7 . - 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị. - 5 chục = 50 . - Bài yêu cầu viết các số thành tổng của giá trị hàng chục cộng giá trị hàng đơn vị. - HS làm bài . - HS chữa ( 98 bằng 90 cộng 8 ). 2.3 So sánh số có 2 chữ số : Bài 3 : Viết lên bảng : 34 º 38 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền. Vì sao ? Nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số . Yêu cầu HS nhắc lại sau đó cho các em tự làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài. Hỏi : tại sao 80 + 6 > 85 ? Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta phải làm gì trước tiên ? Kết luận : khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. - Điền dấu < - Vì 3=3 và 4<8 nên ta có 34<38. - So sánh chữ số hàng chục trước. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu các chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp. - Vì 80 + 6=86 mà 86 > 85 . - Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86. 2.4 Thứ tự các số có 2 chữ số : - Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài . - Gọi HS lên chữa miệng. - Tại sao câu a lại viết là 28, 33, 45, 54 ? - Hỏi tương tự với câu b . - HS làm bài a) 28, 33, 45, 54 . b) 54, 45, 33, 28 . - HS đọc kết quả bài làm . - Vì 28 < 33 < 45 < 54 . - Vì 54 > 45 > 33 > 28 . Trò chơi : Nhanh mắt, nhanh tay . Cách chơi : GV chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số cần điền như trong bài tập 5 (có thể thêm số cần điền, nếu thêm thì vẽ thêm ô trống trong hình ). Chọn 2 đội chơi , mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Khi GV hô “bắt đầu” em đứng đầu tiên của cả 2 đội nhanh lên phía trước, chọn số 67 và dán vào ô trống đầu tiên trong hình. Em thứ 2 phải dán số 76. Cứ chơi như thế cho đến hết. Đội nào xong trước được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Lưu ý, thứ tự của số được dán phải trùng với thứ tự xếp trong hàng, nếu dán sai thứ tự không được tính điểm, chẳng hạn em thứ 2 nếu chọn số 84 hoặc 93, 98 đều không được tính điểm vì đó là của các bạn khác. Mỗi ô dán đúng tính 10 điểm, đội xong trước được cộng 10 điểm. Hỏi thêm : - Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67 ? - Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 76 ? - Hỏi tương tự với các ô trống còn lại . - Vì 67 67. - Vì 70 < 76 < 80 . 2.5 Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực, nhắc nhở các em còn chưa chú ý . - Yêu cầu HS về nhà tự ôn về phân tích số, so sánh các số có 2 chữ số. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứngày..tháng.năm 2006 Tiết 3 SỐ HẠNG – TỔNG I . MỤC TIÊU : Giúp học sinh ( HS ) : Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng : Số hạng – Tổng . Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số . Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Viết sẳn nội dung bài tập 1 trong SGK . Cac thanh thẻ ghi sẵn : Số hạng - Tổng . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. - Hỏi thêm : 39 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Hỏi HS 2 tương tự với số 84 . - Nhận xét cho điểm. - HS 1 lên bảng viết các số 42, 39, 71, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS 2 viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé . - HS 1 : 39 gồm 3 chục và 9 đơn vị . - 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của các thành phần trong phép cộng và tên gọi kết quả của phép cộng . 2.2 Giới thiệu các thuật ngữ “ Số hạng – Tổng ” : - Viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu HS đọc phép tính trên . - Nêu : Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 được gọi là số hạng , 24 cũng được gọi là số hạng, còn 59 gọi là Tổng. ( Vừa nêu vừa ghi lên bảng như phần bài học của SGK. - 35 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - 24 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - 59 gọi là gì trong phép cộng 35+24=59 ? - Số hạng là gì ? - Tổng là gì ? * Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học trong sách giáo khoa. - 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ? - 59 gọi là Tổng, 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Yêu cầu HS nêu tổng của phép cộng 35 + 24. - 35 cộng 24 bằng 59 . - Quan sát và nghe GV giới thiệu . - 35 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) . - 24 gọi là số hạng ( 3 HS trả lời ) . - 59 gọi là Tổng ( 3 HS trả lời ) . - Số hạng là các thành phần của phép cộng ( 3 HS trả lời ) . - Tổng là kết quả của phép cộng ( 3 HS trả lời ) . - Bằng 59 . - Tổng là 59; tổng là 35 + 24 . 2.3 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép cộng của bài mẫu. Nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5= 17 Tổng của phép cộng là số nào ?. Muốn tính tổng ta làm thế nào ? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết luận . - Nhận xét, cho điểm HS . - 12 cộng 5 bằng 17 . - Đó là 12 và 5 . -Là số 17 . - Lấy các số hạng cộng với nhau ( 3 HS trả lời ) . - HS cộng nhẩm rồi điền vào bảng, 1 HS làm bài trên bảng lớp . - Nhận xét bài của bạn, tự kiểm tra bài của mình theo kết luận của GV . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc mẫu và nhận xét về cách trình bày của phép tính mãu ( viết theo hàng ngang hay cột dọc ? ) . - Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc . - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. - Gọi HS nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 30 + 28 và 9 + 20 . - Đọc : 42 cộng 36 bằng 78 . Phép tính được trình bày theo cột dọc. - Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, viết dấu +, kẻ gạch ngang. Tính từ phải sang trái. - HS làm bài sau đó chữa bài miệng . - Viết 30 rồi viết 28 dưới 30 sao cho 8 thẳng cột với 0 và 2 thẳng 3. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. 0 cộng 8 bằng 8, viết 8 thẳng hàng đơn vị, 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 thẳng hàng chục. Vậy 30 cộng 28 bằng 58 . - Trả lời tương tự với 9 + 20 . Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - Đề bài cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - Đọc đề bài - Cho biết buổi sáng bán 12 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp . - Số xe đạp bán được của cả hai buổi . - Làm phép tính cộng . - HS tóm tắt va trình bày bài giải . Tóm tắt Sáng bán : 12 xe đạp Chiều bán : 20 xe đạp Tất cả bán :... ... xe đạp ? Bài giải Số xe đạp cả hai buổi bán được là : 12 + 20 = 32 ( xe đạp ) Đáp số : 32 xe đạp . - Có thể yêu cầu HS nêu các cách trả lời khác nhau. Chẳng hạn như : Cửa hàng bán được tất cả là; Cả hai buổi bán được số xe là ... 2.4 Củng cố , dặn dò : - Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức cho các em thi tìm nhanh kết quả của các phép cộng. Các phép cộng được đưa ra dưới các dạng câu hỏi như : + Tổng 32 và 41 là bao nhiêu ? + Nếu các số hạng là 12 và 26 thì tổng là bao nhiêu ? + Tính tổng của phép cộng có hai số hạng đều là 33 ... - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Thứngày..tháng.năm 2006 Tiết 4 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Giúp học sinh ( HS ) cũng cố về : Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng . Thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số ( cộng nhẩm, cộng viết ) . Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Viết sẳn nội dung bài tập 5 lên bảng . Viết sẳn nội dung kiểm tra bài cũ lên bảng . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép cộng sau : + HS 1 : 18 + 21, 32 + 47 . + HS 2 : 71 + 12, 30 + 8 . - Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính . - Nhận xét và cho điểm . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số, gọi tên các thành phần và kết quả của phép cộng, giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng . 2.2 Luyện tập : Bài 1 : Gọi 2 HS lên bảng làm bài đồng thời yêu cầu HS cả lớp làm bài trong Vở bài tập . Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS nêu cách viết, cách thực hiện các phép tính 34 + 42, 62 + 5, 8 + 71 . - Cho điểm HS . - HS tự làm bài . - Bài bạn làm Đúng/Ssai . - 3 HS lần lượt nêu cách đặt tính, cách tính của 3 phép tính ( nêu tương tự như nêu cách tính và tính cách tính phép cộng 30 + 28 = 58 đã giới thiệu ở tiết 3 ) . Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu đề bài . - Gọi 1 HS làm mẫu 50 + 10 + 20 . - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Gọi 1 HS chữa bài miệng, các HS khác đổi vở để kiểm tra bài của nhau . - Hỏi : Khi biết 50 + 10 + 20 = 80 có cần tính 50 + 30 không ? vì sao ? . - Tính nhẩm . - 50 cộng 10 bằng 60, 60 cộng 20 bằng 80 . - Làm bài . - 1 HS đọc từng phép tính trong bài làm ( cách đọc như trên ) . - Không cần tính mà có thể ghi ngay kết quả là 80 vì 10 + 20 = 30 . Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý viết phép tính sao cho các số thẳng cột với nhau . - HS đọc đề bài . -Ta lấy các số hạng cộng với nhau . - HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . Bài 4 : - Goi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Bài toán cho biết những gì về số HS ở trong thư viện ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta phải làm phép tính gì ? - Tại sao ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập . Tóm tắt Trai : 25 học sinh Gái : 32 học sinh Tất cả có :.... học sinh ? - HS đọc đề bài . - Tìm số HS ở trong thư viện . - Có 25 HS trai và 32 HS gái . - Phép tính cộng . - Vì số HS ở trong thư viện gồm cả số HS trai và số HS gái . - HS làm. 1 HS lên bảng lớp làm. Bài giải Số học sinh có tất cả là : 25 + 32 = 57 ( học sinh ) Đáp số : 57 học sinh . - GV Có thể hỏi HS về các cách trả lời khác nhau. Chẳng hạn như : Số học sinh có mặt trong thư viện là; Trong thư viện có tất cả là ... Bài 5 : - Gọi HS Yêu cầu của bài . - Làm mẫu : GV viết phép tính đầu tiên lên bảng : 32 4 77 + - Hỏi : 2 cộng mấy bằng 7 ? - Vậy ta điền 5 vào ô trống . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Nhận xét và cho điểm HS . - Điền số thích hợp vào ô trống . - 2 cộng 5 bằng 7 . - HS nhắc lại : Điền 5 vào ô trống, sau đó đọc phép tính : 32 + 45 = 77 . - HS làm bài vào Vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài . 2.4 Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số không nhớ. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Tiết 5 Thứngày..tháng.năm 2006 ĐÊXIMET I . MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet (dm) . Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm ) . Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đêximet . Bước đầu thực tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đêximet . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm . Chuẩn bị cho HS : 2 HS một băng giấy dài 1 dm, 1 sợi len dài 4 dm . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Giới thiệu bài : - Yêu cầu HS nêu tên đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 1 . - Trong giờ toán hôm nay chúng ta biết thêm một đơn vị đo độ dài nữa, lớn hơn xăngtimet, đó là đêximet. - Ghi tên bài lên bảng . - Xăngtimet ( cm ) . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu đêximet ( dm ) : - Phát cho mỗi bàn một băng giấy và yêu cầu HS dùng thước đo . - Băng giấy dài mấy xăngtimet ? - Nêu : 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet (GV vừa nói vừa viết lên bảng : 1 đêximet ) . - Yêu cầu HS đọc . - Nêu : đêximet viết tắt là dm . Vừa nêu vừa ghi lên bảng . 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm - Yêu cầu HS nêu lại . - Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm . - Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con . - Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy . -Dài 10 xăngtimet . - HS đọc . - 1 đêximet bằng 10 xăngtimet, 10 xăngtimet bằng 1 đêximet (5 HS nêu). - Tự vạch trên thước của mình . - Vẽ trong bảng con . 2.2 Thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài trong Vở bài tập . - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau đồng thời gọi 1 HS đọc chữa bài . - HS làm bài cá nhân . - HS đọc chữa : a) Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm. Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm. b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB . Bài 2 : - Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài tập 2 . - Yêu cầu HS quan sát mẫu : 1 dm + 1 dm = 2 dm - Yêu cầu giải thích tại sao 1 dm cộng 1 dm lại bằng 2 dm ( nếu HS không giải thích được thì GV nêu cho các em ) . - Hỏi : muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm như thế nào ? - Hướng dẫn tương tự với phép trừ sau đó cho HS làm bài vào vở, yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài . - Đây là các số đo độ dài có đơn vị là đêximet . - Vì 1 cộng 1 bằng 2 . - Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 rồi viết dm vào sau số 2 . - HS làm bài, nhận xét bài của bạn và kiểm tra lại bài của mình. Ba øi 3 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - Theo yêu cầu của đề bài, chúng ta phải chú ý nhất điều gì ? - Hãy nêu cách ước lượng ( nếu HS không nêu được, GV nêu cho các em rõ ) . - Yêu cầu HS làm bài . - Yêu cầu HS kiểm tra lại số đã ước lượng. - Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm . - Không dùng thước đo ( không thực hiện phép đo ) . - Ước lượng trong bài này là so sánh độ dài AB và CD với 1 dm, sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm . - HS ghi số ước lượng vào bài . - HS dùng thước kiểm tra số đã ước lượng được . 2.4 Củng cố , dặn dò : - Trò chơi : Ai nhanh, ai khéo . - Cách chơi : GV phát cho 2 HS cùng bài 1 sợi len dài 4 dm. Yêu cầu các em suy nghĩ để cắt sợi len thành 3 đoạn, trong đó có 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm. Cặp nào xong đầu tiên và đúng sẽ được thưởng . - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà tập đo 2 chiều của quyển sách Toán 2 xem được bao nhiêu dm, còn thừa bao nhiêu cm RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Tiết 6 Thứngày..tháng.năm 2006 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet (dm ) . Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm ) . Tập ước lượng độ dài theo đơn vịø xăngtimet (cm ), đêximet (dm ) . Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Thước thẳng, có chia rõ các vạch theo dm, cm . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng : 2dm, 3dm, 40cm . - Gọi một HS viết các số đo theo lời đọc của GV. - Hỏi : 40 xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet? - HS đọc các số đo : 2 đêximet, 3 đêximet, 40 xăngtimet. - HS viết : 5dm , 7dm , 1dm. - 40 xăngtimet bằng 4 đêximet. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài GV giới thiệu bài ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng. 2.2 Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập . - Yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước . - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con . - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm . - HS viết : 10 cm = 1dm, 1 dm = 10cm . - Thao tác theo yêu cầu. - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to : 1 đêximet . - HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau . - Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên thươc sau đó chấm điểm B trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB . Bài 2 : - Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu . - Hỏi : 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet ? (Yêu cầu HS nhìn trên thước và trả lời ) . - Yêu cầu HS viết kết quả vào vở bài tập . - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau . - 2 dm bằng 20 cm . Bài 3 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Muốn điền đúng phải làm gì ? - Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác . - Có thể nói cho HS “mẹo” đổi : Khi muốn đổi đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả . - Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho điểm . - Điền số thích hợp vào chỗ chấm . - Suy nghĩ và đổi các số đo từ đêximet thành xăngtimet, hoặc từ xăngtimet thành đêximet . - HS làm bài vào Vở bài tập . - Đọc bài làm, chẳng hạn : 2 đêximet bằng 20 xăngtimet, 30 xăngtimet bằng 3 đêximet .......... Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Hư

File đính kèm:

  • docTOAN HKI (P1).doc