I. Mục tiêu:
Qua bài này HS cần :
-Hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chialà một số tự nhiên .
-Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư.
-Biết vận dụng tìm một số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và trong giải toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1586 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Bài 2: Phép trừ và phép chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Đ2.phép trừ và phép chia
Tiết pp: 9 Tuần: 3
Ngày soạn: 18-9-2005.
I. Mục tiêu:
Qua bài này HS cần :
-Hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chialà một số tự nhiên .
-Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư.
-Biết vận dụng tìm một số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và trong giải toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.
III. Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Phép trừ hai số tự nhiên (12ph)
Đ6. phép trừ và phép chia
1.Phép trừ hai số tự nhiên
*Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x.
a - b = c
(số bị trừ)-(số trừ)=(hiệu).
5'
3'
+GV đưa ra tình huống:
Tìm số tự nhiên x, sao cho:
a) 2+x = 5 hay không?
b) 6+x = 5 hay không?
+Gv đưa ra nhận xét: ở câu a, có số tự nhiên x sao cho 2+x=5 khi đó ta có phép trừ : 5 - 2 và kết quả của phép trừ này chính là x.
+GV khái quát và ghi lên bảng:
? Nếu ta có phép trừ a - b = c thì a, b, c được gọi là gì?
+GV giới thiệu cách xác định hiệu của hai số bằng tia số(dùng phấn màu):Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau:
0 1 2 3 4 5
-Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên.
-Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị.( vì trừ đi 2)
-Khi đó bút chì chỉ điểm 3. Đó là hiệu của 5 và 2.
+GV cho HS quan sát hình 15, 16/sgk để tìm hiệu của 7-3 và 5-6.
? Vì sao 5 không trừ được cho 6?
+GV : Không có hiệu 5-6 trong phạm vi số tự nhiên.
+ Hs tìm giá trị của x:
a) tìm được x = 3.
b) Không tìm được giá trị của x.
+HS ghi bài.
+HS: a là số bị trừ; b là số trừ; c là hiệu.
+Hs dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14/sgk theo hướng dẫn của GV.
+HS làm tương tự như cách trên để tìm hiệu
7-3; 5-6.
+HS: Vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số.
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
5'
10'
15'
+Củng cố: Cho HS làm ?1.
+GV nhấn mạnh lại:
a) Số bị trừ = số trừ Hiệu = 0.
b) Số trừ = 0 Số bị trừ bằng hiệu.
c) Điều kiện để có hiệu là
số bị trừ số trừ.
(Chú ý: HS thường trả lời thiếu là a>b).
+HS trả lời miệng ?1:
a) a - a = 0.
b) a - 0 = a.
c) Điều kiện để có hiệu a - b là ab.
?1
a - a = 0.
a - 0 = a.
Điều kiện để có hiệu a - b là ab.
2.Phép chia hết và phép chia có dư:
*Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x =a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x.
a : b = c
(số bị chia):(số chia) = (thương).
?2
0 : a = 0 (a 0)
a : a = a (a 0)
a : 1 = a.
* a b
r q
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = b . q + r
trong đó 0r<b.
+Nếu r = 0 thì a = b.q: Pép chiahết.
+Nếu r 0 thì phép chia có dư.
HĐ2: Phép chia hết và phép chia có dư (25ph)
+GV đưa ra tình huống:
Xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 3 . x = 12
b) 5 . x = 12.
+GV nhận xét: ở câu a, ta tìm được số tự nhiên x sao cho 3.x=12. Khi đó ta có phép chia 12 : 3 = 4 và gọi là phép chia hết.
+GV khái quát và ghi lên bảng.
+Củng cố: Cho HS làm ?2.
+HS:
a) x = 4.
b) Không tìm được giá trị của x.
+HS trả lời miệng.
+GV thực hiện 2 phép chia.
12 3 14 3
0 4 2 4
?Hai phép chia trên có gì khác nhau?
+GV: Phép chia 12 co 3 là phép chia hết: 12chia cho 3 được 4. Phép chia 14 cho 3 là phép chia có dư: 14chia cho3 được 4 dư 2. Ta có
14 = 3 . 4 + 2
(Sốbị chia)=(Số chia).(Thương)+(Số dư).
+Tổng quát:
a b a = b.q+r.
r q
? Mối quan hệ giữa bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư?
? Điều kiện của số chia, của số dư?
? r = 0?
? r o?
+GV ghi lên bảng phần tổng quát.
+Củng cố:Cho HS làm ?3
+HS:Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0. Phép chia thứ hai có số dư khác 0.
HS :
(Sốbị chia)=(Số chia).(Thương)+(Số dư).
HS: b 0
0r<b.
HS làm ?3 vào giấy rồi báo cáo kết quả.
a)Thương35,số dư 5.
b)Thương 41,số dư 0.
c)Không xảy ra vì số chia bằng 0.
d)Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
6'
1'
HĐ3: Củng cố (7ph)
BT: Tìm số tự nhiên x, biết:
a)7x - 5 = 16
b) x : 9 = 12
Giải
a)7x -5 = 16
7x = 16 + 5
7x = 21
x = 21:7
x = 3.
b) x : 9 = 12
x = 12.9
x = 108.
-Cho HS làm bài tập:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a)7x - 5 = 16
b) x : 9 = 12
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-GV sửa:
a) ? Xác định SBT, ST, H?
? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
? Trong một tích muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?
b) ? Xác định SBC, SC, T?
? Muốn tìm SBC ta làm thế nào?
+GV hỏi để củng cố lại bài:
? Điều kiện để thực hiện được phép trừ trong tập hợp số tự nhiên?
? Điều kiện để a chia hết cho b?
? Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N?
-HS tự làm trên nháp.
-2 HS lên bảng sửa.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
SBT = H+ST
TS1 = T: TS2
SBC = T.SC
+Số bị trừ số trừ.
+Có số tự nhiên q sao cho a = b.q.
a, b là các số tự nhiên, b 0.
+SBC = SC.T + SD
số chia 0
số dư < số chia.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà(1ph)
-Học thuộc phần đóng khung trong SGK.
-Làm bài tập 41 45/sgk.
62, 63, 64/sbt.
IV. Rút kinh nghiệm:
Bài dạy : luyện tập 1
Tiết pp : 10 Tuần : 4
Ngày soạn: 18-9-2005
File đính kèm:
- Tiet9.CI.doc