Môn: Toán Tiết: 116 Tuần: 24
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập "Tìm 1 thừa số chưa biết", giải các bài toán có phép chia.
2. Kiến thức:
- Củng cố cách tìm 1 thừa số chưa biết và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: thẻ chữ
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 24 - Trường TH DL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 116 Tuần: 24
Bài: luyện tập
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập "Tìm 1 thừa số chưa biết", giải các bài toán có phép chia.
2. Kiến thức:
- Củng cố cách tìm 1 thừa số chưa biết và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học: thẻ chữ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
1 phút
28 phút
1 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào nháp :
Tìm x : x x 3 = 18
2 x x = 14
- Nhận xét cho điểm HS
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
* Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?
- Muốn tìm thừa số em làm như thế nào?(Lấy tích chia cho thừa số kia)
- HS làm bài, 3 HS lên bảng chữa
*Bài2
- Nêu yêu cầu
- Có nhận xét gì về phép tính tìm x?
- Mỗi phần a, b, c: hàng trên, hàng dưới đều có các số giống nhau nhưng dấu phép tính khác nhau: dấu +, dấu x
- Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?
- Muốn tìm thừa số ta làm thế nào?
- HS làm bài, 3 HS lên bảng chữa
- Nhận xét, cho điểm HS
* Bài 3
- Đọc đề bài, phân tích? (Viết số thích hợp vào ô trống)
- 1 HS lên bảng chữa bài
* Bài 4
- Đọc yêu cầu - phân tích đề bài
Giải.
Số gạo mỗi túi có là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
* Bài 5
- Đọc yêu cầu - phân tích đề bài
Giải.
Số lọ hoa cắm được là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số: 5 lọ
Nhận xét - cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
- Yêu cầu HS ôn lại các bảng nhân, chia đã học
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 117 Tuần: 24
Bài: bảng chia 4
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng: Thực hành chia 4
2. Kiến thức: Lập bảng chia 4
3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học: 3 mảnh bìa, mỗi mảnh có 4 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm vào vở nháp:
12 : 4 ............... 6 : 2
28 : 4 ............... 2 x 3
4 x 2 ............... 32 : 4
- Gọi HS dưới lớp đọc bảng chia 4
- Nhận xét và cho điểm
1 phút
13 phút
15 phút
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Lập bảng chia 4
a, Ôn tập phép nhân 4:
GV gắn trên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? ( 3 tấm bìa có 12 chấm tròn)
- Nêu phép tính để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa?
(4 x 3 = 12)
b, Hình thành phép chia 4:
Bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa?
- Phép tính đó là: 12 : 4 = 3( tấm bìa)
- Viết bảng phép tính 12 : 4 = 3
- Cả lớp đọc đồng thanh 12 : 4 = 3
c, Nhận xét:
Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12, ta có phép chia 3 là 12 : 4 = 3
- Tiến hành tương tự với các phép tính khác, lập bảng chia 4
3. Học thuộc lòng bảng chia 4
- Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 4
- Tìm đặc điểm chung của các phép chia trong bảng chia 4?
-(Đều có dạng 1 số chia cho 4)
- Có NX gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 4?
( Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, ... 10)
- GV chỉ bảng, HS đọc số bị chia trong bảng chia 4 là 4, 8, 12, 16.... -> Đây là dãy số đếm thêm 4, bắt đầu từ số 4 đến 40
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 4
- Tự học thuộc lòng
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
4. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài.
Bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài
Bài giải.
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8( học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
Bài 3.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài.
Bài giải.
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8( hàng)
Đáp số: 8 hàng.
tấm bìa
1 phút
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1số em đọc thuộc lòng bảng chia 4
- Dặn HS học thuộc lòng bảng chia 4
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 118 Tuần: 24
Bài: một phần tư
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng: HS biết viết và đọc "một phần tư"
2. Kiến thức: tìm 1/4 của 1 số, 1 hình
3. Thái độ: HS có thái độ tính toán, vẽ cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học: tấm bìa hình vuông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập sau:
12 : 4 ............... 6 : 2
28 : 4 ............... 2 x 3
4 x 2 ............... 32 : 4
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp
- Gọi HS đọc bảng chia 4
- Nhận xét và cho điểm HS
1 phút
13 phút
12 phút
4 phút
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu "Một phần tư"
- Cho HS quan sát hình vuông trong hộp đồ dùng học toán, tô màu 1 phần và giới thiệu: Có 1 hình vuông, chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu một phần được một phần tư hình vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo, trả lời: tô màu một phần tư hình vuông
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình chữ nhật để rút ra kết luận.
