TOÁN: TỔNG CỦA SỐ NHIỀU
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài kiểm tra cuối kì.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2007
TOÁN: TỔNG CỦA SỐ NHIỀU
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài kiểm tra cuối kì.
Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính:
2 + 3 + 4
- Đây là tổng của các số 2, 3 và 4.
- Cho học sinh tính tổng rồi đọc
- Giới thiệu cách tính theo cột dọc
2 + 3 + 4 = 9
- Giới thiệu cách tính viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40
12 + 34 + 40
- Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 15 + 46 + 29 + 8
2. Hướng dẫn học sinh thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1:
- Cho học sinh dùng bút chì ghi kết quả vào SGK.
- Em có nhận xét gì về cột 2, dòng 2
Bài 2
- Hướng dẫn học sinh ghi kết quả vào SGK.
- Các em có nhận xét gì về cột 3, cột 4
Bài 3
- Hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để viết tổng và số còn thiếu vào chỗ chấm
* Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các bảng cộng và trừ đã học.
- Học sinh tính tổng rồi đọc
- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- Tổng của 2,3,4 bằng 9
- Học sinh nêu cách tính rồi tính 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9.
- Học sinh nêu cách tính rồi tính:
+ 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6 viết 6.
+ 3 cộng 1 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8 viết 8
- Học sinh nêu cách tính rồi tính
5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28, viết 8 nhớ 2
+ 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9, viết 9
- Học sinh nêu kết quả theo từng bước.
- Tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng 6.
- Học sinh nêu kết quả các số.
- Tổng các số hạng bằng nhau.
- Học sinh đọc kết quả theo từng bước.
a, 12 kg + …kg + …kg =…kg
b, 5l + …l + …l + …l = …l
Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2007
TOÁN: PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh của các nhóm đồ vật
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng
HS1: Làm bài 1
HS2: Làm bài 2 cột 3,4
* Nhận xét ghi điểm
2 Hướng dẫn
1. Phép nhân:
a. Cho học sinh lấy tấm bìa có 2 chấm tròn. Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho học sinh lấy 5 tấm bìa
- Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải tính tổng
* Tổng 2 + 2 + 2+ 2 + 2 có mấy số hạng.
b. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 ta chuyển thành phép nhân: 2 x 5 = 10
- Gọi học sinh đọc viết phép nhân chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân.
2. Thực hành
Bài 1: Học sinh đọc, viết theo mẫu.
* Giáo viên nhận xét
Bài 2: Gọi 3 học sinh lên bảng lớp làm vào vở.
* Nhận xét
Bài 3: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ nêu bài toán rồi viết phép nhân.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào SGK.
Câu b làm tương tự.
3. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học
* Bài sau: Thừa số - Tích
- Học sinh lấy bìa
- 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + = 10
- 5 số hạng
- Mỗi số hạng đều bằng 2
- Học sinh đọc viết phép nhân
- Học sinh đọc viết
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
* Nhận xét
- 3 học sinh lên bảng viết phép nhân theo mẫu
a. 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Mẫu: 4 x 5 = 20
b. 9 + 9 + 9 = 27
9 x 3 = 27
c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
10 x 5 = 50
- Học sinh quan sát tranh vẽ và viết phép nhân vào ô trống: 5 x 2 = 10
- Học sinh làm 4 x 3 = 12
Thứ tư, ngày 18 tháng 1 năm 2007
TOÁN: THỪA SỐ - TÍCH
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết tên gọi và thành phần kết quả của phép nhân.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân
II. Đồ dùng dạy học
- Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2 lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng
* Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
4 + 4 + 4 + 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 20
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Hướng dẫn làm bài
1. Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân
- 2 x 5 = 10
- 2 gọi là thừa số
- 5 gọi là thừa số
- 10 gọi là tích
2. Thực hành
Bài 1:
- Viết các tổng sau dưới dạng tích.
Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
* Giáo viên hướng dẫn: 3 được lấy mấy lần ? Nên viết 3 x 5 sau đó bằng
- Muốn tính tích 3 x 5 ta làm thế nào ?
* Giáo viên viết: 3 x 5 = 15
- Cho học sinh làm tương tự câu a,b,c
* Nhận xét
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi bài mẫu trên bảng:
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
* Hướng dẫn học sinh cách làm theo mẫu
- Yêu cầu học sinh đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài a,b
* Nhận xét
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu
- Viết phép nhân theo mẫu biết:
a. Các thừa số là 8 và 2, tích là 16
Giáo viên ghi bài mẫu trên bảng: 8 x 2 = 16
* Lưu ý: Khi tính tích nên tính nhẩm các tổng tương ứng.
