Giáo án Toán 2 tuần 26 - Trường TH DL Nguyễn Siêu

Bài: LUYỆN TẬP

Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ(khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6)

2. Kiến thức:

- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ(khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6)

- Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian: thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo fắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh minh hoạ, đồng hồ

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 26 - Trường TH DL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 126 Tuần: 26 Bài: luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ(khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6) 2. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng xem đồng hồ(khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6) - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian: thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo fắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ, đồng hồ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian nội dung dạy học phương pháp,hình thức tổ chức dạy học 5 ph 30 ph I. Kiểm tra bài cũ - HS 1: Quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ 15' - HS 2: Quan sát, đọc chỉ số: 10 giờ, 16 giờ 15', 10 giờ 30'. - Gv nhận xét, cho điểm II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu nêu giờ xảy ra của 1 số hành động. Để làm đúng ta cần đọc câu hỏi, xem kỹ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chỉ thời điểm diễn ra sự việc hỏi đến. Đáp án: a, 8 giờ 30 phút b,9 giờ c, 9 giờ 15 phút d, 10 giờ 15 phút e, 11 giờ * Bài 2: - HS nhận biết được các thời điểm trong hoạt động đến trường học. So sánh thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi: + Ai đến trường sớm hơn? ( Hà) + Hà đến sớm hơn bao nhiêu phút? (15 phút) + Ai đi ngủ muộn hơn? (Quyên) + Quyên đi ngủ muộn hơn bao nhiêu phút? (30 phút) * Bài 3: - GV: Các con cần đọc kỹ công việc trong từng phần, ước lượng xem cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra, như vậy người nhắc đến trong bài cũng sẽ làm với khoảng thời gian gần như thế. Đáp án: a, Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ. b, Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút. c, Em làm bài kiểm tra trong 35 phút. 4. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. - Yêu cầu HS ôn lại các bảng nhân, chia đã học * Kiểm tra, đánh giá * Trực quan - Gv treo tranh minh hoạ, gắn đồng hồ * Luyện tập, thực hành - - HS tự làm bài theo cặp: 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc giờ ghi trên đồng hồ. - 2 HS lên bảng chữa bài * Luyện tập, thực hành - HS 1 lên quay kim đồng hồ đến 7 giờ. - HS 2 lên quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15 phút. * Thuyết trình * Luyện tập, thực hành - Hs làm bài vào SGK. - 1 HS chữa bảng phụ * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 127 Tuần: 26 Bài: tìm số bị chia Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm số bị chia khi biết thương và số chia. Biết cách trình bày bài giải bài toán này 2. Kiến thức: Tìm số bị chia khi biết thương và số chia II. Đồ dùng dạy học : Tấm bìa hình vuông, thẻ chữ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5 ph I. Kiểm tra bài cũ - HS 1: Đọc bảng chia 5 - HS 2: Nêu kết quả của 3 phép chia 12 : 3 ; 24 : 4 ; 35 : 5 Nêu tên gọi của các số trong phép chia 24 : 4 - HS cả lớp quan sát, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, cho điểm HS * Kiểm tra, đánh giá 29 ph II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Tìm số bị chia 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia a, Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng như SGK, Gv nêu: Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy ô vuông? - Nêu phép tính tìm số ô có trong mỗi hàng? 6 : 2 = 3 - Gv gợi ý để học sinh viết được: 6 Số bị chia 2 Số chia 3 Thương - Hs nhắc lại tên gọi: số bị chia là 6, số chia là 2, thương là 3 b, Gv nêu: Mồi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - HS trả lời và viết 3 x 2 = 6 - Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết 6 = 3 x 2 c, Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng để rút ra kết luận: Số bị chia bằng thương nhân với số chia. 2. Giơi thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a, GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 Giải thích: x là số bị chia chưa biết , chia cho 2 thì được thương là 5 - Dựa vào NX trên ta làm như sau: Lấy 5 (là thương), nhân với 2 (là số chia) được thương là 10 (là số bị chia) Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5 Trình bày: x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 b, Kết luận: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia - HS nhắc lại. - HS làm bảng con phép tính: x : 5 = 3 3. Luỵên tập * Bài 1: - HS đọc: tính nhẩm. HS tự làm, chữa bài * Bài 2: - Đọc yêu cầu, HS làm bài, 3 HS lên bảng chữa a, x = 6 b, x = 6 c, x = 12 - Nhận xét, cho điểm HS * Bài 3: - HS đọc đề bài, phân tích - Đề cho biết gì ? Hỏi gì ? - HS làm bài, 1 HS lên bảng giải, nhận xét Giải Số cái kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15(cái) Đáp số : 15 cái * trực quan * đàm thoại * Luyện tập, thực hành 1 ph III. Củng cố, dặn dò - 1 số em đọc lại quy tắc - NX tiết học * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 128 Tuần: 26 Bài: luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán có phép chia, các BT tìm số bị chia chưa biết 2. Kiến thức: Giải các BT tìm số bị chia chưa biết và các BT có liên quan II. Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ BT 4 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tôt chức dạy học 5 ph I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập 2 SGK - Gọi HS đọc quy tắc tìm số bị chia - Nhận xét và cho điểm HS 30 ph 12 phút 1 ph II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành * Bài 1: y : 2 = 3 y : 3 = 5 y = 3 x 2 y = 5 x 3 y = 6 y = 15 * Bài 2: y : 2 = 4 y = 4 x 2 y = 8 y - 2 = 4 y = 4 + 2 y = 6 y : 3 = 3 y = 3 x 3 y = 9 * Bài 3: Số bị chia 10 10 18 9 Số chia 2 2 2 3 Thương 5 5 9 3 * Bài 4 Giải Số dầu có tất cả là: 3 x 6 = 18(l) Đáp số: 18 l III. Củng cố, dặn dò - Gọi 2 HS đọc quy tắc tìm số bị chia - NX tiết học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau - Ghi đề bài - HS đọc đề bài tập 1 - HS suy nghĩ và làm bài, sau đó chữa bài - Nhận xét và cho điểm HS - Tương tự bài 1 - HS nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ và làm bài, sau đó chữa bài - Nhận xét và cho điểm HS - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ và làm bài, 1 em chữa bài * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 129 Tuần: 26 Bài: chu vi hình tam giác - chu vi hình tứ giác Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: HS nhận biết chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác 2. Kiến thức: Biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác II. Đồ dùng dạy học:thước đo độ dài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng, thực hiện các yêu cầu Tìm y y : 4 = 2 y - 4 = 2 y x 4 = 2 - Cả lớp làm nháp - Nhận xét, cho điểm HS 1 phút 12phút 13 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác - Giới thiệu lại để HS nhớ hình tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA - GV giới thiệu: Chu vi của tam giác chính là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Vậy chu vi tam giác ABC là 12cm. - GV hướng dẫn HS nhận biết các cạnh của hình tứ giácDEGH rồi tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác đó(tương tự như đối với chu vi hình tam giác) * Kết luận: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác( hình tứ giác ) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi của hình tam giác (hình tứ giác), ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó 3. Luyện tập - thực hành * Bài 1 Giải. Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90( dm) Đáp số: 90 dm Giải. Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27( cm) Đáp số: 27 cm * Bài 2: Giải. Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 = 6 = 18( dm) Đáp số: 18 dm Giải. Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60( cm) Đáp số: 60 cm * Bài 3: Giải. Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 3 + 3 = 9( cm) Đáp số: 9 cm - Có thể gợi ý để HS chuyển được từ phép cộng thành phép nhân: 3 x 3 = 9 (cm) - HS quan sát, đo độ dài các cạnh của tam giác - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của tam giác ABC là: 3cm + 4cm + 5cm = 12 cm - HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó - HS rút ra: Chu vi hình tứ giác chính là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó - Hs nhắc lại quy tắc - HS nêu yêu cầu,làm bài - HS lên bảng chữa bài - Tiến hành tương tự bài 1 - Đọc yêu cầu - Đo các cạnh rồi tính chu vi. - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm. Nhận xét, chữa bài 4phút III. Củng cố, dặn dò - Nêu lại quy tắc tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 130 Tuần: 26 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác 2. Kiến thức: Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 5 ph I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu - HS 1 : Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 3 cm, BC = 5 cm, CA = 7 cm - HS 2 : Tính chu vi tứ giác ABCD biết AB = 9 cm, BC = 12 cm, CD = 8cm, DA = 13 cm Nhận xét , cho điểm 28 ph II. Bài mới II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập - thực hành * Bài 1: - HS có thể nối để tạo thành nhiều đưòng gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng: ABCD, ABDC, CABD, CDBA... - Chỉ yêu cầu HS nối các điểm để có 1 trong các đường gấp khúc trên * Bài 2: Giải. Chu vi hình tam giác ABC là: 2+ 4 + 5 = 11( cm) Đáp số: 11 cm * Bài 3: Giải. Chu vi hình tứ giácABCD là: 4+ 3 + 5 + 6 = 18( cm) Đáp số: 18 cm * Bài 4 a, Giải. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 3 +3 + 3= 12 (cm) Đáp số:12 cm Có thể gợi ý cho Hs thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12(cm) b, Giải. Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3+ 3 + 3+ 3 = 12( cm) Đáp số: 12 cm Có thể gợi ý cho Hs thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12(cm) - HS đọc yêu cầu, làm bài - Đọc yêu cầu - Nêu lại cách tính chu vi tam giác. - 1 HS chữa bài - Tiến hành tương tự bài 2 - Nêu yêu cầu - HS làm bài - 1 HS chữa bài - Nêu yêu cầu, nêu lại cách tính chu vi hình tứ giác - HS làm bài - 1 HS chữa bài 2 ph III. Củng cố, dặn dò - Nêu lại quy tắc tính chu vi tam giác, tứ giác. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docToan 2 tuan 26.doc