Giáo án Toán 6

Học sinh cần nắm được ;

- các cách khác nhau để viết, đọc và sử dụng ký hiệu , .

- Rèn tư duy khi dùng tập hợp

- Biết một đối tượng có thuộc môt tập hợp hay không thuộc tập hợp

 

doc66 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ư Tiết thứ : 1 chương i : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Đ 1 . tập hợp - phần tử của tập hợp Ngày soạn ; 06-09-2007 Ngày dạy ; 07-09-2007 a : muc tiêu: . - Học sinh cần nắm được ; các cách khác nhau để viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ . Rèn tư duy khi dùng tập hợp - Biết một đối tượng có thuộc môt tập hợp hay không thuộc tập hợp b. Nội dung và các hoạt động trê n lớp Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội CầN GHI NHƠ Hoạt động 1 : Các ví dụ Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình 1 SGK Cho biết các số stự nhiên bé hơn 4 . GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp . HS cho vài ví dụ về tập hợp . Tập hợp các đò vật trên bàn học . Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 5 . Tập hợp các học sinh lớp 6A . Hoạt động 2 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 5 A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} . GV giới thiệu phân tử của tập hợp . HS nhận xét các phần tử trong tập hờp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ? Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ? HS viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong từ NHAN DAN Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp . Các phần tử được liệt kê trong cặp dấu {} và ngăn cách bởi một dấu ; (nếu là số) hoặc dấu , . Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần . Hoạt động 3 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp . GV giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . Cho vài ví dụ . HS viết và đọc một phần tử của tập hợp A , một chữ cái không thuộc tập hợp B . HS làm bài tập ?1 ; ?2 Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ? 3 ẻ A, 12 ẽ A N ẻ B, K ẽ B Hoạt động 4 : Chú ý về các cách viết một tập hợp Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử . HS giải bài tập 1 . GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tạp hợp A và B của bài tập 3 Chú ý : SGK Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp . Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT . Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên . Tiết thứ : 2 Đ2 . Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu Qua bài này học sinh cần : Nắm chắc tập hợp các số tự nhiên, các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N . Biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trái điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn . Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viếtsố tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên . . b. Nội dung và các hoạt động trên lớp : 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 9 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 1 :Tập hợp N và tập hợp N* Em hãy cho biết tâp hợp số tự nhiên là tập hơp như thế nào. HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký hiệu: 2,7 ; 35 ; 2007 ; 0,7 ; 0 GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn . HS biễu diễn các số 2 ; 4 trên tia số. GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số . GV giới thiệu tập hợp N* . HS so sánh hai tập hợp N và N*. Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách. HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 3 ... N; 6 .... N*; 0 ... N; 0 .... N* N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... } 0 1 2 3 4 N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... } Hoạt động 2 :Thứ tự trong N GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK chú trong các ký hiệu như ³, Ê cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên . HS tìm số liền trước của số 1 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất 3 HS ; Đứng tại chỗ trả lời Hoạt động 3 : Củng cố Cả lớp làm bài tập số 8. Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10. Hoạt động 4 : Dặn dò Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10 HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT. Tiết thứ : 3 Đ3 . ghi số tự nhiên Ngày soạn :09-09-2007 Ngày dạy :10-09-2007 A :MụC TIÊU Học xong bài học sinh cần : Hiểu hệ thập phân , cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí Biết đọc và viết số La mã không quá 30 . b Nội dung và các hoạt động trên lớp : 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . 2: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ẽ N* Câu hỏi 2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B trên tia số . Đọc tên số liền trước , số liền sau số 4 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 1 : Số và chữ số HS cho các số tự nhiên có 1, 2, 3 ... chữ số và đọc . GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên cho dễ nhìn, số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm ... HS làm bài tập số 11 để củng cố Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số . Chú ý : (SGK) Hoạt động 2 : Hệ thập phân Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân . Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ? Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta thấy giá trị của số đó như thế nào ? HS làm bài tập ? Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó . Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho Hoạt động 3 : Cách ghi số La Mã GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân GV giới thiệu một số số La Mã thường gặp từ 1 đến 30 . HS làm bài tập 15 SGK . Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân) Hoạt động 4 : Củng cố HS làm các bài tập 12, 13, 14. SGK GV cho lớp nhận xét .Chốt lai vấn đề Hoạt động 5 : Dặn dò HS học bài theo SGK Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 16 - 19 SBT Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con Tiết thứ : 4 Đ4 . số phần tử của tập hợp - tập hợp con Ngày soạn : 10-09-2007 Ngày dạy : 11-09- 2007 A. Mục tiêu Qua bài này học sinh cần : Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau Biét tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không , biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu è , ặ Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è B. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết giá trị của số trong hệ thập phân. Cho biết các chữ số và các số các hàng. Viết một số tự nhiên có 5 chữ số trong đó số trăm là số lớn nhất có 3 chữ số và hai chữ số còn lại lập thành số nhỏ nhất có hai chữ số. Câu hỏi 2 : Điền vào bảng sau : Số tự nhiên Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Chữ số hàng đơn vị 5678 34 2 5 407 1 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 1 : Số phần tử của một tập hợp . GV sử dụng kết quả câu 3 kiểm tra để yêu cầu HS đếm xem trong các tập hợp đó có bao nhiêu phần tử . Viết các tập hợp sâu và đếm xem mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử : các số tự nhiên lớn hơn 7, các số tự nhiên lớn hơn 3 và bé hơn 5, các số tự nhiên lớn hơn 6 và bé hơn 7 . HS làm các bài tập ?1, ?2 . GV giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu ặ . HS làm bài tập 17 và 18 để củng cố Một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu : ặ Hoạt động 2 : Tập hợp con GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau : a . x. b. y . F E Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và F . Nhận xét gì về quan hệ của các phần tử của tập hợp E với tập hợp F ? GV giới thiệu khái niệm tập hợp con và ký hiệu