- Học sinh làm bài vào vở b,c,d
* Chấm bài, nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu tên các thành phần
- Học sinh quan sát mẫu
- 3 được lấy 5 lần
- Ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 như vậy 3 x 5 = 15
* Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính
- Học sinh lắng nghe.
- 6 nhân 2 bằng 12
- 6 và 2 là thừa số
- 12 là tích
- Học sinh tự làm câu a, b
- 2 em lên bảng - cả lớp làm vào vở
* Nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vở, sửa bài
3. Củng cố - dặn dò:
* Yêu cầu học sinh nhắc lại từng thành phần của phép nhân
* Bài sau: Bảng nhân 2
Thứ Năm, ngày 19 tháng 1 năm 2007
TOÁN: BẢNG NHÂN 2
A. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân này
- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2
B. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn
C. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng:
HS1: Viết các tổng dưới dạng tích
6 + 6 + 6 + 6 = ?
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = ?
HS2: Làm bài 2
HS3: Làm bài 3 câu c,d
* Nhận xét ghi điểm
2. Hướng dẫn bài mới:
* Lập bảng nhân 2
- Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 được lấy 1 lần.
2 x 1 = 2
- Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn như vậy ta lấy mấy lần:
2 x 2 = 2 + 2 = 4
2 x 2 = 4
- Cho học sinh đọc
- Cho học sinh hoạt động nhóm lập tiếp.
- Giáo viên giới thiệu bảng nhân 2, yêu cầu học sinh học thuộc lòng bảng nhân này.
2. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- Học sinh tự dùng bút chì ghi kết quả vào SGK.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc kết quả
* Nhận xét
Bài 2: Gọi 2 học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi 1 học sinh lên bảng
* Nhận xét
Bài 3: Gọi 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào SGK.
- Các em có nhận xét gì về dãy số này.
- Hai nhân một bằng hai
- 2 lần
- 2 x 1 = 2
- 2 x 2 = 4
- 2 x 3....2 x 10
- Học sinh lập bảng nhân theo tổ
- Học sinh học bảng nhân
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- 2 học sinh lên bảng
- 1 học sinh lên bảng
Giải
Số chân 6 con gà có là:
2 x 6 = 12 ( chân )
ĐS: 12 chân
- 1 học sinh lên bảng
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2
3. Củng cố - dặn dò:
* Lớp đọc lại bảng nhân 2
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Luyện tập
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2007
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính
- Giải bài toán đơn về nhân 2
II. Dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng:
HS1: làm bài 1
HS2: Làm bài 2
Một số học sinh đọc bảng nhân 2
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính sao đó áp dụng giải các bài toán đơn về nhân 2
b. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Số ?
- 1 học sinh đọc đề
- Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu
2
x 3
6
- Giáo viên ghi bảng
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm - cả lớp làm vào SGK
* Nhận xét
Bài 2: Tính ( theo mẫu )
- Giáo viên ghi mẫu 2cm x 3 = 6cm
- Yêu cầu học sinh nhận xét phép nhân có đặc điểm gì ?
* Giáo viên nói: Khi tính kết quả nhớ ghi đơn vị đo sau kết quả.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm SGK.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề
- Đề toán cho biết gì ?
- Đề toán yêu cầu tìm gì ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt – 1 học sinh giải.
* Nhận xét
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu
- Gọi 2 học sinh đọc đề
- Giáo viên hướng dẫn cách làm
- Yêu cầu học sinh làm vào SGK
- Nối tiếp đọc kết quả.
* Nhận xét
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu
- Giáo viên đọc đề
- Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng nhân 2 để điền số vào ô trống cho thích hợp.
* Chấm bài
* Nhận xét
- Học sinh đọc đề
- Học sinh theo dõi
- 2 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm SGK
* Nhận xét
- Có đơn vị đo là Cm - Học sinh đọc: 2cen ti met nhân 3 bằng 6cen ti mét.
- Học sinh lắng nghe
- 2 học sinh lên bảng - cả lớp làm SGK.
- 2 học sinh đọc đề
- Cho biết 1 xe đạp có 2 bánh xe
- 8 xe đạp có bao nhiêu bánh xe.
Giải
8 xe đạp thì có:
2 x 8 = 16 ( bánh xe )
ĐS: 16 bánh xe
- 2 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh đọc thầm đề
- Học sinh dựa vào bảng nhân để điền tích vào ô trống
- Nối tiếp đọc kết quả.
3. Củng cố - dặn dò:
* Học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 2
Bài sau: Bảng nhân 3
File đính kèm:
- TOAN.doc