I. Mục tiêu:
-HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
-HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần phải tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
-Biết sử dụng kí hiệu , .
-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-Gv: bảng phụ ghi các phần đóng khung (nội dung t/c 1 và 2).
-HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1561 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ10. Tính chất chia hết của một tổng
Tiết pp: 19 Tuần: 7
Ngày soạn: 8/10/2005.
I. Mục tiêu:
-HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
-HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số , một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần phải tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
-Biết sử dụng kí hiệu , .
-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-Gv: bảng phụ ghi các phần đóng khung (nội dung t/c 1 và 2).
-HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Nhắc lại về quan hệ chia hết(5 phút)
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: (sgk)
*Kí hiệu:
+ a chia hết cho b: ab.
+a không chia hết cho b: ab.
?: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
*GV giới thiệu: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không cần tính tổng mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó.
Bài mới.
+GV: giới thiệu kí hiệu chia hết, không chia hết.
-HS: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho
a = b.k .
HĐ2:Tính chất 1: chia hết (15ph)
2. Tính chất 1:
am và bm (a+b) m
-Kí hiệu "" đọc là suy ra (hoặc kéo theo).
? Lấy ví dụ về hai số tự nhiên chia hết cho 6. Tính xem tổng của chúng có chia hết cho 6 hay không? (2hs).
? Lấy hai ví dụ về hai số tự nhiên chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho7 không?
+GV: Qua các ví dụ bạn lấy trên bảng, các em có nhận xét gì?
+GV: Nếu có a m và b m, em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì?
+GV ghi lên bảng và giới thiệu kí hiệu "".
-HS1:
-HS2:
-HS3:
-HS4:
-HS: Nếu hai số chia hết cho cùng một số thì tổng của chúng chia hết cho số đó
-HS:
am và bm (a+b) m
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+GV: Hãy tìm ba số chia hết cho 3?
+GV: Em hãy xét xem
Hiệu: 81-9; 36-9; 81-36;
Tổng: 9+81+36
Có chia hết cho 3 hay không?
+GV: Qua ví dụ trên em rút ra được điều gì?
Chú ý.
+GV: Điều kiện của a, b, c, m?
+GV: Em hãy phát biểu nội dung của tính chất 1?
+GV nhắc lại, nhấn mạnh điều kiện"Tất cả".
*Củng cố: Không làm phép cộng, phép trừ, hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11:
33+22; 121-88 ; 44+66+242
+HS: 9; 81; 36.
+HS:
81-9=72 3
36-9=27 3
81-36 = 45 3
9+81+36 = 1263.
+HS: Nếu số bị trừ và số trừ cùng chia hết cho một số thì hiệu chia hết cho số đó.
-Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
-HS: a, b, c, m N và m 0.
-2 hs đứng lên đọc nội dung trong phần đóng khung
(trang 34SGK).
-3 hs lên bảng làm.
*Chú ý:
1) am và bm (a-b) m
(Với a b)
2) am , bm và c m
(a+b+c) m
HĐ3: Tính chất 2 (15ph)
3. Tính chất 2:
* a m và b m (a+b) m
*Chú ý:
+ a m và b m (a-b) m
a m và b m (a-b) m
+) am , b m và c m
(a+b+c) m
+GV cho HS thực hiện ?2:
a)Viết hai số tự nhiên trong đó có một số không chia hết cho 4, một số chia hết cho 4. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không?
b) Viết hai số trong đó một số không chia hết cho 5, một số chia hết cho 5. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 5 không?
? Hãy phát biểu trong trường hợp tổng quát đối với hai số hạng a và b bất kì?
+GV: ? a m và b m (a+b) ?
-Lấy ví dụ minh hoạ.
+GV: Vậy trong một tổng, nếu cả hai số hạng đều không chia hết cho một số thì tổng có thể chia hết, có thể không chia hết cho số đó.
+GV: Hiệu 35-7 có chia hết cho 5 ko?
Hiệu 27-16 có chia hết cho 4 không?
+Nhận xét về SBT, ST trong mỗi trường hợp?
Hãy viết tổng quát? Chú ý.
-HS suy nghĩ, trả lời.
-1 hs trả lời (trong trường hợp tổng quát).
HS: +4 3; 5 3
tổng 4+5 3
+4 3; 73; tổng 4+7 3.
-2 hs trả lời.
-HS1: 35 5; 7 5 (35+7) 5
-HS2:
-HS lấy ví dụ .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+GV: Hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số hạng còn lại chia hết cho 3.
+GV: Tổng đó có chia hết cho 3 hay không?
+Từ ví dụ trên em có nhận xét gì?
Chú ý .
+GV: Nếu tổng có ba số hạng trong đó hai số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Lấy ví dụ minh hoạ.
+GV: Nếu tổng có ba số hạng trong đó cả ba số hạng đều không chia hết cho một số nào đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Lấy ví dụ minh hoạ.
+GV: Vậy nếu trong tổng chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Đây chính là nội dung tính chất 2.
+GV gọi 2 HS nhắc lại tính chất.
+GV: Dựa vào 2 t/c trên ta có thể không cần tính tổng mà vẫn xác định được tổng có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó bằng cách xét từng số hạng.
-HS: Trong một tổng có nhiều số hạng, trong đó có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
-HS: có thể chia hết, có thể không chia hết. (HS lấy ví dụ).
-HS lấy ví dụ minh hoạ.
HĐ5: Củng cố (6ph)
-Cho HS làm ?3 trong sgk.
Không tính tổng, hiệu, xét xem các tổng, hiệu sau có chia hết cho 8 không?
80+16; 80-16; 80+12; 80-12;
32+40+24 ; 32+40+12.
-Cho HS làm ?2.
-Cho HS làm bài 86/sgk. Yêu cầu HS giải thích.
-3HS lên bảng. HS cả lớp làm vào vở.
-2 HS lấy 2 vd.
-Bài 86/sgk.
Câu
Đúng
Sai
a) 134.4 + 6 chia hết cho 4
b)21.8 +17 chia hết cho 8
c) 3.100 + 34 chia hết ch o 6
x
x
x
HĐ6: Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Học thuộc 2 tính chất.
Làm bài 83,84,85/sgk+luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet19.CI.doc