cũng như cách đọc . HS làm bài tập ?3 SGK GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và ghi ký hiệu . Ví dụ : E = {x , y} F = {a , b , x , y } Ta viết E è F đọc là E là tập hợp con của tập hợp F hay E được chứa trong F hay F chứa E. Nếu A è B và B è A thì A = B Hoạt động 3 : Củng cố HS làm các bài tâp 16, 19 và 20 tại lớp - Xem lại lý thuyết đã học . Tiết thứ 5 luyện tập Ngày soạn :11/9/2007 I. Mục tiêu Ngày dạy :12/9/2007 Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng viết tập hợp các số tự nhiên thoả mãn một số điều kiện nào đó, tính số phần tử của một tập hợp, sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è, ẫ, kỹ năng so sánh các số tự 2. Nội dung và các hoạt động trên lớp 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 10 và tập hợp B các số tự nhiên khác 0 có một chữ số . Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B . Dùng ký hiệu để viết . Câu hỏi 2 : Viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp sau : C = { xẻ N | 8 Ê x Ê20 } ; D = { xẻ N* | 7 < x <21 } Xét xem số phần tử của mỗi tập hợp và mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 1 Tính số phần tử của một tập hợp Bài tập 21 : GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp A là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ? Có thể phát biểu bằng lời đề và lời giả của tập hợp B như thế nào ? Bài tập 23 : GV cho HS nhận xét các phần tử của tập hợp C là dãy các số tự nhiên có tính chất gì ? HS trả lời số phần tử của tập hợp D và E Có bao nhiêu số lẻ (số chẵn) có 2 và 3 chữ số Bài tập 21 : Tập B có 90 phần tử . HS ghi ý tổng quát vào vở học . Bài tập 23 : Tập D có 40 phần tử . Tập E có 33 phần tử . HS ghi ý tổng quát vào vở học . Hoạt động 2 : Viết tập hợp và xét mối quan hệ giữa các tập hợp Bài tập 22 : GV nêu các khái niệm số chẵn, số lẻ và tính chất của hai số chẵn (lẻ) liên tiếp . Hoạt động nhóm viêt số la mãC, L . Dùng các tổng quát ở bài tập 23 để khẳng định tính đúng đắn của công thức tính số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn, lẻ. Bài tâp 24 : Hãy dùng cách liệt kê để viết các phần tử của các tập hợp A, B, N*. Trả lời câu hỏi của bài tập và trả lời thêm câu hỏi: trong các tập hợp trên có tập hợp nào là tập con của tập còn lại không ? Bài tập 22 : C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 } D = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 } A = { 18 ; 20 ; 22 } B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31} Bài tâp 24 : A è N ; B è N ; N* è N Hoạt động 3 : Dặn dò Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 15 bằng cách so sánh tất cả các diện tích của 10 nước và sắp xếp tên nước theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần) của diện tích để thuận tiện khi viết các tập hợp A và B . Hoàn thiện các bài tập đã sửa và chuẩn bị bài học sau : Phép cộng và phép nhân Ngày soạn : 15-09-2007 Tiết thứ : 6 Ngày dạy : 17-09-2007 I. Mục tiêu Đ 5 . Phép cộng và phép nhân Qua bài này học sinh cần : - Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân , biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - Biết vận dụng các tính chất của phép cộng và nhân một cách hợp lý và sáng tạo III. Nội dung và các hoạt động trên lớp : 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. 2 : Kiểm tra bài cũ : 1 Câu hỏi 1 Hãy tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là 32m và chiều rộng là 25m . