Giáo án Toán 2 tuần thứ 25

BÀI: Một phần trăm Tiết: 120

I. Mục tiêu

- Giúp HS hiểu được “Một phần năm”

- Nhận biết; viết và đọc 1/5

II. Chuẩn bị

- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.

- HS: Vở

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần thứ 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 25 BÀI: Một phần trăm Tiết: 120 NGÀY DẠY: ……../………../200 I. Mục tiêu Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Nhận biết; viết và đọc 1/5 II. Chuẩn bị GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Kết luận: v Hoạt động 2: Thực hành HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu 1/5 hình nào? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu? Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? Nhận xét và cho điểm HS. Củng cố – Dặn dò - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập - Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. HS viết: 1/5 HS đọc: Một phần năm. HS đọc đề bài tập 1. Tô màu 1/5 hình A, hình D. HS đọc đề bài tập 2 Tô màu 1/5 số ô vuông hình A Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C. HS đọc đề bài tập 3 Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. - Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 25 BÀI: Luyện tập Tiết:121 NGÀY DẠY: ……/……../ 200 I. Mục tiêu Giúp HS: Học thuộc lòng bảng chia 5 Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học Củng cố biểu tượng về 1/5 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, chẳng hạn: 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? v Hoạt động 2: Ap dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Có tất cả bao nhiêu quyển vở? Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn? HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 Trình bày: Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 5 Trình bày Bài giải Số đĩa cam là: 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa cam v Hoạt động 3: Thi đua Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào. Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia 10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia. 1 HS đọc đề bài Có tất cả 35 quyển vở Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc đề bài HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. 2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 25 BÀI: Luyện tập chung Tiết: 123 NGÀY DẠY: ……../……../200 I. Mục tiêu Giúp HS rèn luyện kỹ năng: Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có hai phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân) Nhận biết một phần mấy. Giải bài toán có phép nhân II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu: Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 12 : 2 = 6 = 6 Viết: 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 c) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. a) X + 2 = 6 X x 2 = 6 X = 6 - 2 X = 6 : 2 X = 4 X = 3 b) 3 + X = 15 3 x 5 = 15 X = 15 –3 X = 15 : 3 X = 5 X = 5 Bài 3: Hình đã được tô màu: ½ số ô vuông là hình C ¼ số ô vuông là hình D 1/3 số ô vuông là hình A 1/5 số ô vuông là hình B v Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20 Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân. - GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Giờ, phút. HS tính theo mẫu các bài còn lại HS làm bài vào vở bài tập. HS sửa bài. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét bài làm đúng/ sai của bạn. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS sửa bài. - HS đọc đề bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 25 BÀI: Giờ, phút Tiết:124 NGÀY DẠY: ………/………./200 I. Mục tiêu Giúp HS: Nhận biết được 1 giờ có 60 phút; cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khỏang thời gian 15 phút và 30 phút) và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có). HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 - GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”. GV viết: 1 giờ = 60 phút. - GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?” - GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút. GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. - GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn: - “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2: HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả qua tranh vẽ. Xem đồng hồ. Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh. Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý: yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính. Củng cố – Dặn dò - GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được tô màu ¼ hay ½ mặt đồng hồ để giúp HS thấy được kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 2 đến số 3) trong 15 phút; kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 12 đến số 6) trong 30 phút. - Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu, chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”. Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. HS lắng nghe HS lặp lại Đồng hồ đang chỉ 8 giờ HS lặp lại HS lặp lại - HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét - HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán. - HS làm bài rồi chữa bài - HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. Ai nhanh hơn được cả lớp hoan nghênh. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán Tuần: 25 BÀI: Thực hành xem đồng hồ Tiết: 125 NGÀY DẠY: ………/………/200 I. Mục tiêu Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) Củng cố nhận xét về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút; phát triển biểu tuợng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: Vở + Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Thực hành GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: - Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: Hoạt động: “Tưới rau” Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi của bài toán. Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” v Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ. Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. - GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. - 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp. - Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. Giáo viên NGUYỄN HOÀNG KHANH

File đính kèm:

  • docTOAN 1.doc