Giáo án Toán 5 - Tuần 31
I- MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm .
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: 24/4/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010.
Toán
phép nhân
I- Mục tiêu
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm .
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong phần ôn tập .
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2- Ôn tập về thành phần và tính chất của phép nhân .
- GVviết lên bảng phép tính :a b = c
- Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép nhân .
- Hãy nêu các tính chất của phép nhân đã học .
+GV ghi bảng : (a b) c = a (b c)
3 - Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài . Yêu cầu HS đặt tính với các phép tính ở phần a, c.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm và nêu kết quả trước lớp .
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Yêu cầu HS nêu các quy tắc tính nhẩm có liên quan .
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu đề bài .
- GV nhắc HS áp dụng linh hoạt các tính chất của các phép tính đã học để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện .
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS còn chậm :
+Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô- mét .
+Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là bao nhiêu giờ ? ...
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS .
C- Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Phép nhân a b = c, trong đó a và b là các thừa số, c là tích, a b cũng goị là tích.
- HS nối tiếp nhau
VD : Tính chất kết hợp : Tích của thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai nhân với thừa số thứ ba bằng thừa số thứ nhất nhân với tích của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba ; ...
- HS cả lớp làm bài vào vở, một số HS lên bảng làm bài .
a) 1 555 848 ; 1 254 600
b) ; c) 240,72 ; 44,608
- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS lần lượt làm 3 phần của bài .
- HS nêu : Bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện .
- HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài .
a) 2,5 7,8 4 = (2,5 4) 7,8
= 10 7,8 = 78
b) 0,5 9,6 2 = ( 0,5 2) 9,6
= 10 9,6 = 96
c) 8,36 5 2 = 8,36 10 = 83,6
d) 8,3 7,9 + 7,9 1,7 = (8,3 +1,7) 7,9
= 10 7,9 = 79
- HS đọc đề bài .
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài .
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ .
Trong 1 giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là :
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Độ dài quãng đường AB là :
82 1,5 = 123(km)
***********************&**********************
Ngày soạn: 25/4/2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010.
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
- ý nghĩa của pháp nhân (phép nhân là tổng của các số hạng có giá trị bằng nhau)
- Thực hành phép nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn .
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 (trang 162 - SGK)
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2- Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi : Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- GV viết phép tính cộng trong phần a lên bảng, yêu cầu HS nêu cách viết thành phép nhân và giải thích.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán .
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài của HS lên bảng, sau đó hỏi : Vì sao trong 2 biểu thức có các số giống nhau, có dấu phép tính giống nhau nhưng giá trị lại khác nhau ?
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán .
- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán .
- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì ?
- GV hướng dẫn HS làm bài :
+Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng của những vận tốc nào ?
+Biết vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng, biết thời gian đi từ bến A đến bến B, hãy nêu cách tính độ dài quãng sông AB .
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán .
- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS cả lớp làm giấy nháp, nhận xét .
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học .
- 1 HS đọc đề bài và nêu : Bài toán yêu cầu chuyển phép cộng thành phép nhân rồi tính giá trị .
- HS nêu :
6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75kg 3 = 20,25 kg
- HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm bài.
b) 7,4 m2 + 7,4 m2 +7,4 m2
= 7,4 m2 (1 + 1 + 3)
= 7,4 m2 5 = 37 m2
c) 9,26 dm3 9 + 9,26 dm3
= 9,26 dm3 (9 + 1) = 92,6 dm3
- 1 HS đọc đề bài trước lớp .
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài
a) 3,125 + 2,075 2
= 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) 2
= 5, 2 2 = 10,4
- Vì trong biểu thức b có thêm dấu ngoặc, làm thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức so với biểu thức a dẫn đến giá trị của các biểu thức khác nhau .
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm lại đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001 là : 77 515 000 : 100 1,3 =
1 007 695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là 77 515 000 +1 007 695 =
78 522 695 (người)
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm lại đề bài trong SGK.
- Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước .
- Lấy vận tốc của thuyền máy đi xuôi dòng và thời gian thuyền máy đi từ A đến B .
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là :
24,8 1,25 = 31 (km)
*************************&***********************
Ngày soạn: 26/4/2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2010.
Toán
phép chia
I- Mục tiêu
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân , phân số và vận dụng trong tính nhẩm .
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 162 - SGK .
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học .
2- Ôn tập về phép chia
a- Trường hợp chia hết
- GV viết lên bảng phép chia a : b = c, yêu cầu HS nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính .
- Em hãy cho biết thương của phép chia trong các trường hợp, số chia là 1, số chia và số bị chia bằng nhau và khác 0, số bị chia là 0 .
b) Trường hợp chia có dư
- Làm tương tự như trên cho HS nêu được các thành phần của phép chia có dư và chú ý số dư phải bé hơn số chia .
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán và hỏi : Bài tập yêu cầu gì ?
- Em hãy nêu cách thử lại để kiểm tra xem một phép tính chia có đúng hay không .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS xác định số dư trong trường hợp chia có dư (Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương )
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài , nêu cách thực hiện phép chia phân số
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu trước lớp .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
C- Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài .
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS nối tiếp nhau trả lời :
+Phép tính chia có các thành phần : số bị chia (a), số chia(b), thương (c) .
+Mọi số chia cho 1 đều bằng chính số đó a : 1 = a
+Mọi số khác 0 chia cho chính nó đều bằng 1 :
a : a = 1 (a khác 0)
+Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0 :
0 : b = 0 (b khác 0)
- 1 HS đọc đề bài toán .
- Bài tập yêu cầu thực hiện phép chia rồi thử lại để kiểm tra xem phép chia có đúng không .
- HS nêu cách thử lại phép chia trong trường hợp phép chia hết và phép chia có dư .
- HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm bài.
a) 256 ;
b) 21,7 ; 4,5
- 1 HS nêu trước lớp .
- HS cả lớp làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét .
- HS nêu trước lớp. Ví dụ :
+Chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2 .
+Chia một số cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4; ...
- HS cả lớp làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm bài. VD :
Cách 1 :
( 6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
Cách 2 :
( 6,24 + 1,26) : 0,75
= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68 = 10
*************************&*************************
Ngày soạn: 27/4/2010.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010.
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ
- Chữa lại bài tập 4 tiết trước.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học .
2- HD HS thực hành luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV hỏi : Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép chia có đúng hay không chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhẩm giỏi.
Chia lớp làm 3 nhóm thi đua nhau nhẩm và ghi kết quả vào bangt nhóm, mỗi nhóm làm 2 ý phần a và 2 ý phần b.Nhóm nào nhanh nhất, đúng nhất, đội đó thắng.
- GV tổng kết khen thưởng.
Bài 3
- GV giới thiệu mẫu:
GV viết phép chia 3 : 4 chuyển phép chia sang phân số, sang số thập phân.
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi một HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài .
Bài 4:
-YC HS đọc đề bài.
-YC HS thảo luận nhóm đôi để trả lời.
C - Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm giấy nháp .
- HS làm bài vào vở . 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài.
b) 72 : 45 = 1,6
15 : 50 = 0,3
281,6 : 8 = 35,2
-Các nhóm nhận phân công, thực hiện YC.
- 1 HS đọc đề bài trong SGK .
- HS làm bài vào vở . HS lên bảng làm bài.
-HS làm việc nhóm đôi. Kết quả : D
-Các nhóm nêu cách nhẩm.
***********************&*********************
File đính kèm:
- Toan 5 Tuan 31.doc