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 1 : Tổng và tích của hai số tự nhiên . Chỉ ra các số hạng , tổng, thừa số, tích trong các phép tính kiểm tra bài cũ HS làm bài tập ?1, ?2 SGK GV cho HS ghi vở nội dung trả lời ?2 Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên luôn có kết quả là số tự nhiên. Chú ý cách ghi phép nhân : (SGK) Hoạt động 2 : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn các tính chất của hai phép toán cộng và nhân để yêu cầu HS phát biểu và ghi tổng quát. HS làm bài tập ?3 theo nhóm trao đổi kết quả để chấm chéo. GV gọi đại diện từng nhóm báo cáo cách làm . (SGK) Hoạt động 3: Củng cố Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì tương tự nhau. HS giải bái tập 26, 27 tại lớp. Hoạt động 4 : Dặn dò HS học bài theo SGK HS làm các bài tập 28 đến 40 Tiết thứ :7&8 luyện tập Ngày soạn :27-09-2007 I. Mục tiêu Ngày dạy : 28-09-2007 Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng trên cơ sở ôn tập các tính chất của phép cộng, phép nhân để áp dụng giải toán nhanh, toán nhẩm một cách hợp lý. Rèn sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng và nhân. II. Chuẩn bị GV : Máy tính để hưóng dẫn học sinh thực hành các bài toán để tìm kết quả một cách nhanh nhất HS : chuẩn bị máy tính để thực hành - Làm đầy đủ các dạng bài tập mà giáo viên đã ra để chuẩn bị tốt nhất cho tiết luyện tập III. Nội dung và các hoạt động trên lớp Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Tính nhanh : A = 81 + 243 + 19 B = 5.25.2.16.4 C = 168 + 79 + 132 D = 32.47 + 53.32 Câu hỏi 2 : Trong các tích sau đây, không tính kết quả hãy tìm các tích bằng nhau : A= 11.18 ; B=15.45 ; C = 11.2.9 ; D= 45.3.5 ; E = 6.3.11 ; F= 9.5.15 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tính nhanh (tiết 7 gồm các bài 31, 32, 33 ; tiết 8 gồm các bài 35, 36, 37, 39 ,40) Trong dạng toán này ta thường hỏi phải áp dụng những tính chất nào, lợi dụng vào đặc điểm gì ? Bài tập 31 : GV hướng dẫn HS tìm được các số hạng có tổng tròn trăm, tròn chục và thực hiện áp dụng tính giao hoán, kết hợp. Bài tập 32 : GV hướng dẫn HS một ví dụ. HS nên sử dụng số lớn hơn và tìm thêm số hạng cộng thêm để tròn trăm, tròn ngàn ... Bài tập 33 : HS hãy tìm quy luật của dãy số. Có thể GV hỏi thêm rằng số 144, 199, 233 số nào thuộc dãy số trên ? Bài tập 35 : HS hãy dự đoán các tích nào bằng nhau ? thử dùng các tính chất để kiểm tra. Bài tập 36 : GV hướng dẫn học sinh lưọi dụng đặc điểm tròn trăm, tròn chục để áp dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh. Bài tập 37 : GV giới thiệu thêm tính chất a.(b-c) = ab - ac để vận dụng tính nhẩm . Bài tập 31 : Kết quả A = 600 ; B = 940 ; C = 275 Bài tập 32 : Kết quả : A = 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041 . B = 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 235 Bài tập 33 : 1;1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55;... Bài tập 35 : 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 4.18 = 8.2.9 Bài tập 36 : (HS tự giải) Bài tập 37 : A = 16.19 = 16.(20-1) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 Hoạt động 4 : Cộng và nhân bằng máy tính điện tử (tiết 7:bài 34 ; tiết 8 :bài 38) Trong hoạt động này, GV cần giới thiệu sơ lược cấu tạo của từng loại máy , cách mở tắt máy và sử dụng một số phím ấn thông dụng để thực hiện các phép toán cộng và nhân, đặc biệt hướng dẫn HS sửa các số đã lỡ nhập sai mà không cần xoá tất cả các số hạng hay thừa số đã nhập trước đó. Hoạt động này gồm có các bài tập 34, 38 SGK Hoạt động 5 : Các bài toán khác Bài tập 39 : HS dùng máy tính để thực hiện phép tính nhân 142 857 lần lượt với 2, 3, 4, 5, 6 đẻ nhận xét các két quả qua gợi ý của GV trong mỗi tích có mấy chữ số, gồm những chữ số nào, thứ tự các chữ số đó ? Bài tập 40 : Viết có phải là phép nhân không? nó là gì ? Tổng số ngày hai tuần lễ là bao nhiêu ? hai chữ số c,d là những chữ số nào. Bài tập 39 : Các tích đều có 6 chữ số 2, 8, 5, 7, 1, 4 (giống các chữ số của số bị nhân) tuy vị trí các chữ số này khác nhau. Bài tập 40 : Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi viết năm 1428 Hoạt động 6 : Dặn dò HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn và sửa chữa . Dùng MTĐT để kiểm tra lại các bài tập tính nhanh . Tiết sau : Chuẩn bị bài học "Phép trừ và phép chia" Tiết thứ : 9 Đ6 . phép trừ và phép chia Ngày soạn : 28-09-2007 I. Mục tiêu Ngày dạy : 29-09-2007 Qua bài này học sinh cần : Biết khi nào kết quả phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên ? Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải bài toán II. Chuẩn bị GV GV : Máy tính bảng phụ ghi bài tập HS : Máy tính ,hoàn thành bài tập GV ra về nhà III. Nội dung và các hoạt động trên lớp Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Tìm xN biết: a/ 6 : x = 2 c/ 12(x - 2) = 0 b/ 16 . x - 2 = 32 d/ 0 : x = 0 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Phép trừ hai số tự nhiên GV chuẩn bị bảng phụ vẽ bằng 2 màu mực khác nhau để hs thấy có thể tìm hiêụ của 2 số nhờ tia số. Có tồn tại xN để 3 + x = 7 không ? Tìm số tự nhiên x để 7 + x = 3? GV giới thiệu phép trừ Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống. Nhờ vào hình vẽ tia số HS thấy được 5 - 6 không đượcíđiều kiện để tồn tại phép trừ trong N là vì sao ? - Với a, b N, nếu có x N sao cho b + x = a. Ta có phép trừ a - b = x x a: số bị trừ ; b: số trừ ; x: hiệu Ví dụ : 2 + x = 5 x = 3 hay 5 - 3 = 2 Chú ý : a/ a - a = 0 b/ a - 0 = c/ a - b thực hiện được khi ab (a,bN) Hoạt động 4 : Phép chia hết và phép chia có dư Không có phép chia 7 cho 3. Phép chia 7 cho 3 là phép chia không hết (có dư) . Thế nào là phép chia có dư ? (dư0) . Có xN để 3 . x = 6 không ? (x = 2 hay 6 : 3 = 2) .Phép chia 6 cho 3 là phép chia hết. Thế nào là phép chia hết? Với bài tập ?2a em có nhận xét gì về giá trị số chia ? aN (a0) thì 0 : a = 0. HS thực hiện phép chia 15 : 3 ; 15 : 4 GV nhấn mạnh khắc sâu phép chia hết, có dư và sự khác nhau giữ hai phép chia này. Với từng bài tập HS phải giải thích được là phép chia hết hay phép chia có dư. GV nhấn mạnh số chia bao giờ cũng khác 0 và phải lớn hơn số dư. HS làm bài tập ?3 SGK *)Với a, b N, b0, nếu có xN sao cho b.x = a. Ta có phép chia hết a cho b ký hiệu a : b = x a: số bị chia ; b: số chia ; x: thương Ví dụ: 3 . x = 12 x = 4 hay 12 : 3 = 4 Luyện tập: (sgk) điền vào chỗ trống a/ 0 : a = 0 (a0) b/ a : a = 1 (a0) c/ a : 1 = a * Với a, bN, b0 ta luôn có 2 số tự nhiên q, r duy nhất sao cho: a = b.q + r (0 r <b) Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư Hoạt động 5 : Củng cố HS nhắc lại điều kiện để có thể thực hiện được phép trừ , khi nào ta có phép chia hết. HS làm bài 44 (a, g, e), 43 Hoạt động 6 :Dặn dò HS lập bảng tóm tắt như SGK. HS làm các bài tập số : 41, 42, 44 (c, d), 46, 47 SGK Tiết sau Luyện tập. Tiết thứ : 10 luyện tập 1 Ngày soạn : 29-09-2007 Ngày soạn : 01-10-2007 I. Mục tiêu - Qua bài này học sinh cần : - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán. II. chuẩn bị Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư GV : bảng phụ ghi bài tập III. Nội dung và các hoạt động trên lớp Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh. Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Tìm xN biết: a/ 7x - 8 = 713 b/ 1428 : x = 14 Giải thích các dạng toán: Thế nào là phép chia hết ? Viết công thức tổng quát Câu hỏi 2 : Khi nào ta có phép chia dư ? Viết công thức tổng quát. áp dụng : với a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư, tìm a biết: b = 14; q = 25; r = 10 ; tìm b biết: a = 420; q = 12; r = 0 . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Ôn luyện hai phép tính trừ và chia số tự nhiên Bài tập 42, 43 : HS nhận xét và trả lời từng câu hỏi. Muốn tính khối lượng quả bí ta làm như thế nào ? Bài tập 46 : HS giải thích vì sao trong phép chia cho 2 số dư chỉ có thể = 0 hay = 1 không?