I. MỤC TIÊU
- Hs nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.Hiểu được quan hệ điểm
thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
+ Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu , .
+ Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Cẩn thận , tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Bài 1: Điểm, đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: ……………………
TUẦN 1
Tiết 1:
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
- Hs nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.Hiểu được quan hệ điểm
thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
+ Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu Î , Ï.
+ Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Cẩn thận , tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm ( 10 phút)
- Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là 1 chấm nhỏ trên trang giấy từ đó biết cách biểu diễn điểm.
- GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
+Giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa A, B, C… để đặt tên cho điểm.
+Một tên chỉ dùng cho 1 điểm
( Một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm ) .
-Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
+ Đọc mục “Điểm” ở sgk / 103 ta cần chú ý điều gì?
+ Từ hình đơn giản nhất, cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
- Hs làm và vở và vẽ tiếp 2 điểm nữa và đặt tên.
-Hs ghi bài.
+Hình 1 : Có 3 điểm phân biệt.
+Hình 2 : Điểm M trùng với điểm N .
-Hs đọc sgk /103.
I. Điểm:
- Tên điểm dùng chữ cái in hoa A, B, C…
- Một tên chỉ dùng cho một điểm .
- Một điểm có thể có nhiều tên.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêmthì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng ( 15 phút )
- Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nhgiã, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng…
+Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
+Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó?
+sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
+Trong hình vẽ sau có những đặc điểm nào?
+Điểm nào nằm trên, điểm nào không nằm trên đường thẳng đã cho?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
*Nhấn mạnh: hình vẽ.
-Yêu cầu hs đọc mục 3 (sgk)
- Hs vẽ hình vào vở.
- Cả lớp cùng thực hiện
Trả lời
-Hs nêu nhận xét.
- Hs đọc mục 3 ( sgk)
II. Đường thẳng:
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: dùng chữ cái in thường a, b, c, m, n…
+ Hai đường thẳng khác nhau thì có hai tên khác nhau.
+ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
+ Mỗi đường thẳng xđ có vô số điểm thuộc nó.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng ( 7 phút )
Nói :
+Điểm A thuộc đường thẳng d.
+Điểm A nằm trên đường thẳng d.
+Đường thẳng d đi qua điểm A.
+Đường thẳng d chứa điểm A.
- Tương ứng với điểm B.
- Gv yêu cầu hs nêu cách nói khác nhau về kí hiệu:
A Î d ; B Ï d ?
- Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
-Hs nêu nhận xét
thực hiện tương tự
nhận xét
III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
-Điểm A thuộc đường thẳng d
kí hiệu : A Î d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d .
kí hiệu : B Ï d
Hoạt động 4 : Củng cố ( 10 phút )
( ? ) Hình 5 : sgk.
Bài 2 : Yêu cầu hs vẽ hình vào vở?
Bài 3: Yêu cầu hs xem hình và trả lời .
-Hs quan sát và trả lời miệng:
C Î a ; E Ï a
- Hs trả lời miệng
* ( ? ) Hình 5
Bài 3 / 104.
a, A Î n ; A Î q ;
B Î m ; B Î n ; B Î p
b, B Î m ; B Î n ; B Îp
CÎ m ; C Î q
c, DÎ q ; D Ï p ; DÏm;
D Ï n.
*Bài tập : Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống ( dùng phấn màu )
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
a
Điểm M thuộc đường thẳng a.
M Î a
Điểm N không thuộc đường thẳng a.
NÏ a
Hướng dẫn về nhà ( 3 phút ) :
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét
trong bài.
- BTVN : 4--> 7 / 105 ( sgk )
- Đọc trước bài 2 : Ba điểm thẳng hàng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày dạy: ……………………
TUẦN2:
Tiết 2
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
- Hs hiểu ba điểm §thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
GV:Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ.
HS: dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
*Yêu cầu kiểm tra: Vẽ hình theo các yêu cầu sau:
+Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M Ï b .
+Vẽ điểm A và đường thẳng a sao cho M Î a ; A Î b ; A Î a.
+Vẽ điểm N Î a và N Ï b.
==>Hình vẽ có đặc điểm gì?
- Gv nêu : Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M, N, A thẳng hàng.
-Hs thực hiện vẽ và nêu nhận xét:
Hoạt động 2: Khi nào ba điểm thẳng hàng ( 15 phút )
-Khi nào ta có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng?
-Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
+Cho vd về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
*Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? vì sao?
- Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
+Yêu cầu làm bài 8; 9; 10ac?
- Hs lấy vd về ba
+Vẽ 3 điểm thẳng hàng:
+Vẽ ba điểm không thẳng hàng
Trả lời
- Hs trả lời miệng bài 8 và bài 9.
+Bài 10ac: hs lên bảng làm.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng
=> Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau ?
+Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A;C?
+ Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
+ Nếu nói rằng: “Điểm E nằm giữa hai điểm M ; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
-Hs: Điểm B nằm giữa hai điểm A ; C.
+ Điểm A ; C nằm về hai phía đối với điểm B.
+Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
+Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
-Hs trả lời như chú ý .
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Chú ý : Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Hoạt động 4 : Củng cố
*Bài 11 + 12 / 107.
Yêu cầu hs trả lời miệng từng ý ?
*Bài 13 /107
Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt sgk.
- Hs trả lời miệng bài 11 :
- Hs lên bảng trả lời miệng bài 12:
- Hs lên bảng vẽ hình bài 13
Bài 11 / 107.
a, Điểm R…
b, … nằm cùng phía…
c, Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R.
Bài 12 /107
a, Điểm N
b, Điểm M.
c, Điểm N và P.
Bài 13 / 107
a,
b,
Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
-Ôn lại những kiến thức trong bài.
-BTVN : 14 / 107 ( sgk ) ; 6--> 9 ( SBT) / 96 .
- Đọc trước bài 3 : Đường thẳng đi qua hai điểm .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- TUẦN 1 - TUẦN2.doc