* Trong toán học, để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn, một phần tư hình chữ nhật, người ta dùng "một phần tư" -> viết
- HS đọc, viết vào bảng con
3. Luyện tập, thực hành
* Bài 1:
- HS đọc đề bài tập 1: Đã tô màu 1/4 hình nào?
- HS suy nghĩ và làm bài, sau đó chữa bài
- Các hình đã tô màu 1/4 là A,B, C.
- Nhận xét và cho điểm HS
* Bài 2:
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và làm bài
- Các hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là A, B, D
- Vì sao con biết hình A có 1/4 số hình được tô màu?
- Vì hình A có 8 ô vuông, đã tô 2 ô
- Hỏi tương tự với hình B, D
* Bài 3:
- Gv treo tranh. HS phân tích tranh để tìm hình nào đã khoanh vào 1/4 số con thỏ.
- HS làm bài. 1 HS chữa bài.
- Vì sao con biết hình A đã khoanh vào 1/4 số con thỏ?
- Vì hình A có 8 con thỏ, đã khoanh 2 con
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 HS đọc bảng chia 4
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nhận biết "một phần tư " tương tự tiết 105.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học
tấm bìa
bảng con
tranh minh hoạ
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 119 Tuần: 24
Bài: luyện tập
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng: Vận dụng các bảng chia đã học vào thực tế
2. Kiến thức: Luyên tập các kiến thức đã học
3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:hình vẽ minh hoạ, tám bìa hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- GV vẽ trước lên bảng 1 số hình học và yêu cầu HS nhận biết 1/4 số hình
- Quan sát và giơ tay phát biểu ý kiến
tấm bìa hình vuông, hình tam giác
1 phút
28 phút
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- HS tự làm bài
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm
- 2,3 HS đọc bảng chia 4
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó HS làm bài
- 4 HS lên bảng chữa bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài
Bài giải.
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40: 4 =10( học sinh)
Đáp số: 10 học sinh.
Bài 4
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài
Bài giải.
Số thuyền cần có để chở hết số khách đó là:
12 : 4 = 3( cái thuyền)
Đáp số: 3 cái thuyền.
Bài 5
- 1 HS đọc đề bài.
- Gv treo tranh. HS phân tích tranh để tìm hình nào đã khoanh vào 1/4 số con hươu.
- HS làm bài. 1 HS chữa bài.
- Vì sao con biết hình A đã khoanh vào 1/4 số con hươu?
- Vì hình A có 8 con, đã khoanh 2 con
hình vẽ
5 phút
III. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 4
- Dặn HS học thuộc bảng chia 4
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Toán Tiết: 120 Tuần: 24
Bài: bảng chia 5
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kỹ năng: Thực hành chia 5
2. Kiến thức: Lập bảng chia 5
3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học: 4 mảnh bìa, mỗi mảnh có 5 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- HS 1 + HS 2 : Đọc bảng chia 4
- HS 3 : làm BT 3 (Tiết 119)
- HS 4 : làm BT 4 (Tiết 119)
- Nhận xét và cho điểm HS.
bảng phụ
1 phút
12 phút
15 phút
II. Bài mới
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Lập bảng chia 5
a, Ôn tập phép nhân 5:
GV gắn trên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn và nêu: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? ( 4 tấm bìa có 20 chấm tròn)
- Nêu phép tính để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa?
(5 x 4 = 20)
b, Hình thành phép chia 5:
Bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa?
- Phép tính đó là: 20 : 5 = 4( tấm bìa)
- Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4
- Cả lớp đọc đồng thanh 20 : 5 = 4
c, Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
- Tiến hành tương tự với các phép tính khác, lập bảng chia 5
3. Học thuộc lòng bảng chia 5
- Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 5
- Tìm đặc điểm chung của các phép chia trong bảng chia 4?
-(Đều có dạng 1 số chia cho 5)
- Có NX gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5?
( Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, ... 10)
- GV chỉ bảng, HS đọc số bị chia trong bảng chia 5 là 5, 10, 15, 20.... -> Đây là dãy số đếm thêm 5, bắt đầu từ số 5 đến 50
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5
4. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài.
Bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài
Bài giải.
Số bông hoa mỗi bình có là:
15 : 5 = 3(bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa.
Bài 3.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài.
Bài giải.
Số bình hoa có là:
15 : 5 = 3(bình hoa)
Đáp số: bình hoa.
tấm bìa
bảng phụ
2 phút
III. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS ôn lại bảng chia vừa học
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GA 2 Toan tuan 24.doc