í từ đó tổng quát cho số dư r trong phép chia a cho b . GV giải thích công thức 2k; 2k + 1 HS hình thành công thức tổng quát áp dụng khi chia hết cho 3; không chia hết cho 3. Bài tập 42,43: HS trả lời kết quả bằng miệng. Bài tập 46 : a/ HS trả lời và giải thích số dư trong phép chia cho 3 là: 0; 2; 1 cho 4 là: 0; 3; 2; 1 cho 5 là: 0; 4; 3; 2; 1 b/ Tương tự: 3k : 3 3k + 1 hay 3k + 2 là dạng tổng quát của các số không chia hết cho 3 Hoạt động 4 :Luyện tập phép tính trừ và tính nhanh Bài tập 47 : GV cho 3 HS trung bình lên bảng trình bày.và giải thích rõ từng bước làm . Nhắc lại các mối quan hệ trong phép ( –) , (+), (:), (x) GV chú ý cách trình bày bài giải. Bài tập 48 : GV hướng dẫn HS cách thêm vào số hạng này để được số tròn trăm, tròn chục ... và bớt ở số hạng kia chừng ấy đơn vị để thực hiện phép cộng nhanh hơn. Bài tập 49 : GV hướng dẫn HS cách thêm vào số trừ để được số tròn trăm, tròn chục ... và thêm ở số bị trừ chừng ấy đơn vị để thực hiện phép trừ nhanh hơn. Bài tập 47 : a/ (x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 + 35 = 155 Vậy x = 155 thì (x - 35) - 120 = 0 Bài tập 48 : Tính nhẩm a/ 35 + 98 = (35 - 2) + (98+2) = 33 +100 = 133 Bài tập 49 : a/ 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225 Hoạt động 5 :Hướng dẫn sử dụng máy tính điện tử : GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ nhờ máy tính điện tử tương tự như trong phép cộng . Hoạt động 6 : Dặn dò HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn. Làm bài 51; 52; 53; 54 SGK và làm thêm trong SBT 78; 84; 83 Tiết sau : Luyện tập Tiết thứ : 11 luyện tập 2 Ngày soạn : 29-09-2007 Ngày dạy : 01-10-2007 I. Mục tiêu Qua bài này học sinh cần : Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán. Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư II. Chuẩn bị GV : bảng phụ ghi bài tập HS : Làm đầy đủ bài tập ,chuẩn bị bài đây đủ III. Nội dung và các hoạt động trên lớp Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Nhắc lại cách tính nhẩm ở phép cộng và phép trừ đãlàm ở bài tập 48, 49. áp dụng tính: 46 + 29 ; 1354 + 997 ; 253 -96 ; 485 - 277 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Luyện tập phép tính chia và tính nhanh Bài tập 52 : GV hướng dẫn cách nhân nhanh nhờ việc nhân thừa số này và chi thừa số kia với cùng một số . HS làm bài tập 52a . GV hướng dẫn cách chia nhanh nhờ việc nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số HS làm bài tập 52b. HS nhận xét số đem nhân hay chia đó phải thoả mãn điều kiện gì ? GV hướng dẫn cách chia một tổng cho một số trong trường hợp từng số hạng chia hết cho số đó. HS làm bài tập 52c. Bài tập 53 : Ta phải làm phép toán gì để biết được số vở bạn Tâm mua được ? Số vở mua được nhiều nhất của từng loại là số gì trong phép chia ? Trong từng trường hợp , Tâm dư bao nhiêu đồng ? Bài tập 54: Số toa để chở hết khác trong trường hợp số hành khách chia hết cho số chỗ ngồi là gì ? trong trường hợp không chia hết là gì ? Bài tập 52 : a/ 14.50 = (14:2).(50:2) = 7.100 = 700 b/ 2100:50= (2100.2):(50.2) = 4200:100 = 42 c/ 132:12 = (120+12):12 = 120:12 + 12:12 = 10 + 1 = 11 Bài tập 53 : Kết quả : a/ 10 quyển vở loại 1 b/ 14 quyển vở loại 2 Bài tập 54 : Số toa cần để chở hết số khách là:11 toa. Hoạt động 4 : Sử dụng máy tính điện tử để thực hiện phép chia hét, tìm số dư trong phép chia có dư. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia (sử dụng phím á) để thực hiện phép chia. Khi nào ta nhận biết được phép chia hết, phép chia có dư trên máy tính ? Làm thế nào để tìm được số dư trong phép chia có dư bằng máy tính ? (GV hướng dẫn các thao tác qua các bước sau: Chia - Trừ thương cho phàn nguyên của thương - Nhân hiệu với số chia = số dư) Tiết thứ : 12 Đ 7 . Luỹ thừa với số mũ tự nhiên . Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Ngày soạn : 01-10-2007 Ngày dạy : 08-10-2007 I. M

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6 new.doc